BÀI 15 - TIẾT 63: TIẾNG VIỆT: TÍNH TỪ VÀ CỤM ĐỘNG
TỪ
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nắm được cấu tạo cụm tính từ.
b. Kỹ năng:
- Kĩ năng đặt câu có tính từ và cụm tính từ
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết.
- Rèn kĩ năng phân biệt tính từ và cụm tính từ, KN tự nhận thức..
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức dùng tính từ, cụm tính từ để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Chuẩn bị:
a. Gv: Giáo án. Bảng phụ.
b. Hs: Học bài cũ, soạn bài mới
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: (3p)
a. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
b. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I: HD tìm hiểu Đặc điểm của Tính từ. (10p)
I. Đặc điểm của tính từ.
- Gọi học sinh đọc ví dụ
- Đọc ví dụ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
? Tìm tính từ trong 2 câu
- Tìm tính từ
- bé, oai.
- nhạt, vàng hoe, vàng lèm, vàng
ối, héo, vàng tươi.
? Kể thêm một số tính từ mà
em biết.
- Kể thêm một số tính từ
+ TT chỉ màu sắc: xanh, đỏ,
trắng...
+ Mùi vị: chua, cay, mặn...
+ Hình dáng: gày gò, liêu
xiêu, lù đù, thoăn thoắt.
? ý nghĩa khái quát của những
tính từ vừa tìm được là gì?
- Nêu ý nghĩa
? TT có khả năng kết hợp với
những từ nào? VD.
- Trả lời
- Là những từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật, hành động, trạng
thái.
- Có thể kết hợp: đã, đang, sẽ,
cũng, vẫn tạo thành cụm tính từ.
VD: cũng đẹp, vẫn đẹp.
- Hạn chế kết hợp với những từ:
hãy, đừng, chớ.
Ngoại trừ 1 số trường hợp VD:
Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
- Giữ chức vụ CN:
? Tính từ có thể giữ những
chức vụ nào trong câu?
+ Hiền là một đức tính quý.
- Suy nghĩ, trả lời
+ Lễ phép là đức tính của Lan.
- Giữ chức vụ VN: áo này đẹp
Quyển sách này to.
- Giáo viên so sánh với động
từ.
- Nghe, hiểu
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 1
- Đọc
* Ghi nhớ 1 ( SGK ).
Hoạt động II. H D tìm hiểu Các loại Tính từ. (7p)
II. Các loại Tính từ.
- Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
- Đọc ví dụ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- bé, oai, héo, nhạt.
? Trong các TT vừa tìm ở phần - Trả lời
I, những từ nào có khả năng
kết hợp với từ chỉ mức độ (rất,
hơn, khá, lắm, quá...)
? Những từ nào không kết hợp
được với những từ chỉ mức
độ?
- Trả lời
TT chỉ đặc điểm tương đối ( kết
hợp được với từ chỉ mức độ: rất,
hơn, khá, lắm, quá...)
- vàng tươi, vàng lịm, vàng ối.
TT chỉ đặc điểm tuyệt đối (không
kết hợp được với những từ chỉ mức
độ )
Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu Cụm tính từ. (7p)
III. Cụm tính từ.
? Vẽ mô hình cấu tạo của
những cụm TT in đậm trong
các câu sau.
- Thảo luận
- Vẽ mô hình
P.trước
Vốn đã
rấ
P.sau
Yên tĩnh
Lại Vằng
vặc ở
trên
không.
Nhỏ
- Điền thêm
- Cho HS điền thêm VD.
T.tâm
Sáng
- Phụ trước:
+ quan hệ thờigian
+ sự tiếp diễn tương tự
+ mức độ của đặc điểm
+ tính chất
+ sự khẳng định hay phủ định...
- Phụ sau:
- Đọc
+ vị trí
+ sự so sánh
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 2
+ mức độ
+ phạm vi hay nguyên nhân của
đặc điểm, tính chất.
* Ghi nhớ 2 ( SGK)
Hoạt động IV: Hướng dẫn Luyện tập. (13p)
IV. Luyện tập.
- Gọi học sinh đọc bài tập
- Đọc bài tập
1,2,3,4 nêu yêu cầu, kiến thức. - Làm bài tập theo nhóm
? Tìm cụm tính từ trong câu.
- Nhóm 1: Bài tập 1
Bài tập 1:
a. sun sun như con đỉa
b. chằn chẵn như cái đòn càn
c. bè bè như cái quạt thóc
d. sừng sững như cột đình
- Nhóm 2: Bài tập 2
e. tun tủn như chổi sể cùn.
Bài tập 2:
- Các từ trên đều là từ láy tượng
hình, gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà những từ láy đó gợi
ra là những sự vật tầm thường,
không giúp cho việc nhận thức 1 sự
vật lớn lao, mới mẻ như con voi.
- Nhóm 3: Bài tập 3
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy
bói: Nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3:
a) gợn sóng êm ả
b) nổi sóng
c) nổi sóng dữ dội
d) nổi sóng mù mịt
e) giông tố kinh khủng kéo đến.
- Nhóm 4: Bài tập 4
- ĐT, TT được sử dung theo chiều
hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ
dội hơn... biểu hiện sự thay đổi của
biển cả.
Bài tập 4:
- Các nhóm lờn trình bày + Các TT thay đổi nhiều lần theo
chiều hướng tốt đẹp, sang trọng
hơn nhưng cuối cùng lại trở về như
ban đầu.
+ Quá trình luẩn quẩn và sự trừng
phạt của cá vàng đối với lòng tham,
bội bạc của mụ vợ.
- sứt mẻ - sứt mẻ
- nát - nát
c. Củng cố: (3p)
- Nhắc lại ND kiến thức toàn bài.
d. Dặn dò: (2p)
- Về học bài cũ,xem nd bài tập.
- Tìm cụm tính từ trong đoạn truyện đã học.
- Đặt câu xác định chức năng ngữ pháp của tính từ và cụm tính từ.
- Chuẩn bị “ôn tập tiếng Việt”.