BÀI 12 - TIẾT 52: TIẾNG VIỆT: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được: ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
- Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng số từ và lượng từ khi nói và viết.
- Nhận biết số từ và lượng từ.
- Vận dụng số từ lượng từ khi nói và viết.
c. Thái độ: Có ý thức sử dụng số từ và lượng từ trong nói và viết.
2. Chuẩn bị:
a. GV: Giáo án. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan.
b. HS: Học bài cũ. Chuẩn bị trước bài mới.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: (3p)
a. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
b. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I: Hướng dẫn tìm hiểu Số từ. (10p)
I. Số từ .
- Gọi học sinh đọc 2 ví
dụ
? Những từ in đậm bổ
sung ý nghĩa cho từ nào
trong câu?
- Đọc
1.ví dụ.
- Quan sát, trả lời
2. Nhận xét.
- Các từ: Hai, một trăm, chín, một đúng
trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số
lượng.
- Từ sáu đứng sau danh từ, bổ sung ý
nghĩa về thứ tự.
a. Bổ sung về số lượng: trước danh từ
? Chúng đứng ở vị trí
nào trong cụm từ và bổ
sung ý nghĩa gì?
? Từ đôi trong câu a có
phải là số từ không? Vì
sao?
- Trả lời
b.Bổ sung về thứ tự: sau danh từ
- Đôi là danh từ chỉ đơn vị vì:
- Trả lời
+ có thể nói: một đôi giầy
+ không thể nói: đôi cái giầy
(Một đôi: không phải số từ ghép vì nó
không sử dụngdanh từ chỉ đơn vị)
- Cặp, tá, chục.
Những từ khác tương
tự.
- Tìm những từ khác
- Trả lời
? Thế nào là số từ.
- GV gọi 1 học sinh đọc
ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ 1 ( SGK ).
Hoạt động II: Hướng dẫn tìm hiểu Lượng từ. (12p)
II. Lượng từ.
? Đọc và trả lời câu hỏi
để tìm hiểu khái niệm
- Đọc, trả lời
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
? Nghĩa của những từ in - Suy nghĩ, trả lời
đậm trong những câu
dưới đây có gì giống và
khác nghĩa của số từ.
- Những từ: các, những, cả mấy, đứng
trước danh từ chỉ lượng tổng thể ít hay
nhiều gọi là lượng từ.
* Giống: cùng đứng trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng và thứ tự của sự
vật.
- Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
? Lượng từ là gì?
- Trả lời
3. Phân loại lượng từ.
? Sắp xếp các lượng từ
vào mô hình cụm danh
từ?
? Phân loại lượng từ
- Quan sát, sắp xếp
- Phân loại
Cụm danh từ
PT
PTT
PS
T1 T1
T1 T2
S1
Các
Hoàng tử
thua
trận
Những kẻ
Cả mấy
? Lượng từ được phân
loại như thế nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ
Hoạt động III: Hướng
dẫn Luyện tập. (15p)
- Lượng từ được chia làm
2 loại
S2
tướng
lĩnh,quân
sĩ
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất
cả, tất thảy.
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
phối: các, những, mọi, mỗi, từng.
*) Ghi nhớ (sgk)
i nhí 2 ( SGK )
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
- Yêu cầu hs làm bài tập - Làm bài tập
1
Số từ:
a) Một, hai, ba, năm (số lượng)
b) bốn, năm (thứ tự)
Bài tập 2:
- Làm bài tập
- Yêu cầu hs làm bài tập
2
Trăm, ngàn, muôn (slượng không chính
xác)
Bài tập 3:
- Làm bài tập
- Yêu cầu hs làm bài tập
3
Điểm giống nhau và khác nhau của từng
và mỗi.
- Giống: + Tách ra từng cá thể, từng sự
vật.
- Khác: + từng vừa tách riêng từng cá
thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần
lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá
thể khác, sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi chỉ có ý nghĩa tách riêng
để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa
lần lượt, trình tự.
c. Củng cố: (3P)
- Hệ thống hoá lại kiến thức
d. Dặn dò: (2P)
- Yêu cầu . Học bài cũ.
- Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ.
- Xác định số từ và lượng từ tron các văn bản đã học.
- Chuẩn bị “chỉ từ”.