Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Quốc Cường Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.92 KB, 19 trang )

NHÓM 11
GVHD: Ths. Đặng Thị Mỹ Phượng
Đặng Thị Hồng Nhung 08218531
Mai Ngọc Linh Phương 08227631
Phạm Thị Thanh Trang 08223921
Đỗ Thùy Vân 08226561
Hồ Thị Thủy 08201811
KIẾN NGHỊ
4
1
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH
HÌNH CỦA CÔNG TY
2
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY QUỐC
CƯƠNG GIA LAI
1
1
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY QUA CÁC CHỈ SỐ
3
2008A 2009E
Doanh thu (tỷ) 21.59 1122
Lợi nhuận (tỷ) 8.97 205
EPS (VND) 270 6,352
Tỷ lệ cổ tức tiền mặt (%) 0 n/a
ROE (%) 0.45% 24.4%
ROA (%) 1.44% 8.68%
2008A 2009E
Biên lợi nhuận 41.57% 18.27%
Thanh toán nhanh 0.47 n/a
Nợ/Vốn chủ sở hữu 2.22 n/a



0.7962
1204120240432
9123208625864
)2010(
===

TS
hannganTS
hannganTStrongTy
0.6992
2592851447658
7751993777750
)2009(
===

TS
hannganTS
hannganTStrongTy
Chỉ số tỷ trọng TS ngắn hạn:
NHÓM CHỈ SỐ TỔNG QUÁT
4513.0
2592851447658
7751993777750
2592851447658
9123208625864
1
=−=∆
Mức độ tác động của nhân tố tài sản ngắn hạn:
Mức độ tác động của nhân tố tổng tài sản:

3543.0
2592851447658
9123208625864
1204120240432
9123208625864
2
−=−=∆
097.0
21
=∆+∆=∆⇒
Chỉ số tỷ trọng TS dài hạn:
0.2038
1204120240432
088396145672
)2010(
===

TS
handaiTS
handaiTStrongTy
0.3008
2592851447658
848576699074
)2009(
===

TS
handaiTS
handaiTStrongTy
Mức độ tác động của nhân tố tài dài ngắn hạn

0063.0
2592851447658
848576699074
2592851447658
088396145672
1
−=−=∆
Mức độ tác động của nhân tố tổng tài sản
0907.0
2592851447658
088396145672
1204120240432
088396145672
2
−=−=∆
097.0
21
−=∆+∆=∆⇒
Chỉ số tỷ trọng nợ:
0.6387
1204120240432
9372631440608
)2010(
===

NV
noTong
notrongTy
0.7363
2592851447658

7962099468050
)2009(
===

NV
noTong
notrongTy
Mức độ tác động của nhân tố tổng nợ
1866.0
2592851447658
7962099468050
2592851447658
9372631440608
1
=−=∆
Mức độ tác động của nhân tố tổng NV
2842.0
2592851447658
9372631440608
1204120240432
72631446893
2
−=−=∆
0976.0
21
−=∆+∆=∆⇒
Chỉ số tỷ trọng VCSH:
0.2909
1204120240432
5631198539811

)2010(
===

NV
VCSH
VCSHtrongTy
0.2609
2592851447658
697439866269
)2009(
===

NV
VCSH
VCSHtrongTy
Mức độ tác động của nhân tố VCSH
1594.0
2592851447658
697439866269
2592851447658
5631198539811
1
=−=∆
Mức độ tác động của nhân tố tổng NV
1294.0
2592851447658
5631198539811
1204120240432
5631198539811
2

−=−=∆
NHÓM CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát:
1.5658
9372631440608
1204120240432
2010
===


traphaiNo
TS
Ktq
1.3582
7962099468050
2592851447658
2009
===


traphaiNo
TS
Ktq
Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn:
1.5686
575356251570
088396145672
handaiNo
han dài TS
2010

===
Kndn
3.8845
542207905770
848576699074
handaiNo
han dài TS
2090
===
Kndn
Chỉ số thanh toán hiện hành (Rc – Current ratio):
1.5651
8802096175451
9123280625864
hanngan No
hanngan TS
2010
===
Rc
1.0613
7421878677473
7751993777750
hanngan No
hanngan TS
2009
===
Rc
Mức độ tác động của nhân tốTS ngắn hạn
0.6850
7421878677473

7751993777750
7421878677473
9123280625864
1
=−=∆
Mức độ tác động của nhân tố nợ ngắn hạn
-0.1812
7421878677473
9123280625864
8802096175451
9123280625864
2
=−=∆
5038.0
21
=∆+∆=∆⇒
8802096175451
77419983476399123280625864
hanngan No
khotonHang-hanngan TS
2010

==
Rq
7421878677473
7401401683759-7751993777750
hanngan No
khotonHang-hanngan TS
2009
==

Rq
Chỉ số thanh toán nhanh (Rq – quick ratio):
=0,3152
=0,6117
Mức tác động của nhân tố tài sản ngắn hạn
7421878677473
7401401683759-7751993777750
7421878677473
74014016837599123280625864
1


=∆
Mức tác động của nhân tố hàng tồn kho
7421878677473
7401401683759-9123280625864
7421878677473
77419983476399123280625864
2


=∆
Mức tác động của nhân tố nợ ngắn hạn
7421878677473
7741998347639-9123280625864
8802096175451
77419983476399123280625864
3



=∆
2965.0
321
=∆+∆+∆=∆⇒
=0,6850
=-0,3176
= -0,0708
0.0339
8802096175451
77112347183
hanngan No
tienduong gkhoan tuon cac Tien va
==
0.0163
7421878677473
93063182916
hanngan No
tienduong gkhoan tuon cac Tien va
==
Chỉ số thanh toán tức thời(2010)=
Chỉ số thanh toán tức thời(2009)=
Chỉ số thanh toán tức thời:
Nhóm chỉ số tổng quát
QCGL HAGL
Năm
2010
Năm
2009
Năm
2010

Năm
2009
Chỉ số tỷ trọng TS ngắn hạn 0.7862 0.6992 0.6277 0.6070
Chỉ số tỷ trọng TS dài hạn 0.2038 0.3008 0.3723 0.3930
Chỉ số tỷ trọng nợ 0.6387 0.7363 0.5674 0.5809
Chỉ số tỷ trọng VCSH 0.2909 0.2609 0.3990 0.3849
Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát 1.5658 1.3820 1.7624 1.0449
Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn 1.5686 3.8845 1.7021 1.7279
Chỉ số thanh toán hiện hành 1.5651 1.0613 1.8003 1.7172
Chỉ số thanh toán nhanh 0.6117 0.3152 1.3327 1.2039
Chỉ số thanh toán tức thời 0.0339 0.0163 0.2997 0.4509
NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG:
CHỈ SỐ CÔNG
THỨC
2010 2009 Tăng/Giảm
Vòng quay Tổng
TS
0.057 0.032 0.025
Vòng quay TS
ngắn hạn
0.072 0.045 0.027
Vòng quay TS
dài hạn
0.28 0.11 0.17
Vòng quay hàng
tồn kho
0.12 0.064 0.056
Vòng quay KPT 0.2 0.06 0.04
Vts(2010) =

Vts(2009 )=

Vòng quay tổng tài sản:
Mức độ tác động của nhân tố tổng doanh thu thuần


Nhân tố tổng TS bình quân:





=


1
+ 
2

= 0.051 + ( -0.026) = 0.025

1
=

2
=
NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG:
Vnts ( 2010 ) =
Vnts ( 2009 ) =
tài sản ngắn hạn ( Vnts) :

Mức độ tác động của nhân tố tồng doanh thu thuần

1
=
Mức độ tác động của nhân tố tài sản ngắn hạn bình
quân

2
=

 

=


1
+

2
=

0.074 + ( -0.047) = 0.027

Vdts ( 2010) =
Vdts ( 2009 ) =
Vòng quay TS dài hạn
Mức độ tác động của nhân tố tổng doanh
thu thuần

1

=

Mức độ tác động của nhân tố TS dài hạn bình quân

2
=

= 0.01
 = 
1
+ 
2
= 0.16 + 0.01= 0.17

Chỉ số vòng quay hàng tồn kho:
Vtk ( 2010) =
Vtk ( 2009) =

Mức độ tác động của nhân tố tổng doanh thu thuần

1
=
-
= 0.106
Mức độ tác động của nhân tố hàng tồn kho bình quân
2 =
= - 0.05
 = 
1
+ 

2
= 0.106 – 0.05 =
0.056
Chỉ số vòng quay khoản phải thu:
Vkpt ( 2010 ) = = 0.2
Vkpt ( 2009) =
= 0.16
Mức độ tác động của nhân tố tổng doanh thu thuần

1
=
= 0.27
Mức độ tác động của nhân tố khoản phải thu bình quân

2
=
= - 0.23
 = 
1
+ 
2
= 0.27 – 0.23 = 0.04
NHÓM CHỈ SỐ VỀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH:
CHỈ SỐ CÔNG
THỨC
2010 2009 Tăng/ Giảm
Tỷ số nợ 0.64 0.74 -0.1
Tỷ số đảm
bảo nợ
2.2 2.8 -0.6

Tỷ số nợ:
Tỷ số nợ ( 2010 ) = = 0.64
Tỷ số nợ ( 2009 ) = = 0.74
Mức độ tác động của nhân tố tổng nợ

1
=
– = 0.18
Mức độ tác động của nhân tố tổng nguồn vốn

2
=
– = - 0.28
NHÓM CHỈ SỐ VỀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH:
Tỷ số đảm bảo nợ :
Tỷ số đảm bảo nợ ( 2010 ) = = 2.2
Tỷ số đảm bảo nợ ( 2009 ) =
= 2.8
Mức độ tác động của nhân tố tổng nợ

1
=

= 0.74
Mức độ tác động của nhân tố tổng nguồn vốn

2
=

= -1.34

 = 
1
+ 
2
= 0.74 + ( -1.34 ) = -0.6
NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU QUẢ:
CHỈ SỐ CÔNG THỨC 2010 2009 Tăng/
Giảm
Tỷ suất LN trên DT ( ROS ) 0.31 -0.03 0.34
Tỷ suất LN trên tổng TS ( ROA ) 0.021 -0.001 0.022
Tỷ suất LN trên VCSH ( ROE ) 0.072 -0.004 0.076
Chỉ số TT lãi vay
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
ROS ( 2010 )= = 0.31
ROS ( 2009 ) =
= - 0.03
Mức độ tác động của nhân tố lợi nhuận sau thuế

1
=
-
= 0.963
Mức độ tác động của nhân tố tổng doanh thu thuần

2
=

= - 0.623
= 
1

+ 
2
= 0.963 – 0.653 = 0.963 – 0.623 = 0.34
NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU QUẢ:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROA ( 2010 ) = = 0.021
ROA ( 2009 ) =
= - 0.001
Mức độ tác động của nhân tố lợi nhuận sau thuế

1
=
= 0.031
Mức độ tác động của nhân tố tổng tài sản

2
=

= - 0.009
 = 
1
+ 
2
= 0.031 – 0.009 = 0.022

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROE ( 2010 ) =
= 0.072
ROE ( 2009 ) =

= -0.004
Mức độ tác động của nhân tố lợi nhuận sau thuế

1
=
- = 0.12
Mức độ tác động của nhân tố vốn chủ sở hữu

2
=

= -0.044
 = 
1
+ 
2
= 0.12 – 0.044 = 0.076
NHƯỢC ĐIỂM, KHÓ KHĂN:

Khả năng tự phát triển quỹ đất riêng còn nhiều hạn chế.

Kế hoạch kinh doanh 2011 – 2012 còn nhiều yếu tố chưa rõ ràng, rủi ro.

Chưa thúc đẩy mạnh việc xây dựng thương hiệu và phát triển các hoạt
động xúc tiến bán hàng rộng rãi.

Ảnh hưởng của quản lý tăng trưởng tín dụng đến sức mua của thị trường
trong giai đoạn 2009 – 2011, ảnh hưởng tới tiến độ bán hàng của công ty.

Tuy tiến độ bán hàng ổn định, việc thu tiền công nợ của các dự án chậm

hơn dự kiến, gây khó khăn cho quá trình quản lý dòng tiền và khả năng
mở rộng đầu tư.

Khả năng huy động hơn 3500 tỷ vốn đầu tư để phát triển chuỗi dự án
2009 – 2011 và áp lực từ chi phí vốn.

Các kế hoạch phát triển dự án thủy điện chưa được công bố cụ thể, phát
triển rừng cao su còn lâu mới tới giai đoạn thu hoạch.

Các rủi ro của ngành: rủi ro suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lãi suất,
sự thay đổi về luật pháp và chính sách quy hoạch đất đai của nhà nước,
rủi ro biến động giá vật liệu xây dựng, các sự kiện bất thường...
KIẾN NGHỊ:

Tiền mặt và tiền gửi: thường xuyên duy trì ở mức thấp so với trung
bình ngành. Tuy nhiên chúng tôi cũng nhận thấy khả năng vay vốn của
Quốc Cường còn khá cao, với tỷ lệ vay nợ chỉ khoảng 6% cơ cấu tài
sản. Do đó, trong những năm tới, công ty vẫn còn khá nhiều cơ hội tăng
cường tài trợ đầu tư dự án thông qua phát hành nợ hoặc trái phiếu và cải
thiện dòng tiền.

Các khoản phải thu: Bên cạnh các khoản trả trước nhà cung cấp và nhà
thầu cho các hợp đồng mua nguyên vật liệu xây dựng, công trình xây dựng,
công trình thủy điện, chúng tôi lưu ý tới các hợp đồng hợp tác kinh doanh
của Quốc Cường Gia Lai với Công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà
Intresco trong các dự án 13E Bình Chánh, Lý Chính Thắng và khu 6B cũng
được thê hiện trong cơ cấu phải thu này, chiếm khoảng 68% dư nợ phải thu.
Nhà đầu tư cần lưu ý loại trừ bớt các khoản hợp tác đầu tư này trong quá
trình đánh giá tính thanh khoản của cơ cấu tài sản.


Đầu tư tài chính dài hạn:

Các khoản đầu tư vào công ty con bao gồm:

Công ty TNHH Đầu tư phát triển nhà Quốc Cường (sở hữu 90%), VĐL 40 tỷ.

Công ty TNHH Thương mại Xây dựng và Đầu tư phát triển nhà Hưng Thịnh (sở
hữu 90%), VĐL 50 tỷ đồng.

Công ty Cổ phần BĐS Hiệp Phú (sở hữu 55%), VĐL 100 tỷ đồng

Các khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm:

Công ty TNHH Xây dựng kinh doanh nhà Phạm Gia (sở hữu hơn 20%), VĐL
200 tỷ

Công ty Cổ phần PT địa ốc Sài Gòn Xanh (sở hữu 30.47%), VĐL 300 tỷ

Công ty Cổ phần Giai Việt (sở hữu 29%), VĐL 24 tỷ.

Chiếm tỷ trọng lớn trong đầu tư tài chính dài hạn là khoản đầu tư vào dự án khu
dân cư Phước Kiểng (Nhà Bè), hợp tác kinh doanh với Intresco, Sài Gòn Xanh,
BIDV và Ngọc Đông Dương với tổng diện tích 48ha và tổng vốn đầu tư khoảng
trên 1000 tỷ. Cho tới thời điểm hiện tại, chi phí đền bù và xây dựng cơ sở hạ tầng
tính trên mỗi m2 vào khoảng hơn 2 triệu đồng. Với mặt bằng giá thị trường
quanh mức 12 – 15 triệu/m2, chúng tôi cho rằng dự án này sẽ là một nguồn thu
quan trọng của công ty trong thời gian tới.
KIẾN NGHỊ:

Người mua trả trước: bên cạnh các khoản nhận tiền đặt cọc mua căn hộ của

khách hàng cá nhân và đầu tư chủ yếu thuộc hai dự án Mansion và Quốc Cường
Gia Lai 2, chúng tôi lưu ý nhà đầu tư tới khoản thanh toán từ Intresco và Sài Gòn
Xanh chiếm khoảng hơn 70% trong cơ cấu các khoản phải trả này. Đây là khỏan
thanh toán cho việc Quốc Cường Gia Lai chuyển nhượng lại một phần quyền
kinh doanh đầu tư cho các công ty này trong khuôn khổ dự án Phước Kiểng và
khu 13E Bình Chánh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh. Do đó, trong quá trình
đánh giá tính thanh khoản trong cơ cấu tài sản của công ty, nhà đầu tư cũng cần
loại trừ các khoản phải trả này khỏi gánh nặng nợ phải trả trong ngắn hạn.

Các khoản phải trả khác: chủ yếu là các khoản vay từ chủ tịch hội đồng quản
trị, công ty con Nhà Quốc Cường và Hưng Thịnh. Do yếu tố nội bộ, các khoản
vay này phần lớn đều có nhiều ưu đãi (lãi suất thấp hoặc phi lãi suất) và thời hạn
hoàn trả cũng linh động. Do đó áp lực lên việc thanh toán gốc và nợ vay là không
lớn và nhà đầu tư cũng có thể lưu ý tới lợi thế này của công ty.
KIẾN NGHỊ:
19

×