Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 2: Từ mượn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.98 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
BÀI 2 - TIẾT 7: TIẾNG VIỆT: TỪ MƯỢN
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí.
3. Thái độ:- Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, lấy thêm VD.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài .
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.
- Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.
2. Các hoạt động dạy học (35’).
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn.
- GV: Dùng bảng phụ ghi VD.
- HS: Đọc VD trong SGK.
? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ?
(trượng: 3,33 m)

Nội dung kiến thúc
I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN
(10’)
1. VD ( SGK)


- Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung
Quốc.
- Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng.


chí khí mạnh hay làm việc lớn.
2. Nhận xét:
? Các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu?

- Là những từ mượn Tiếng Hán

- HS: Trả lời
? Thế nào là từ mượn?
( HS dựa vào SGK trả lời)

-> Từ mượn là những từ có nguồn gốc
nước ngoài.

GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có nguồn
gốc từ nước ngoài, từ mượn có phạm vi ở nhiều
nước khác nhau ( Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc,
nhưng mượn tiếng Trung Quốc là nhiều nhất).
? Xác định từ mượn của các từ đã cho?
- HS: Xác định

- Từ mượn tiếng Hán: Giang sơn, sử giả,
GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt hoá cao khi gan.
đọc như TV ( ga, điện) có từ mượn chưa được
- Từ mượn gốc ấn, âu: Ti vi, xà phòng, ga,
việt hóa cao.

bơm, điện, xô viết, ra đi ô, in tơ nét...
? Nhận xét về từ mượn ( cách viết)?
* Cách viết.
- Từ mượn được Việt hoá cao khi viết, viết
như từ thuần việt.
- GV chốt rút ra ghi nhớ.
HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ

- Từ mượn chưa được việt hoá cao viết
nên dùng dấu gạch ngang để nối các
tiếng:

- HS đọc VD

VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét.

? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
ntn?

3. Ghi nhớ.

- HS đọc ghi nhớ

- HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta không
có hoặc khó dịch đúng thì mời mượn còn khi
tiếng ta sẵn có không nên mượn một cách tuỳ
tiện.
? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế của từ
mượn?


II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ (10’)
1. Ví dụ
2. Nhận xét


- HS: + Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân tộc
giàu có phong phú hơn.
+Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị
pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.
? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý điều gì?
- GV chốt ra ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập
- GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS khác bổ
xung-> GV nhận xét, bổ xung
- HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập.
? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn gốc từ
mượn đó?

- Khi mượn từ cần chú ý không mượn một
cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không
có hoặc dịch không đúng thì mượn.
Những từ tiếng Việt có thì nên dùng TV.
3. Ghi nhớ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP ( 15’)
Bài 1:

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập

Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính

lễ, gia nhân.

? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ Hán
Việt

Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
Bài 2:
a. Khán giả

Khán:
Giả:

b. Thính giả

người

Thính: nghe
Giả:

c. Độc giả

xem

người

Độc: đọc
Giả: người

d. Yếu điểm


Yếu: quan trọng
điểm: điểm

Yếu lược

Yếu: quan trọng
Lược: tóm tắt

Yếu nhân
? Kể một số từ mượn

Yếu: quan trọng
Nhân: người


- HS: Làm bài

Bài 3:

GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao được
dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn bè và người
thân....) cũng có thể trên báo nhưng ngắn gọn.
Còn dùng trong giao tiếp chính thức không trang
trọng, không phù hợp.

Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét...

3. Củng cố: 3’:

Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông...

Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô....
Bài 4: HS tự làm.

- Từ mượn là gì?
- Khi sử dụng từ mượn cần chú ý điều gì?

4. Hướng dẫn tự học ở nhà (2’): Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập.
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn tự sự.



×