Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 12: Treo biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.51 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
BÀI 12 - TIẾT 51: VĂN BẢN: TREO BIỂN
ĐỌC THÊM: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
I. Mục tiêu:

Giúp HS.

1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lợn
cưới áo mới.
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những chủ kiến
của người khác. Chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái với tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cười.
- Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: - Biết tránh những thói hư tật xấu.Có lý tưởng sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập.
2.HS:

- Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn?
- Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết.
2. Các hoạt động dạy - học (35’).
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức


HĐ1: Tìm hiểu khái niệm truyện cười

I. KHÁI NIỆM TRUYỆN CƯỜI:

- HS đọc chú thích dấu *

- Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống.

? Nêu những ý chính của định nghĩa truyện
cười

- Có ý nghĩa mua vui, hoặc phê phán

? Em hiểu thế nào là hiện tượng đáng cười.
- HS: Trả lời

- Hiện tượng cười là những điều trái với lẽ


HĐ2: Tìm hiểu văn bản
- GV: Lưu ý HS giọng đọc hài hước dí dỏm >GV đọc mẫu
- HS đọc
- GV: Đọc kĩ để hiểu nghĩa của từ cá ươn, bắt
bẻ.

thường, trái với lẽ tự nhiên.
A. TÌM HIỂU VĂN BẢN TREO BIỂN
( 23’)
1. Đọc - tìm hiểu chú thích.


- GV: Hãy tìm bố cục truyện theo 2 cách:
+ Chia 2 phần
+ Chia 3 phần

2. Bố cục
* Hai phần: + Phần 1 câu mở đầu
+ phần 2 còn lại

? Theo em truyện có những sự việc chính nào?

* Ba phần:

- HS: Sự việc chính

+ Mở truyện câu đầu
+ Thân truyện

+ Treo biển

+ Kết chuyện câu cuối cùng

+ ý kiến đóng góp

3. Phân tích

+ Sự tiếp thu

a. Nội dung


? Nhà hàng treo biển nhằm mục đích gì?
( Quảng cáo)
? Tấm biển có mấy nội dung, hãy nhận xét?
? Theo em nội dung tấm biển đã đầy đủ cho
việc quảng cáo chưa?
GV chốt: MĐ treo biển để quảng cáo. Nội
dung biển rất đầy đủ.
? Em có nhận xét gì về thái độ giọng điệu của
các ý kiến góp ý này?
? Qua những lời góp ý em thấy họ có sự hiểu
biết ntn?
- GV giảng người góp ý đánh giá một cách
phiến diện, không thấy được chức năng thông
báo gián tiếp của ngôn ngữ.

* Mục đích treo biển: để quảng cáo giới thiệu
* Nội dung biển rất đầy đủ: 4 nội dung
- ở đây: địa điểm
- có bán: hoạt động
- Cá: hàng
- Tươi: tính chất
* Nội dung góp ý của khách hàng.


? Trong 3 sự việc treo biển ý kiến góp ý, sự
tiếp thu, sự việc nào gây cười.

- Có 4 ý kiến -> 4 ý khác nhau được lập luận
chặt chẽ


- GV treo bảng phụ có ghi nội dung biển “ở đây
có bán cá tươi” - sau đó gạch dần các chữ.
? Vì sao sự tiếp thu lại gây cười?
- HS: Sự tiếp thu vội vàng 3 lần đều bỏ ngay
lần cuối cùng cất nốt biển.
? Hành động “cất nốt biển” gây cười nhiều nhất
, vì sao? Em đánh giá ntn về sự tiếp thu này?
- HS: MĐ treo biển là để quảng cáo, giới thiệu
vậy cất biển đi ý nghĩa quảng cáo không còn.
Mức độ tiếp thu thụ động quá mức, sự hiểu biết
* Tiếp thu của nhà hàng:
kém đến mức ngớ ngẩn.
- Nghe theo răm rắp -> Bỏ đi từng từ, từng
? Qua đây tác giả dân gian thể hiện thái độ gì
nội dung, rỡ tấm biển xuống -> Buồn cười vì
với người tiếp thu? Em hãy nêu ý nghĩa truyện?
sự tiếp thu không suy nghĩ, không xem xét
GV chốt: sự tiếp thu vội vàng và thụ động
của chủ nhà hàng.
không có chủ kiến, không có suy nghĩ.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK)
GV nhấn mạnh ghi nhớ
HĐ2: Tìm hiểu văn bản Lợn cưới áo mới
- HS đọc truyện
?Em thấy truyện có phần kết không?

?Truyện có mấy nhân vật, mấy sự việc?
- HS: - Nhân vật : 2
- Sự việc 2 : + khoe lợn cưới
+ khoe áo mới

? Truyện cười điều gì?
GV giảng: Khoe - phô ra, bày ra cho người ta

b. Bài học: Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý
kiến của người khác và phải có chủ kiến khi
làm việc.


biết mình giàu có.
Lưu ý khoe này khác với khoe là sự chia vui
với bạn bè người thân.
? Nhận xét về tình huống khoe của hai nhân
vật.

* Ghi nhớ: SGK/Tr125

- HS: Trả lời

B. ĐỌC THÊM VĂN BẢN LỢN CƯỚI ÁO
? Bình thường người hỏi và trả lời phải nói ntn? MỚI
- HS: Trả lời
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
? Thông tin nào là thừa, HĐ nào là thừa trong
lời hỏi và trả lời?

2. Bố cục: 2 phần

- GV giảng: thông tin và HĐ thừa chính là yếu
tố gây cười của truyện.


Truyện ngắn gọn có 2 phần, không có phần
kết, phần kết nằm ngay trong lời đối thoại
của nhân vật.

? Nhân vật nào đáng cười hơn.

3. Phân tích

- HS: Anh có áo mới đáng cười hơn vì phải dồn a. Nội dung
tâm sức, thời gian vào một việc không cần
- Cười tính khoe của
thiết, hành động chìa vạt áo ấy lố bịch.
? Qua truyện tác giả dân gian thể hiện thái độ
gì?
? Truyện có ý nghĩa gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS: Đọc lại truyện
+ Một người khoe trong lúc vội vã, tất tưởi,
đi tìm lợn.
+ Một người đứng từ sáng đến tối để khoe
cho bằng được cái áo mới.
- Thông tin thừa: + Cưới
+ Từ lúc tôi mặc cái áo
mới này.
- Hành động thừa: chìa vạt áo ra.


b. Ý nghĩa
- Chế giễu, phê phán tính khoe của.
* Ghi nhớ

II. LUYỆN TẬP
3. Củng cố (3’)
- Qua 2 câu chuyện em rút ra bài học gì?
- Đóng vai 2 nhân vật diễn lại truyện “Lợn cưới, áo mới”.
4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’)
- Học thuộc định nghĩa truyện cười.
- Kể diễn cảm câu chuyện.
- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
- Đọc và nghiên cứu bài: Số từ và lượng từ.



×