Giáo án Ngữ văn 7
Tuần 34– Bài 31
Tiết 127,128
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Củng cố các khái niệm cơ bản về văn biểu cảm và văn nghị luận.
- Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận .
Trọng tâm:
+Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm .
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận .
+Kĩ năng :
- Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học .
- Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ, phân nhóm.
- Tích hợp với phần Văn và phần Tiếng Việt ở bài Ôn tập cuối năm.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra : (4’)
- Văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có điểm nào giống và khác nhau?
- Nêu các mục cần chú ý của hai loại văn bản? Và nêu những sai sót cần tránh ở
hai văn bản này?
3. Bài mới : (1’)
Ở HK này các em đã được tìm hiểu nhiều về văn biểu cảm, đánh giá và văn bản
nghị luận. Hôm nay để giúp các em có cái nhìn tổng quát về hai thể văn này, chúng ta
cùng nhau ôn tập.
1|Page
Giáo án Ngữ văn 7
TG ND
35’ I/ Văn biểu cảm :
HĐGV
HĐHS
- Hãy kể tên - Cổng trưởng mở ra
1/ Các văn bản biểu cảm đã các
văn
bản - Mẹ tôi
học ở HKI (văn xuôi):
biểu cảm đã - Một thứ quà của lúa non:
- Cổng trưởng mở ra
học ở HK I Cốm
- Mẹ tôi
(văn xuôi)?
- Sài Gòn tôi yêu
- Một thứ quà của lúa non: Cốm
- Mùa xuân của tôi
- Sài Gòn tôi yêu
* Thảo luận nhóm
- Mùa xuân của tôi
*Chia 4 nhóm
2/Đặc điểm của văn biểu thảo luận
cảm:
- Trong 5 văn
- Mỗi bài văn tập trung biểu đạt bản kể trên mỗi
một tình cảm chủ yếu.
nhóm sẽ chọn
- Tác giả có thể chọn một hình một văn bản
ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng mà mình thích - Khơi gợi cảm xúc, tình cảm
trưng ..để gởi gắm tình cảm của và cho biết văn (không miêu tả đầy đủ chân
mình.
biểu cảm có dung, phong cảnh).
những
đặc
3/ Vai trò của yếu tố miêu tả điểm gì?
trong văn biểu cảm:
->GV nhận xét
- Trong văn biểu cảm : yếu tố và đánh giá.
miêu tả phong cảnh, con người, -> Mỗi bài văn - Trong văn biểu cảm không
sự vật…chủ yếu để bộc lộ tình điều diễn đạt cần cốt truyện. Tự sự làm nổi
cảm nên không miêu tả đầy tình cảm của bật cảm xúc.
đu,û chỉ tả những chi tiết có khả tác giả.
năng gợi cảm.
2|Page
- Bày tỏ lòng thương yêu,
- Yếu tố miêu lòng ngưỡng mộ.
Giáo án Ngữ văn 7
4/ Ý nghĩa yếu tố tự sự trong tả có vai trò gì - Ngoài cách diễn đạt trực
văn biểu cảm:
trong văn biểu tiếp còn sử ï dụng biện pháp
- Có tác dụng rất lớn khi kể các cảm?
tự sự, miêu tả để khêu gợi
hành động cao cả, hay một kỉ
cảm xúc, tình cảm bằng nhiều
niệm buộc người ta nhớ lâu và
biện pháp tu từ như: so sánh,
suy nghĩ, cảm xúc về nó.
- Yếu tố tự sự ẩn dụ, điệp từ…
5/ Cách biểu đạt tình cảm có ý nghĩa gì
trong văn biểu cảm:
Hết tiết 127
trong văn biểu
- Bày tỏ lòng thương yêu, lòng cảm?
ngưỡng mộ.
6/ Ngôn ngữ biểu cảm:
- Cách diễn đạt
- Ngoài cách diễn đạt trực tiếp tình cảm trong
còn sử dụng biện pháp tự sự, bài văn biểu
miêu tả để khêu gợi cảm xúc, cảm?
tình cảm bằng nhiều biện pháp -
Ngôn
ngữ
tu từ như: so sánh, ẩn dụ, điệp biểu cảm như
từ…
thế nào?
Hết tiết 127
Hết tiết 127
Câu 7,8
Tên bài
Nội
dung
- Sài Gòn tôi Trữ tình
3|Page
Đặc điểm
Mục đích
Biểu hiện
Bố cục
Phương tiện
Dùng tự sự - Mở bài: Giới thiệu đối
Giáo án Ngữ văn 7
yêu
tình cảm, thái và miêu tả để tượng biểu cảm.
- Cổng trường
độ, đánh giá khiêu gợi cảm - Thân bài: Nêu lên tình
mở ra
của người viết súc.
- Mẹ tôi
đối với người
- Cuộc chia tay
và việc ngoài cảm xúc, giàu tình cảm.
của những con
đời.
cảm, cảm xúc .
Lời văn giàu - Kết bài: Khẳng định
hình ảnh
búp bê
40’ II/ Văn bản nghị luận:
1/ Các văn bản nghị luận
- Hãy kể tên các - Tinh thần yêu nước
văn bài văn nghị của nhân dân ta
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
luận đã học ở HK II - Sự giàu đẹp của
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
?
Tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Đức tính giản dị của
- Ý nghĩa văn chương
Bác Hồ
2/ Vai trò của nghị luận trong đời
- Ý nghĩa văn chương
sống:
*Thảo luận nhóm
* Nghị luận nói: Tranh luận hội thảo * Chia nhóm thảo 1/ Nghị luận nói
sơ kết, giao lưu, phỏng vấn.
luận
Tranh luận hội thảo sơ
* Nghị luận viết: Luận án, nghiên - Trong đời sống, kết, giao lưu, phỏng
cứu văn học, báo chí, tạp chí.
trên
báo
3/ Các yếu tố cơ bản trong văn trong
nghị luận:
chí
sách
và vấn.
giáo 2/ Nghị luận viết:
khoa, em thấy văn - Luận án, nghiên cứu
-Luận điểm :quan điểm của bài văn . bản nghị luận xuất văn học, báo chí, tạp
Hình thức khẳng định hay phủ định. hiện trong những chí.
Nội dung đúng đắn chân thực
trường
hợp
nào,
- Luận cứ: Lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở dưới dạng những
cho luận điểm. Chân thực, đúng đắn.
4|Page
bài gì? Nêu một số -Luận điểm :quan điểm
Giáo án Ngữ văn 7
- Lập luận : là cách nêu luận cứ dẫn ví dụ?
của bài văn . Hình thức
đến luận điểm. Chặt chẽ, hợp lí, có - Trong bài văn nghị khẳng định hay phủ
sức thuyết phục.
luận phải có những định. Nội dung đúng
=> Lập luận là yếu tố chủ yếu trong yếu tố cơ bản nào? đắn chân thực
văn nghị luận.
Yếu tố nào là chủ - Luận cứ: Lí lẽ, dẫn
4. Luận điểm
yếu?
chứng làm cơ sở cho
luận điểm. Chân thực,
- Luận điểm là ý kiến thể hiện
tư tưởng quan điểm của bài văn, là
- Luận điểm là gì? đúng đắn.
linh hồn của bài viết, nó thống I các
Hãy cho biết câu - Lập luận : là cách nêu
đoạn văn thành 1 khối. Luận điểm
a,b,c,d câu nào là luận cứ dẫn đến luận
phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng
luận điểm? Vì sao?
điểm. Chặt chẽ, hợp lí,
nhu cầu thực tế và có tính thuyết
có sức thuyết phục.
phục ao.
- Lập luận là yếu tố chủ
VDa, b, d là luận điểm vì nó đã
khẳng định 1 vấn đề trong đó thể hiện
rõ tư tưởng, quan điểm của người nói
viết.
yếu.
-Luận điểm :quan điểm
của bài văn . Hình thức
khẳng định hay phủ
định. Nội dung đúng
5.Cách làm văn chứng minh
đắn chân thực
- Nói làm văn Cm chỉ cần nêu luận
- Câu a và d là luận
điểm và dẫn chứng là xong là chưa
điểm bởi nội dung của
đủ. Để làm văn CM, sau khi nêu luận
nó rõ ràng.
điểm ta cần triển khai luận điểm bằng
- Nói làm văn Cm chỉ
nhiều luận cứ. Luận cứ cần có dẫn
cần nêu luận điểm và
chứng minh hoạ. Các luận cứ đều
dẫn chứng là xong là
phải được xác định bằng lí ẽ và dẫn
chưa đủ. Để làm văn
chứng cũng cần được phân tích sâu
CM, sau khi nêu luận
5|Page
Giáo án Ngữ văn 7
sắc.
-Nói làm văn CM
điểm ta cần triển khai
- tất cả các ND trên còn phải được
chỉ cần nêu luận
luận điểm bằng nhiều
trình bày 1 cách thật hợp lí. Đó chính
điểm và dẫn chứng
luận cứ. Luận cứ cần
là cách lập luận của bài NL.
là xong. Theo em,
có dẫn chứng minh
nói như vậy có
hoạ. Các luận cứ đều
đúng không? Để
phải được xác định
- Văn giải thích chủ yếu dùng lí lẽ để
làm văn CM ngoài
bằng lí ẽ và dẫn chứng
làm sáng tỏ vấn đề.
luận điểm và dẫn
cũng cần được phân
- Văn CM chủ yếu dùng dẫn dẫn
chứng còn cần phải
tích sâu sắc.
chứng để minh hoạ, khẳng định vấn
đề.
có thêm điều gì? Có - tất cả các ND trên còn
cần chú ý đến chất
phải được trình bày 1
- Đề a đi sâu vào giải thích ý nghĩa
lượng của luận
cách thật hợp lí. Đó
câu tục ngữ bằng lí lẽ. Đề b đưa ra
điểm và dẫn chứng
chính là cách lập luận
nhiều dẫn chứng để khẳng định vấn
không? Chúng
của bài NL.
đề.
nhưthế nào thì đạt
6. So sánh hai đề văn
yêu cầu?
-Hãy cho biết cách
làm 2 đề này có gì
giống và khac
nhau? Từ đó suy ra
nhiệm vụ giải thích
và chứng minh khác
nhau như thế nào?
- Văn giải thích chủ
yếu dùng lí lẽ để làm
sáng tỏ vấn đề.
- Văn CM chủ yếu
dùng dẫn dẫn chứng để
minh hoạ, khẳng định
vấn đề.
- Đề a đi sâu vào giải
thích ý nghĩa câu tục
ngữ bằng lí lẽ. Đề b
đưa ra nhiều dẫn chứng
6|Page
Giáo án Ngữ văn 7
để khẳng định vấn đề.
4. Củng cố : 2’
- Trong bài văn nghị luận phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu?
- Hãy cho biết cách làm 2 đề này có gì giống và khac nhau? Từ đó suy ra nhiệm vụ
giải thích và chứng minh khác nhau như thế nào?
- Hãy kể tên các văn bài văn nghị luận đã học ở HK II ?
- Yếu tố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu cảm?
- Cách diễn đạt tình cảm trong bài văn biểu cảm?
- Ngôn ngữ biểu cảm như thế nào?
5. Luyện tập 5’
Chứng minh
Giải thích
I. Mở bài:
I. Mở bài
Giới thiệu vấn đề: Lòng biết ơn
Giới thiệu vấn đề: Lòng biết ơn
Trích đề
Trích đề
Định hướng
Định hướng
7|Page
Giáo án Ngữ văn 7
II. Thân bài
II. Thân bài
1. Ý nghĩa câu tục ngữ
1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
Nghĩa đen: Nhớ công lao người trồng cây.
Quả là gì?
Nghĩa bóng: Nhớ ơn người tạo ra thành quả
Kẻ trồng cây là ai?
cho mình hưởng.
2. Vì sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây?
2. Chứng minh câu tục ngữ.
Tất cả những thành quả không tự nhiên mà
Con cháu biết ơn ông bà, cha mẹ (chứng minh có.
qua tục ngữ, ca dao)
Những người làm ra thành quả rất khó
Dân tộc ta luôn ghi nhớ công lao của những
nhọc mới có được.
anh hùng…, các chiến sĩ hi sinh trong chiến
Là đạo đức làm người, là truyền thống tốt
đấu.
đẹp của dân tộc.
Học sinh ghi nhớ công ơn dạy dỗ của thầy cô
3. Hiểu được ý nghĩa câu tục ngữ chúng ta
và sự nuôi nấng của cha mẹ.
phải làm gì?
Ghi nhớ công ơn.
Có ý thức trân trọng giữ gìn và phát huy
3. Kết bài:
tạo nên thành quả mới.
3. Kết bài:
Nêu giá trị câu tục ngữ
Khẳng định vấn đề
Liên hệ bản thân
Tác dụng của câu tục ngữ
Liên hệ bản thân
6. Dặn dò : 2’
a.Bài vừa học: Nhắc nhở HS đây là những kiến thức trọng tâm cho cả năm học, cần
phải nắm vững ; Tìm hiểu và thảo luận cùng các bạn các đề văn tham khảo SGK trang
140 đến 143 (có thể tham khảo sách HTNV7 đề 1, 4, 5, 6, 7, 8 trang 179 đến 186).
b. Soạn bài: Ôn tập Tiếng Việt tt (SGK/144)
- Kẻ trước Sơ đồ về các phép biển đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
- Nắm lại các khái niệm của từng loại.
8|Page