Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam (PVCOMBANK), chi nhánh Quảng Ninh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI TIẾN DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
(PVCOMBANK), CHI NHÁNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI TIẾN DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
(PVCOMBANK), CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM

THÁI NGUYÊN - 2019




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực. Luận văn được trích dẫn đầy đủ, có nguồn
gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Bùi Tiến Dũng


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Nguyễn Thị Gấm,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam, chi nhánh Quảng Ninh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả luận văn

Bùi Tiến Dũng


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........... 5
1.1.

Cơ sở lý luận về huy động vốn tại các ngân hàng thương mại ....... 5

1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại nguồn vốn của Ngân hàng Thương
mại ................................................................................................... 5
1.1.2. Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................... 11
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn.................................... 13
1.2.

Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng thương
mại ................................................................................................. 19

1.2.1. Bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong huy
động vốn ........................................................................................ 19
1.2.2. Bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh
Quảng Ninh ................................................................................... 22

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 24
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 24

2.2.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 24

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .............................. 26


iv
2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 29

2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá sự đa dạng hóa nguồn vốn ................................ 29
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá thực hiện chính sách lãi suất............................. 29
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động truyền thông và chương trình khuyến
mại ................................................................................................. 33
2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động phát triển mạng lưới......................... 33
2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từ huy động vốn ................................. 33
2.3.6. Chỉ tiêu khách hàng về chất lượng công tác huy động vốn tại Ngân
hàng................................................................................................ 34
Chương 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM, CHI
NHÁNH QUẢNG NINH ............................................................ 35
3.1.


Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Ninh ................................................................................... 36

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban chức
năng tại Pvcombank Quảng Ninh ................................................. 36
3.2.

Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam CN Quảng Ninh.............................................................................. 42

3.2.1. Thực trạng hoạt động đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ............ 42
3.2.2. Thực trạng thực hiện chính sách lãi suất tại chi nhánh ................. 46
3.2.3. Thực trạng hoạt động tăng cường chất lượng dịch vụ thu hút tiền
gửi tại chi nhánh ............................................................................ 52
3.2.4. Thực trạng hoạt động truyền thông và các chương trình khuyến mại
tăng cường công tác huy động vốn tại chi nhánh ......................... 57
3.2.5. Thực trạng hoạt động phát triển mạng lưới tại chi nhánh ............. 60
3.2.6. Hiệu quả từ huy động vốn tại chi nhánh ....................................... 62
3.2.7. Đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động huy động vốn tại
chi nhánh ....................................................................................... 64


v
3.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.................. 68

3.3.1. Nhân tố bên trong .......................................................................... 68

3.3.2. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 73
3.4.

Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam - chi nhánh Quảng Ninh ....................................................... 77

3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 77
3.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 77
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 78
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG NINH ............. 80
4.1.

Định hướng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam, chi nhánh Quảng Ninh ........................................................ 80

4.2.

Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam, chi nhánh Quảng Ninh ............................... 81

4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược kinh doanh của Chi
nhánh ............................................................................................. 81
4.2.2. Mở rộng các hình thức huy động vốn của Chi nhánh ................... 82
4.2.3. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt và tiết kiệm chi phí huy động
vốn tại chi nhánh ........................................................................... 85
4.2.4. Hoàn thiện công tác truyền thông tại Chi nhánh .......................... 87
4.2.5. Đẩy mạnh huy động vốn trung và dài hạn tại chi nhánh .............. 90

4.2.6. Nâng cao trình độ nhân sự, củng cố uy tín của Chi nhánh ........... 91
4.2.7. Mở rộng và củng cố mạng lưới kinh doanh của Chi nhánh .......... 93
4.3.

Kiến nghị ....................................................................................... 94

4.3.1. Đối với nhà nước, Chính phủ ........................................................ 94
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ....................................... 95
4.3.3. Đối với hội sở ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam ................ 96


vi
KẾT LUẬN ............................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 100
PHỤ LỤC ............................................................................................. 103

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBNV

: Cán bộ nhân viên

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH


: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM CP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTƯ

: Ngân hàng trung ương

NNL

: Nguồn nhân lực

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCKT-XH

: Tổ chức kinh tế - xã hội


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Thang đo Likert .............................................................................. 25

Bảng 3.1:

Nguồn vốn huy động phân theo ngành kinh tế của Pvcombank
Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017................................................. 43

Bảng 3.2:

Danh mục sản phẩm huy động vốn tiêu biểu của TMCP Đại
chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh năm 2017 ........... 44

Bảng 3.3:

Đánh giá của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của TMCP Đại
chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh ............................ 45


Bảng 3.4:

Kết quả huy động vốn theo phương thức huy động của
PVcombank Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017.................... 47

Bảng 3.5:

Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn của Pvcombank Quảng
Ninh giai đoạn 2015-2017 .................................................... 49

Bảng 3.6:

Kết quả huy động vốn theo loại tiền của Pvcombank Quảng
Ninh giai đoạn 2015-2017 .................................................... 50

Bảng 3.7:

Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất của TMCP Đại
chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh ............................ 52

Bảng 3.8:

Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thu hút tiền
gửi của TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng
Ninh....................................................................................... 53

Bảng 3.9:

Nguồn vốn huy động của một số NHTM lớn trên địa bàn tỉnh

Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017......................................... 56

Bảng 3.10: Ngân sách chương trình khuyến mại tại TMCP Đại chúng Việt
Nam - chi nhánh Quảng Ninh qua các năm 2015-2017 ....... 57
Bảng 3.11: Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông và các
chương trình khuyến mại của PVcombank Quảng Ninh ...... 59
Bảng 3.12: Thống kê mạng lưới kinh doanh của TMCP Đại chúng Việt
Nam - chi nhánh Quảng Ninh ............................................... 60


viii
Bảng 3.13: Đánh giá của khách hàng về phát triển mạng lưới của TMCP
Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh ..................... 61
Bảng 3.14: Hiệu quả từ hoạt động huy động vốn của PV combank Quảng
Ninh giai đoạn 2015-2017 .................................................... 62
Bảng 3.15: Đánh giá của khách hàng về chi phí trong huy động vốn của
TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh ......... 64
Bảng 3.16: Tỷ lệ an toàn vốn tại Pvcombank Quảng Ninh giai đoạn 20152017....................................................................................... 69
Bảng 3.17: Trình độ nguồn nhân lực tại PVcombank Quảng Ninh giai
đoạn 2015 - 2017 .................................................................. 70
Bảng 3.18: Lãi suất tiền gửi theo kỳ hạn của một số ngân hàng trên địa bàn
Quảng Ninh năm 2017 .......................................................... 71
Bảng 3.19: Tỷ lệ huy động vốn qua ứng dụng công nghệ thông tin tại
PVcombank Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017 .................... 72


ix


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế hiện nay, ngành Tài chính - Ngân hàng
đang đứng trước xu thế mới, đó là sự tự do hóa trong lĩnh vực tài chính, là
những thách thức cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong nước
cũng như giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng nước ngoài. Sự
cạnh tranh diễn ra gay gắt thì vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế
trong cạnh tranh. Ngân hàng nào trường vốn thì sẽ có khả năng thỏa mãn tốt
nhất nhu cầu của khách hàng, mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu
nhập và củng cố vị thế trên thị trường. Nhận thức được vị thế to lớn của vốn
trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng thương mại luôn tìm cách phát triển
nguồn vốn của mình, tìm mọi biện pháp đẩy mạnh hiệu quả của công tác huy
động vốn.
Nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về vốn
của các thành phần kinh tế, của dân cư… Để đáp ứng được mọi yêu cầu này thì
các ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn để có thể phục vụ cho sự phát
triển chung của nền kinh tế, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng thì luôn quá
nhỏ bé so với nhu cầu phát triển của xã hội. Do đó để có một nguồn vốn đủ lớn
để có thể thực hiện sứ mệnh “bà đỡ” cho nền kinh tế thì các ngân hàng thương
mại phải tìm cách tăng trưởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề nâng cao
hiệu quả công tác huy động vốn được đặt ra hết sức bức thiết.
Là ngân hàng thương mại cổ phần thành lập sau so với các ngân hàng
TMCP trên địa bàn Quảng Ninh, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi
nhánh Quảng Ninh giữ vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng và đang
tiếp tục vươn xa ra trường quốc tế. Chi nhánh đã phát huy trong thời gian tới
và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, điều kiện tiên quyết là ngân hàng cần
chuẩn bị cho mình một nền tảng vốn vững chắc, làm điểm tựa cho việc triển
khai các hoạt động khác nhằm gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Trong



2
thời gian qua, hoạt động huy động vốn của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số
bất cập như: chỉ chú trọng vào các hình thức huy động vốn kiểu truyền thống
mà chưa nghiên cứu áp dụng các phương pháp mới, nguồn vốn huy động ngắn
hạn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu huy động vốn, ngân hàng mới
quan tâm đến nguồn vốn huy động của doanh nghiệp, cá nhân, nguồn vốn huy
động của các tổ chức nước ngoài chưa được ngân hàng chú ý phát triển… Quy
mô huy động vốn tăng hàng năm, năm 2015 đạt 1.332 tỷ đồng, năm 2016 đạt
1.446 tỷ đồng và năm 2017 đạt 1.555 tỷ đồng; Tỷ lệ thu nhập ròng từ HĐV trên
tổng thu nhập năm 2015 đạt 29,1%, năm 2016 đạt 30,2% và năm 2017 đạt
28,9%; chi phí huy động vốn lớn, năm 2015 chi 56,7 tỷ đồng, năm 2016 chi 58
tỷ đồng và năm 2017 chi 69,6 tỷ đồng, thị phần trong huy động vốn của chi
nhánh giảm, năm 2015 chiếm 5,2%, năm 2016 chiếm 4,7% và năm 2017 chiếm
4,4% trên địa bàn.
Với yêu cầu thực tế đó, học viên lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác huy
động vốn tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcombank), chi nhánh
Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá, phân tích thực trạng công tác huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh, từ
đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề huy động
vốn tại các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.



3
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đại
chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2015-2017, số
liệu sơ cấp thực hiện tháng 10/2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh; đánh giá các nhân
tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của chi nhánh; đánh giá kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong huy động vốn, từ đó đề xuất
giải pháp hoàn thiện huy động vốn tại chi nhánh trong giai đoạn từ nay đến năm
2022.
4. Những đóng góp của luận văn
Về lý luận
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong
huy động vốn tại các ngân hàng TMCP. Các vấn đền liên quan đến lý thuyết về
huy động vốn tại các ngân hàng TMCP đã được hệ thống hóa một cách đầy đủ,
toàn diện và khoa học.
Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến công
tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng
Ninh. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân



4
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam, chi nhánh Quảng Ninh, góp phần nâng cao
hiệu quả huy động vốn cho chi nhánh. Bên cạnh đó luận văn là tài liệu có giá
trị cung cấp cho Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi
nhánh Quảng Ninh có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp tăng
cường huy động vốn trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về huy động vốn tại các ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại
1.1.1.1. Khái niệm vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân
hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động
là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của

NHTM (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
Theo luật các TCTD Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, có hiệu
lực ngày 1/1/2011, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngoài.
- Vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật
NHNN Việt Nam.
- Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo
quy định của pháp luật (Luật các TCTD, 2010).
1.1.1.2. Vai trò huy động vốn của NHTM
Thứ nhất, vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Bất
kỳ loại hình doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có vốn.
Bởi vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng của doanh, nghiệp.
Riêng đối với ngân hàng, do tính chất đặc thù kinh doanh tiền tệ, vốn là cơ sở để
NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nói cách khác ngân hàng không có
vốn thì không thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Bởi đặc trưng của ngân


6
hàng vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh
chủ yếu. Chính vì vậy, có thể nói vốn là điểm đầu trong kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng muốn mở rộng kinh doanh, thu được lợi nhuận, muốn tăng uy tín thì
ngoài vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng phải
thường xuyên quan tâm tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động
của ngân hàng.
Thứ hai, vốn đầu tư của ngân hàng sẽ quy định quy mô hoạt động tín dụng
trung và dài hạn và các hoạt động khác của ngân hàng: Vốn của ngân hàng

quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Thông thường,
nếu so với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có các khoản mục đầu tư
kém đa dạng hơn, khối lượng và phạm vi tín dụng cũng nhỏ hơn. Trong các
ngân hàng lớn có nhiều vốn đầu tư trung và dài hạn cho vay được cả thị trường
nước và quốc tế, thì ngân hàng nhỏ thiếu vốn nói chung và vốn trung dài hạn
nói riêng sẽ bị giới hạn cho vay trong phạm vi hẹp, chủ yếu trong cộng đồng.
Thêm vào đó khả năng vốn hạn hẹp nên ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy
với những biến động về lãi suất, gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn từ
các thành phần kinh tế và dân cư. Ngân hàng có vốn ít sẽ hiếm có điều kiện mở
rộng đầu tư vào cơ sở hạ tầng, công nghệ. Mặt khác, ngân hàng cũng sẽ không
tham gia vào các danh mục đầu tư dài hạn như mua trái phiếu nhà nước, trái
phiếu công trình,... đã thu lợi nhuận cao. Với xu thế ngân hàng đa năng như
hiện nay, việc tham gia của ngân hàng vào thị trường chứng khoán là quan
trọng, quy mô về vốn của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn, thậm chí giữ vai trò
quyết định tới sự thâm nhập của ngân hàng thương mại vào thì trường này.
Thứ ba, vốn quyết định năng lực thanh toán của ngân hàng, đảm bảo uy
tín của ngân hàng trên thương trường từ đó quyết định năng lực cạnh tranh của
ngân hàng đó. Ngân hàng vừa là chủ nợ, vừa là con nợ. Để đáp ứng nhu cầu chi
trả của ngân hàng cho các khoản vay đến hạn, ngoài dự trữ bắt buộc, ngân hàng
còn phải đảm bảo khả năng thanh toán dưới dạng tiền mặt, tín phiếu kho bạc,


7
các giấy tờ có giá hoặc các tài sản có tính lỏng hơn. Để tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng phải giữ được chữ tín. Uy tín thể hiện
bằng khả năng chi trả của ngân hàng khi đáo hạn. Vốn khả dụng càng cao thì
khả năng thanh toán càng lớn. Nói một cách khác, khả năng thanh toán tỷ lệ
thuận với nguồn vốn của ngân hàng nói chung và vốn khả dụng nói riêng.
Thứ tư, nguồn vốn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng có đủ khả năng tài
chính để vươn tới kinh doanh đa năng. Với xu hướng ngân hàng đa năng như

hiện nay, hoạt động ngân hàng không chỉ đơn giản như hoạt động của ngân
hàng truyền thống, mà ngân hàng đã vươn tới nhiều lĩnh vực khác như mở rộng
các hình thức liên doanh liên kết, hoạt động thuê mua, bảo lãnh, mua bán nợ,
kinh doanh trên thị trường chứng khoán... Hình thức kinh doanh đa năng giúp
ngân hàng phân tán được rủi ro trong hoạt động kinh doanh, tạo thêm vốn, cơ
hội lợi nhuận cho ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên
thị trường.
Tóm lại: Vốn đối với nền kinh tế nói riêng, và nguồn vốn đối với NHTM
nói chung là rất quan trọng. Có thể nói, huy động vốn là việc làm cần thiết hàng
đầu của ngân hàng. Nguồn vốn của NHTM không chỉ giúp NHTM tồn tại, hoạt
động được mà nó còn cho phép NHTM mở rộng quy mô hoạt động, vươn tới
nhiều lĩnh vực mới, giúp ngân hàng có đủ uy tín và sức mạnh để tồn tại và phát
triển được trên thương trường. (Nguyễn Đăng Dờn, 2009)
1.1.1.3. Phân loại nguồn vốn của NHTM
a. Tiền gửi
Tiền gửi của ngân hàng tạo ra từ dịch vụ ngân hàng cung cấp, đó là dịch
vụ nhận gửi tiền.
* Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán hay còn gọi là tiền gửi có thể phát séc (tiền gửi giao
dịch, tiền gửi theo yêu cầu). Tiền gửi thanh toán gửi vào ngân hàng nhằm sử
dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như thanh toán hộ, chi trả hộ, thu hộ.
NHTM buộc các khách hàng muốn được ngân hàng cung cấp các loại dịch vụ


8
ngân hàng thì cần phải có một lượng tiền kí quỹ tối thiểu, điều này giúp cho ngân
hàng có thể sử dụng lượng vốn này. Đây là nguồn vốn có chi phí huy động thấp
nhất. Nhưng tính ổn định của nó cũng là thấp nhất, do khách hàng gửi vào đây
với mục đích thanh toán nên họ có thể rút ra để chi trả, thanh toán bất cứ lúc nào,
mà ngân hàng không được phép từ chối. Biến động của tiền gửi thanh toán phụ

thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời vụ, hoặc địa bàn hoạt động của ngân
hàng. Để huy động tiền gửi thanh toán, NHTM cần khuyến khích các cá nhân và
tổ chức kinh tế mở tài khoản. Lãi suất đôi khi cũng không phải là yếu tố quan
trọng, mà ngân hàng cần chú ý tới những tiện ích và dịch vụ do ngân hàng đem
lại cho khách hàng.
* Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn (thường chiếm khoảng 40% tổng số tiền gửi) là loại
tiền gửi có sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng về thời hạn gửi tiền.
Trong khoảng thời gian thỏa thuận đó, ngân hàng tùy ý sử dụng số tiền do khách
hàng ký gửi, khi khách hàng cần rút tiền thì phải báo trước cho ngân hàng và
phải được sự đồng ý của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn do các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội tạo ra, từ các quỹ như quỹ khấu hao, quỹ đầu tư,
từ các nguồn thu nhập của doanh nghiệp. Khi họ biết trước được thời điểm sử
dụng tiền, họ gửi những khoản tiền nhàn rỗi này vào ngân hàng nhằm mục đích
thu lợi và an toàn. Ngân hàng thường phải trả lãi cao cho số dư tài khoản tiền
gửi có kỳ hạn, nên chi phí huy động thường cao, nhưng bù lại, tính ổn định lại
cao.
* Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm do dân cư gửi vào ngân hàng với mục đích an toàn và
sinh lợi. Đây là loại tiền gửi có tỷ trọng cao nhất trong tổng số tiền gửi của ngân
hàng. Người gửi tiền nhằm mục đích thu lợi, vì vậy lãi suất là yếu tố rất được
người gửi tiền quan tâm. Lãi suất huy động tỷ lệ thuận với thời gian gửi tiền sẽ
khuyến khích khách hàng gửi tiền với thời hạn dài hơn (Nguyễn Đăng Dờn,
2009).


9
b. Vốn đi vay
NHTM chủ yếu cho vay bằng nguồn vốn nhận tiền gửi, song không phải
lúc nào nguồn vốn đó cũng đáp ứng đủ nhu cầu tín dụng, nhiều khi thiếu cả tiền

thanh toán cho khách hàng, trước tình huống như vậy, NHTM không thể chờ
người đến gửi tiền để sử dụng nguồn vốn ấy được, bởi nếu ngân hàng không
thanh toán kịp thời cho khách hàng thì ngân hàng sẽ mất uy tín và bị phạt theo
luật định hay cơ hội đầu tư, cho vay sẽ bị bỏ qua. Để giải quyết khó khăn đó,
NHTM có thể chủ động đi vay để đáp ứng nhu cầu về vốn trước mắt. NHTM
có thể đi vay từ ngân hàng Trung Ương, từ các tổ chức tín dụng thông qua thị
trường tiền tệ hoặc vay từ các tổ chức kinh tế, dân cư thông qua phát hành trái
phiếu, kỳ phiếu… Nguồn vốn đi vay chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn kinh doanh của NHTM nhưng nó thực sự cần thiết bởi NHTM luôn
cố gắng cho vay tới mức tối đa có thể để tối đa hoá lợi nhuận. Vì vậy, dù không
mong muốn song ngân hàng khó tránh khỏi những lúc thiếu tiền mặt chi trả hay
không đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách hàng.
* Vay từ Ngân hàng Trung Ương: Ngân hàng Trung Ương cho vay các
NHTM dưới các hình thức sau:
- Cho vay chiết khấu và tái chiết khấu trái phiếu kho bạc, khế ước mà
các NHTM đã cho khách hàng vay chưa đáo hạn và các thương phiếu.
- Cho vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ của các tổ chức tín dụng.
- Cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn: đây là hình thức tài trợ
vốn theo kế hoạch và chỉ phân phối cho các ngân hàng thương mại Quốc doanh.
* Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trên thị trường tiền tệ liên ngân
hàng: NHTM thường vay nợ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng dưới các
hình thức như phát hành các chứng chỉ tiền gửi (CDs), phát hành các trái phiếu,
kỳ phiếu, tín phiếu. Việc vay bằng cách phát hành các giấy tờ có giá ngày càng
chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn đi vay.
Trên những thị trường tiền tệ phát triển thì việc vay trên thị trường tiền
tệ là khá dễ dàng, với các kỳ hạn rất đa dạng và không phải dự trữ bắt buộc, tuy


10
nhiên lãi suất vay trên thị trường liên ngân hàng lại thường rất cao (Nguyễn

Đăng Dờn, 2009).
c. Vốn tự có của NHTM
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác, để thành lập và đi vào hoạt động
chủ sở hữu ngân hàng phải bỏ ra vốn đầu tư ban đầu và được ghi vào điều lệ doanh
nghiệp (Vốn điều lệ). Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại phải lớn hơn hoặc
bằng mức tối thiểu mà luật quy định (Vốn pháp định). Vốn điều lệ của ngân hàng
được hình thành do tính chất sở hữu của ngân hàng quy định. NHTM thuộc sở
hữu của nhà nước (NHTM quốc doanh) có vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp,
vốn điều lệ của NHTM cổ phần do có sự đóng góp của các cổ đông dưới hình thức
phát hành cổ phiếu, NHTM liên doanh có vốn điều lệ do các bên tham gia đóng
góp.
Ngoài vốn điều lệ, trong quá trình hoạt động và tồn tại, NHTM còn trích
lập các quỹ dự trữ theo luật định như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự
trữ đặc biệt, quỹ đầu tư phát triển… hình thành nên nguồn vốn tích luỹ của
ngân hàng. Vốn điều lệ và phần lợi nhuận chưa chia đều là nguồn vốn tự có của
ngân hàng.
d. Các nguồn vốn khác
* Nguồn ủy thác cho vay
Đây là nguồn được hình thành do các tổ chức, cá nhân, ủy thác tiền, tài
sản vào ngân hàng, nhờ ngân hàng để cho vay. Nguồn này khá ổn định, ngân
hàng thực hiện hộ khách hàng và thu hoa hồng.
* Nguồn ủy thác đầu tư
Ngoài các nguồn trên, NHTM còn nhận được các nguồn ủy thác đầu tư.
Nguồn này hình thành trên cơ sở các tổ chức cá nhân, ủy thác tiền bạc, tài sản
vào ngân hàng. Do ngân hàng có lợi thế về thông tin, công nghệ. Ngân hàng
đầu tư vào các dự án khả thi, ngân hàng thẩm định, thực hiện dự án, ngân hàng
thu hoa hồng từ tiền lãi đầu tư.


11

* Các nguồn khác
Các nguồn này được hình thành từ các nghiệp vụ mua, bán, quản lý tài
sản hộ. Khi NHTM càng phát triển, nghiệp vụ trung gian càng lớn, thì nguồn
này chiếm tỷ trọng ngày càng lớn và quan trọng (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
1.1.2. Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Đa dạng hóa nguồn vốn huy động
Ngân hàng thương mại có thể đa dạng hóa nguồn vốn bằng nhiều hình thức
khác nhau như: huy động vốn nhà rỗi từ dân cư và doanh nghiệp; vay vốn từ ngân
hàng trung ương; tổ chức tín dụng; phát hàng trái phiếu;… Quy mô huy động vốn
là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của NHTM. Quy mô huy động gia
tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ của ngân hàng không ngừng tăng trưởng sẽ tạo
điều kiện để NHTM mở rộng hoạt động, thanh khoản được cải thiện và nguồn vốn
hoạt động của ngân hàng được ổn định (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
1.1.2.2. Chính sách lãi suất
Để huy động vốn ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất để thu hút khách
hàng. Lãi suất càng cao càng thu hút được nhiều khách hàng đến gửi tiền. Tuy
nhiên, lãi suất tính đến yếu tố lạm phát của nền kinh tế và mức lãi suất theo
điều tiết của ngân hàng trung ương. Tại các ngân hàng, tùy từng thời kỳ gửi mà
sử dụng từng mức lãi suất riêng, theo quy luật thời gian gửi càng nhiều, mức
lãi suất càng cao. Điều này làm cho khách hàng cảm thấy lợi ích nhận được là
lãi tiền gửi sẽ lớn và hài lòng (Phan Thị Cúc, 2009).
1.1.2.3. Tăng cường chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi
Chất lượng dịch vụ là nhân tố quan trọng để phát triển quy mô vốn huy
động từ các nguồn vốn dân cư, doanh nghiệp, trái phiếu. Đặc thù của kinh doanh
ngân hàng là kinh doanh dịch vụ, khách hàng cảm nhận sự hài lòng với dịch vụ
thông qua đội ngũ nhân viên làm công tác huy động vốn; mức độ đáp ứng sự
thuận tiện; sự đồng cảm của ngân hàng với khách hàng; mức độ tin cậy của ngân
hàng; cơ sở vật chất tiếp đón khách hàng. Tất cả yếu tố này đều phải thực hiện



12
đồng thời và nâng cao trong giai đoạn phát triển kinh doanh của ngân hàng. Chất
lượng dịch vụ càng đảm bảo sẽ càng thu hút được nhiều khách hàng đến gửi tiền,
tăng quy mô vốn huy động (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
1.1.2.4. Hoạt động truyền thông và các chương trình khuyến mại
Bản chất của truyền thông là những hoạt động liên quan đến việc truyền
đi những thông tin về tổ chức và sản phẩm tới khách hàng mục tiêu để thuyết
phục họ mua và thiết lập, duy trì mối quan hệ bền vững với họ (Philip Kotler,
1997). Để có được điều đó, ngân hàng phải sử dụng rất nhiều công cụ khác
nhau và phối hợp chúng một cách hiệu quả. Tùy vào điều kiện ngân hàng có
thể sử dụng phối thức các công cụ như quảng cáo, quan hệ công chúng (PR),
Khuyến mại, Bán hàng cá nhân, Marketing trực tiếp. Tuy nhiên để tăng cường
hiệu quả công tác huy động vốn, đòi hỏi ngân hàng phải đưa ra biện pháp tức
thời, ngắn hạn để thu hút, khuyến khích khách hàng gửi tiền nhiều hơn vào
ngân hàng và được hưởng mức lãi suất cao, quà tặng hấp dẫn họ. Do đó, khuyến
mại là hình thức truyền thông hiệu quả nhất trong huy động vốn của ngân hàng.
Khuyến mại là hình thức thu hút khách hàng thông qua mức lãi suất hấp
dẫn, chương trình tặng quà, bốc thăm trúng thưởng,… mục tiêu của chương
trình khuyến mại là kích thích khách hàng gửi tiền ngay lập tức cho ngân hàng
trong ngắn hạn hoặc thiết lập mối quan hệ dài hạn. Khi sử dụng chương trình
khuyến mại cần quan tâm đến quy mô phần thưởng khuyến mại; phương tiện
phổ biến thông tin về chương trình khuyến mại; thời gian kéo dài của chương
trình; lựa chọn thời điểm để triển khai chương trình; đánh giá kết quả chương
trình khuyến mại thông qua quy mô vốn huy động và so sánh các chỉ tiêu trước,
trong và sau khi thực hiện chương trình. (Tô Ngọc Hưng, 2001)
1.1.2.5. Hoạt động phát triển mạng lưới
Phát triển mạng lưới cho chi nhánh ngân hàng là phát triển số lượng điểm
giao dịch của chi nhánh và phương tiện hỗ trợ dành cho khách hàng, nhằm mục
tiêu phát triển kênh phân phối. Địa điểm thuận tiện, dễ tìm kiếm là yêu cầu để phát



13
triển mạng lưới. Bên cạnh đó, cần có quy mô thị trường mà đơn vị sẽ phục vụ, đối
tượng khách hàng, quy mô nguồn vốn phát triển các chi nhánh. Số lượng chi nhánh
càng tăng, quy mô giao dịch tăng, trong đó có nghiệp vụ huy động vốn, và quy
mô nguồn vốn sẽ tăng (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
1.1.2.6. Hiệu quả từ huy động vốn
Thu nhập ròng từ huy động vốn phản ánh cơ bản hiệu quả huy động
vốn của chi nhánh. Theo cơ chế về mua bán vốn của Ngân hàng thì các nguồn
vốn huy động của các chi nhánh thì được thực hiện bán hết về hội sở hàng
ngày theo giá vốn do Hội sở quy định từng thời kì đảm bảo biên lợi nhuận
cho mỗi hình thức huy động của chi nhánh. Tương tự như vậy đối với hoạt
động cho vay chi nhánh cũng thực hiện theo cơ chế mua bán vốn của Hội sở,
thực hiện mua vốn và chi nhánh cũng phải thực hiện theo quy định về lãi
suất cho vay của Ngân hàng nhà nước và của Hội sở đảm bảo lợi nhuận cho
chi nhánh. (Phan Thị Thu Hà, 2007)
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn
1.1.3.1. Các nhân tố bên trong
- Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
Mỗi Ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh
riêng biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài Ngân hàng. Chiến
lược kinh doanh có tính quyết định tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Ngân
hàng cần phải xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm
mạnh, điểm yếu, thấy được những cơ hội và thách thức. Trên cơ sở đó dự đoán
sự thay đổi của môi trường để xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp
mà trong đó chiến lược phát triển qui mô và chất lượng nguồn vốn là một bộ
phận quan trọng trong chiến lược tổng thể của Ngân hàng. Trong từng thời kỳ,
dựa trên chỉ tiêu được giao về hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn và các
hoạt động khác của NHTƯ cùng với tình hình thực tế của từng Ngân hàng,
Ngân hàng phải lập kế hoạch và lên cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn.

Nếu nhận thấy trong năm có những dự án tốt cần vay vốn với khối lượng lớn,


14
thời hạn dài thì Ngân hàng sẽ có kế hoạch huy động vốn để tìm kiếm được
nguồn vốn tương ứng bằng cách đưa ra các loại hình huy động với lãi suất hấp
dẫn, kỳ hạn đa dạng. Còn nếu nhận thấy trong năm tới Ngân hàng cần phải thu
hẹp khối lượng tín dụng thì Ngân hàng sẽ có kế hoạch huy động một lượng vốn
vừa đủ để tối đa hoá hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, trong chiến lược kinh
doanh của mình Ngân hàng cần phải đặc biệt chú trọng vào chi phí vốn mà
Ngân hàng phải chịu trong khâu huy động. Phải tìm kiếm nguồn vốn rẻ, thời
hạn dài thông qua việc lựa chọn các hình thức huy động khác nhau, có như vậy
Ngân hàng mới chủ động trong việc tìm kiếm và sử dụng vốn. (Tô Ngọc Hưng,
2001)
- Nguồn nhân lực
Đây là nhân tố hết sức quan trọng trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng.
Sự thành công trong hoạt động huy động vốn phụ thuộc vào năng lực, trách
nhiệm của cán bộ. Cán bộ huy động vốn là người trực tiếp quản lý toàn bộ số
vốn từ khi đầu tư đến khi kết thúc hợp đồng, do đó họ cần phải phân tích kỹ
tình hình tài chính doanh nghiệp, phân tích dự án của khách hàng gửi tiền, quản
lý và giám sát tình hình sử dụng nguồn tiền gửi của khách hàng. Xã hội ngày
càng phát triển đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao để có thể đáp ứng kịp
thời, có hiệu quả với các tình huống khác nhau của hoạt huy động vốn. Việc
tuyển chọn nhân sự có đạo đức nghề nghiệp tốt và giỏi về chuyên môn sẽ giúp
cho ngân hàng có thể nâng cao hiệu quả huy động vốn (Nguyễn Minh Kiều,
2011).
- Chính sách lãi suất
Điều đầu tiên mà bất kỳ một cá nhân hay tổ chức kinh tế nào cũng muốn
tham khảo khi gửi tiền vào Ngân hàng chính là lãi suất. Vì vậy chính sách lãi
suất là một trong những chính sách quan trọng nhất trong số các chính sách bổ

trợ cho công tác huy động vốn của Ngân hàng.
Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất như là một công cụ quan trọng trong
việc huy động và thay đổi quy mô nguồn vốn thu hút vào Ngân hàng, đặc biệt


×