Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 12: Số từ và lượng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.28 KB, 5 trang )

Tiết 52 :

SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh nắm được khái niệm công dụng của số từ và lượng từ biết dùng số từ
và lượng từ khi nói và viết
- Rèn kĩ năng dùng từ chính xác
- Giáo dục học sinh có ý thức tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác .
B. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, SGV,Giáo án .
- HS: SGK , vở ghi, soạn bài .
- PP: Đàm thoại, vấn đáp

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
* HĐ1: Khởi động
1.Tổ chức:

Sĩ số 6A...... ….....
6B.................
6C................

2. Kiểm tra:
3.Giới thiệu bài :
*HĐ2
Hoạt động dạy và học

Hình thành khái niệm
Nội dung cần đạt
I. Số từ :


TaiLieu.VN

Page 1


HS Đọc ngữ liệu

1. Ngữ liệu :
a, Hai chàng; Một trăm ván cơm nếp,
Một trăm nệp bánh trưng.
chín ngà; chín cựa
chín hồng mao ; một đôi.
b, Hùng Vương thứ sáu

Các từ in đậm ở VD bổ nghĩa 2. Nhận xét :
cho từ nào? Có ý nghĩa gì? vị trí
Bổ nghĩa cho DT( từ gạch chân).
của nó ?
->Những từ này có nghĩa về số lượng.
Từ “sáu” bổ nghĩa cho từ nào? - Đứng trước DT
Bổ nghĩa gì?
- Từ "Sáu" : Bổ nghĩa cho DT có ý nghĩa chỉ
VD.a, từ“đôi” có phải số từ thứ tự
không?
- Đôi: DT chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa SL
Tìm thêm các từ có ý nghĩa
k.quát và công dụng như từ đôi? VD: ba chục trứng (chục DT ĐV)
-> tá, chục , cặp …
-> Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ
đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng


?Từ những VD trên cho biết số

TaiLieu.VN

Số từ

DT chỉ ĐV

+Đứng trước DT

+Đứng sau số từ nó
là DT chỉ đơn vị

+B.sung ý nghĩa về
số lượng cho DT
+Mang ý nghĩa ĐV

Page 2


từ là gì?

*Ghi nhớ: SGK tr 128.
Số từ: Là những từ chỉ SL và thứ tự của sự
vật.
- Khi biểu thị SL sự vật số từ thường đứng
trước DT; Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau
DT ( một, hai, một trăm, ba trăm...)
II. Lượng từ:


Đọc ngữ liệu 129 - SGK:

1. Ngữ liệu 1:
2. Nhận xét :
- Giống: Cùng đứng trước DT, bổ .sung ý
nghĩa cho DT.

Nghĩa các từ im đậm có gì giống - Khác: ST chỉ số lượng hay thứ tự của sự vật.
và khác nghĩa của số từ?
-> Các từ này chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
-> Lượng từ.

Vậy thế nào là lượng từ?

Phần trước

Phần TTâm

Phần sau

t2

T1 T2

S1

t1
Các


Xếp các từ in đậm vào mô hình
cụm DT. Tìm thêm những từ có
ý nghiã và công dụng tương tự.
Dựa vào v.trí trong cụm DT có
thể chia lượng từ thành mấy
nhóm?

TaiLieu.VN

Những

S2

Hoàng tử
kẻ

Thua
trận

Cả Mấy

Tướnglĩnh,

Page 3


(vạn)

quân sĩ.


- Dựa vào vị trí trong cụm DT có thể chia
lượng từ thành 2 nhóm:
+ Nhóm LT chỉ ý nghĩa toàn thể ( cả, tất cả, tất
thảy..)
+ Nhóm LT chỉ ý nghĩa tập hợp và phân phối (
các, những, mọi, mỗi, từng...)
Vậy thế nào là lượng từ?

Tìm số từ trong bài?

*Ghi nhớ: SGK tr 129.
- Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật( những, các, mấy, cả..)
III. Luyện tập
1. Bài 1:
- Số từ chỉ lượng: một, hai, ba

- Số từ thứ tự: Canh 4, canh5
Các từ im đậm được dùng với
nghĩa thế nào?
2. Bài 2:
- Trăm, ngàn, muôn: Ý nghĩa SL nhiều hoặc
rất nhiều (không chính xác)

Ý nghĩa của “từng”, “mỗi” giống
nhau và khác nhau ntn?
3. Bài 3:

- Giống: Tách ra từng cá thể từng sự vật
- Khác: +Từng : ý nghĩa lần lượt theo trình tự

(hết cá thể này đến cá thể khác)
+Mỗi: Ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá
thể, không mang ý nghĩa lần lượt.

TaiLieu.VN

Page 4


* HĐ3: 4. Củng cố :

- Thế nào là số từ .
- Thế nào là lượng từ

5. Dặn dò:

TaiLieu.VN

- Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 4 sgk ( 130 ) .

Page 5



×