Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề cương đánh giá tác động môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.69 KB, 27 trang )

Câu 1:Tóm tắt các cơ sở pháp lý liên quan đến việc thực hiện ĐTM hiện nay (Tên văn bản, Tổ
chức ban hành, thời hạn hiệu lực, phạm vi áp dụng, đối tượng, tổng hợp khái quát các điều
khoản quy định...)
1. Luật BVMT số 55/2014/QH13
Tên văn bản
Tổ chức ban
hành
Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp
dụng

Luật BVMT số 55/2014/QH13
Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành

Tên văn bản

Nghị đinh 18/2015/NĐ-CP:Nghị định quy hoạch về bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chính phủ

- Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01năm 2015

Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện
pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong bảo vệ môi
trường.
Đối tượng áp -Đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước
dụng
CHXHCNVN,bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời


Khái quát
Trong chương II – Mục 3:Đánh giá tác động môi trường (DTM)
điều – khoản + Điều 18: Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
quy định
+ Điều 19: Thực hiện đánh giá tác động môi trường
+ Điều 20: Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 21: Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi
trường.
+ Điều 22: Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 23: Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường
+ Điều 24: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 25: Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 26: Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án sau khi báo cáo đánh giá
tác động môi trường được phê duyệt
+ Điều 27: Trách nhiệm của chủ đầu tư trước khi đưa dự án vào vận
hành
+ Điều 28: Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
2. Nghị định 18/2015/NĐ-CP

Tổ chức ban
hành
Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp

-Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2015
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành các
1



dụng
Đối tượng áp
dụng
Khái quát
điều – khoản
quy định

quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường của
Luật Bảo vệ môi trường.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, kế hoạch bảo vệ môi trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Trong chương IV: Đánh giá tác động môi trường
+ Điều 12: Thực hiện đánh giá tác động môi trường
+ Điều 13: Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
+ Điều 14: Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 15: Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 16: Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt
+ Điều 17: Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành dự án

3. Thông tư 27/2015/TT-BTNMT
Tên văn bản
Tổ chức ban
hành

Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp
dụng

Đối tượng áp
dụng
Khái quát
điều – khoản
quy định

Thông tư 27/2015/TT-BTNMT: Thông tư về đáng giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Bộ tài nguyên và môi trường
-Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/07/2015
Thông tư này quy định chi tiết thi hành điểm c Khoản 1 Điều 32 Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 5 Điều 8, Khoản 7 Điều 12,
Khoản 4 và Khoản 6 Điều 14, Khoản 2 Điều 16, Khoản 4 Điều 17,
Khoản 5 Điều 19 và Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số
18/2015/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động
liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trong chương III: Đánh giá tác động môi trường
+ Điều 6: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
+ Điều 7: Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi

trường
+ Điều 8: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 9: Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 10: Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác
2


động môi trường được phê duyệt
+ Điều 11: Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Trong chương V: Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 18: Thành phần và nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
+ Điều 19: Điều kiện, tiêu chí đối với các chức danh của hội đồng thẩm
định
+ Điều 20: Trách nhiệm của ủy viên hội đồng
+ Điều 21: Quyền hạn của ủy viên hội đồng
+ Điều 22: Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ
tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện
+ Điều 23: Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên thư ký
+ Điều 24: Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng là đại
diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các
Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập
+ Điều 25: Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định
+ Điều 26: Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm
định
+ Điều 27: Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường không
có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định do Bộ, cơ

quan ngang bộ thành lập
+ Điều 28: Đại biểu tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định
+ Điều 29: Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của hội đồng
thẩm định
+ Điều 30: Nội dung kết luận của hội đồng thẩm định
+ Điều 31: Hình thức và nội dung biên bản phiên họp chính thức của
hội đồng thẩm định
4. Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT
Tên văn bản
Tổ chức ban
hành
Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp
dụng

Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT: Quyết định về việc ban hành quy
định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên Và Môi trường
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo (26/11/2007)
Quy định này quy định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư ở Việt Nam, trừ
dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và dự án đầu tư có liên
quan đến bí mật Nhà nước.
3


Đối tượng áp

dụng
Khái quát
điều – khoản
quy định

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức dịch
vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
Trong chương I: Quy định chung
+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
+ Điều 2: Đối tượng áp dụng
+ Điều 3: Nguyên tắc đối với hoạt động dịch vụ thẩm định
+ Điều 4: Chi phí cho hoạt động thẩm định
+ Điều 5: Thẩm định thông qua tổ chức dịch vụ thẩm định
Trong chương II: Điều kiện, trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức dịch
vụ thẩm định
+ Điều 6: Điều kiện về năng lực đối với tổ chức tham gia dịch vụ thẩm
định
+ Điều 7: Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức dịch vụ thẩm định
Trong chương III: Tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 8: Thông báo về việc tuyển chọn, tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 9: Đăng ký tuyển chọn thực hiện dịch vụ thẩm định
+ Điều 10: Tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 11: Thông báo kết quả tuyển chọn và hợp đồng dịch vụ thẩm
định
Trong chương IV: Hoạt động của tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 12: Tiếp nhận và nghiên cứu và xử lý hồ sơ thẩm định
+ Điều 13: Khảo sát thực tế tại hiện trường thực hiện dự án
+ Điều 14: Xử lý kết quả thẩm định và hoàn thiện báo cáo đánh giá

+ Điều 15: Báo cáo và giao nộp hồ sơ thẩm định
+ Điều 16: Hoàn chỉnh nhân bản và gửi báo cáo đánh giá tác động môi
trường
+ Điều 17: Lưu giữ hồ sơ thẩm định

4


Câu 2: Phân biệt các cấp độ Đánh giá môi trường ( ĐM ) cơ bản hiện nay (Cơ sở pháp lý, Định
nghĩa, mục đích, đối tượng áp dụng, quy mô, tóm tắt tiến trình thực hiện...)
ĐMC

ĐTM

KHBVMT

Ghi chú

Khái
niệm

là việc phân tích, dự
báo tác động đến môi
trường của chiến
lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển để
đưa ra giải pháp
giảm thiểu tác động
bất lợi đến môi
trường, làm nền tảng

và được tích hợp
trong chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát
triển nhằm bảo đảm
mục tiêu phát triển
bền vững.

là việc phân tích, dự
báo các tác động đến
môi trường của dự án
đầu tư cụ thể để đưa
ra các biện pháp bảo
vệ môi trường khi
triển khai dự án đó.

là một hồ sơ pháp lý ràng
buộc trách nhiệm giữa
doanh nghiệp đối với cơ
quan môi trường và là một
quá trình phân tích, đánh
giá và dự báo các ảnh
hưởng đến môi trường của
dự án trong giai đoạn thực
hiện và hoạt động của dự
án. Từ đó đề xuất các giải
pháp thích hợp để bảo vệ
môi trường trong từng giai
đoạn hoạt động cũng như
thi công các công trình.


Theo
khoản
22,23 điều
3, chương
I, Luật
BVMT
2014

Cơ sở
pháp lí

+Luật bảo vệ môi
trường 2014 chương
II, mục 2
+Quy định tại
chương III, NĐ
18/2015/NĐ-CP quy
định về quy hoạch
bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá
tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
+Thông tư
27/2015/TT-BTNMT
quy định và hướng
dẫn về đánh giá tác
động môi trường
chiến lược, đánh giá

tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ
môi trường tại
chương II và chương
V

+Luật bảo vệ môi
trường 2014 chương
II, mục 3
+Quy định tại chương
IV, NĐ 18/2015/NĐCP quy định về quy
hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi
trường chiến lược,
đánh giá tác động
môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi
trường.
+Thông tư
27/2015/TT-BTNMT
quy định và hướng
dẫn về đánh giá tác
động môi trường
chiến lược, đánh giá
tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ
môi trường tại
chương III và chương
V


+Luật bảo vệ môi trường
2014 chương II, mục 4
+Quy định tại chương V,
NĐ 18/2015/NĐ-CP quy
định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
+Thông tư 27/2015/TTBTNMT quy định và
hướng dẫn về đánh giá tác
động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường tại chương VI

Đều có cơ
sở pháp lí
chung,
khác điều
khoản

5


Đối
tượng:

+ Chiến lược (C),
quy hoạch (Q), kế

hoạch (K)

+ Các dự án đầu tư
phát triển KT-XH, dự
án công trình trọng
điểm quốc gia

+ Các dự án quy định
tại phụ lục I, NĐ
+ Các dự án quy định
18/2015/NĐ-CP
tại phụ lục II, NĐ
18/2015/NĐ-CP

Các dự án còn lại, bao
gồm:
+ Dự án đầu tư mới, đầu tư
mở rộng quy mô, nâng
công suất các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
không thuộc đối tượng quy
định tại Phụ lục II NĐ
18/2015/NĐ-CP
+ Phương án đầu tư sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ;
phương án đầu tư mở rộng
quy mô, nâng công suất các
cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ không thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 4

Điều 18 NĐ 18/2015/NĐCP, đồng thời không thuộc
Phụ lục II Nghị định này.

Quy mô

Lớn

Vừa

Nhỏ

Mức độ
cụ thể

Mang tính tổng hợp,
khái quát

Mang tính cụ thể và
chi tiết

Mang tính đơn giản

Mục
đích

+ Lồng ghép các vấn
đề môi trường vào
quá trình xây dựng
CQK.


- ĐTM nhằm cung
cấp một quy trình
xem xét tất cả các tác
động có hại đến môi
trường của các chính
sách, chương trình,
hoạt động và của các
dự án;

- Ràng buộc trách nhiệm
của doanh nghiệp với các
cơ quan chức năng, tạo sự
chủ động trong vấn đề bảo
vệ môi trường nơi dự án
hoạt động.

+ Cung cấp các tác
động tiềm tàng của
CQK để từ đó có các
biện pháp quản lý
phù hợp và đề xuất
các biện pháp bảo vệ
môi trường; nghiên
cứu thay đổi kỹ thuật
để làm giảm mức độ
tác động.

- ĐTM tạo ra cơ hội
để có thể trình bày
với người ra quyết

định về tính phù hợp
của các chính sách,
chương trình, hoạt
động và của các dự
án về mặt môi
trường, nhằm ra
quyết định có tiếp tục

- Phát triển KT-XH là tiêu
chí hàng đầu của mọi doanh
nghiệp kèm theo đó là góp
phần bảo vệ môi trường.
- Đánh giá mức độ tác động
của nguồn ô nhiễm từ đó có
thể giúp doanh nghiệp đề ra
các biện pháp bảo vệ môi
trường thích hợp nhằm
ngăn chặn sự ô nhiễm.

6


thực hiện hay không;
- ĐTM tạo ra phương
thức để cộng đồng có
thể đóng góp cho quá
trình ra quyết định,
thông qua các đề nghị
bằng văn bản hoặc ý
kiến gửi tới người ra

quyết định;
- Với ĐTM, toàn bộ
quá trình phát triển
được công khai để
xem xét đồng thời lợi
ích của tất cả các bên:
chủ dự án, Chính phủ
và cộng đồng. Điều
đó góp phần lựa chọn
được dự án tốt hơn để
thực hiện;
- Thông qua ĐTM,
nhiều dự án được
chấp nhận nhưng
phải thực hiện những
điều kiện nhất định,
chẳng hạn chủ dự án
phải đảm bảo quá
trình đo đạc, giám
sát, lập báo cáo hàng
năm, phải có phân
tích sau dự án và
kiểm toán độc lập;
- Trong ĐTM, phải
xem xét cả đến khả
năng thay thế, chẳng
hạn như công nghệ,
địa điểm đặt dự án
phải được xem xét
hết sức cẩn thận.

Quy
trình
thực
hiện:

-B1: Điều tra, khảo
sát thu thập thông
tin, xđ phạm vi cho
công tác ĐMC

-B1: Lược duyệt
-B2: ĐTM sơ bộ

Xác định vị trí dự án, đánh
giá hiện trạng môi trường
khu vực xung quanh như:
khảo sát thu thập số liệu về
7


-B2: Xđ mục tiêu và
vấn đề MT chính có
liên quan đến ĐMC
-B3: Phân tích hiện
trạng MT khi chưa
lập CQK
-B4: Phân tích diễn
biến MT khi thực
hiện CQK
-B5: Đề xuất giải

pháp tổng thể nhằm
khắc phục, giảm
thiểu các t/đ MT

-B3: ĐTM chi tiết và
đầy đủ
+Lập đề cương
+Lập báo cáo ĐTM
-B4: Tham vấn cộng
đồng
-B5: Thẩm định
-B6: Quản lý và giám
sát

quy mô dự án, khảo sát
điều kiện tự nhiên - kinh tế
- xã hội liên quan đến dự
án.
- Xác định nguồn gây ô
nhiễm của dự án như: khí
thải, chất thải, chất thải rắn,
tiếng ồn, xác định các loại
phát sinh trong quá trình
hoạt động của dự án. Sau
đó lấy mẫu đem phân tích
tại phòng thí nghiệm.
- Liệt kê và đánh giá các
giải pháp tổng thể, các hạng
mục công trình bảo vệ môi
trường được thực hiện.


-B6: Lập báo cáo
ĐMC, thuyết minh
đề án CQK

- Đề xuất các biện pháp,
phương án khắc phục tình
trạng ÔNMT. Xây dựng
chương trình quản lý và
giám sát môi trường.

-B7: Trình hội đồng
thẩm định phê duyệt

- Soạn thảo công văn, hồ sơ
đề nghị phê duyệt Dự án.
- Nộp cơ quan chức năng
có thẩm quyền quyết định
phê duyệt dự án
Ý nghĩa

Đưa ra các đề xuất
có tính định hướng
phát triển, điều
chỉnh hoạch định,
lồng ghép các mục
tiêu môi trường vào
chương trình phát
triển KT – XH, đề
xuất chiến lược quy

hoạch BVMT để
đảm bảo phát triển
bền vững về mặt môi
trường.

- ĐTM ràng buộc
trách nhiệm của chủ
dự án với BVMT
trong khi thực hiện
dự án.

- Nâng cao ý thức người
dân
- Buộc chủ dự án thực hiện
các cam kết bảo vệ môi
trường.

- ĐTM là công cụ
quản lý môi trường
quan trọng
- ĐTM huy động
được sự đóng góp của
đông đảo tầng lớp
trong xã hội, góp
phần nâng cao trách
nhiệm của các cấp
8


quản lý, của chủ dự

án đến việc bảo vệ
môi trường
- ĐTM khuyến khích
công tác quy hoạch
tốt hơn và có thể tiết
kiệm được chi phí,
thời gian trong thời
hạn phát triển lâu dài
của dự án
- ĐTM giúp cho nhà
nước, các cơ sở và
cộng đồng có mối
liên hệ chặt chẽ hơn
- Thông qua các kiến
nghị của ĐTM, việc
sử dụng tài nguyên sẽ
thận trọng hơn và
giảm được sự đe dọa
của suy thoái môi
trường đến sức khỏe
con người và hệ sinh
thái.
Câu 3 : Trình bày tóm tắt nội dung các chương mục trong cấu trúc của một báo cáo ĐTM
Trả lời:

Căn cứ theo thông tư số 27/2015TT-BTNMT Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, cấu trúc của một báo cáo ĐTM gồm có 5 mục,
6 chương:
1.
2.

-

Mục lục
Danh mục các từ và các kí hiệu viết tắt
Danh mục các bảng, các hình vẽ
Mở đầu
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án



Tên dự án



Chủ dự án
9




Vị trí địa lý của dự án



Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)

-

Chương 2: điều kiện mt tự nhiên và kte-xh khu vực thực hiện dự án




Điều kiện môi trường tự nhiên



Điều kiện kinh tế - xã hội

Chương 3: đánh giá, dự báo tác dộng mt của dự án
+ Nguồn gây tác động: là các hoạt động của dự án trong các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng
+ Các tác động chủ yếu:

Tác dộng liên quan đến chất thải: khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải công nghiệp

Tác động không liên quan đến chất thải: kinh tế - XH, mt vật lý
+ Phân tích các thành phần chính: gốm 2 mt chính

Mt tự nhiên: đất, nước, kk

Mt xh: kte-xh, văn hóa, y tế
+ định lượng tác động:xác định mức độ tác động và tầm quan trọng của tác động

Phương pháp sử dụng:ma trận định lượng ; mạng lưới; đánh giá nhanh…
+ đánh giá mức độ tin cậy: thấp, cao, trung bình
Chương 4: biện pháp phòng ngừa, giảm thiếu các tác dộng tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó,
rủi ro, sự cố của dự án
+ Nguyên tắc đánh giá ĐTM: 4 nguyên tắc

Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính hiệu quả


Nguyên tắc 2: đảm bảo tính khả thi( tối đa, tối thiểu, tập quán,…)

Nguyên tắc 3: không đề xuất dk biện pháp BVMT thì phải bồi thường thiệt hại bằng tiền và
kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Nguyên tắc 4: đảm bảo tính hiệu quả của công cụ quản lý ( Luật pháp chính sách, kĩ thuật,
kinh tế,phụ trợ)
+ Nội dung:

Phòng ngừa, ngăn chặn: là các biện pháp k cho sự cố mt xảy ra

ứng phó, khắc phục: nếu xảy ra sự cố mt cần có biện pháp để khắc phục sự cố mt

Bảo vệ mt bao gồm: các biện pháp trong nhóm công cụ chính sách, kte, phụ trợ
Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát mt
Chương 6: Tham vấn cộng đồng

Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng


Kết quả tham vấn cộng đồng
10


-

Kết luận, cam kết, kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


Câu 4: Quy trình ĐTM. Phân tích nội dung cơ bản các bước thực hiện ĐTM: Lược duyệt, ĐTM
chi tiết ( lập đề cương, phân tích, đánh giá tác động môi trường – Khung Logic, đề xuất biện
pháp giảm thiểu, cấu trúc, nôi dung chính của báo cáo ĐTM) , tham vấn cộng đồng, Quản Lý và
giám sát áp dụng phân tích các nội dung trên trong một trường hợp Nghiên cứu cụ thể







 Tóm tắt quy trình ĐTM:
Bước 1: Lược duyệt (là bước nhận dự án có phải trả lời ĐTM hay không?)
Bước 2: ĐTM sơ bộ (chỉ ra những tác động MT quan trọng nhất của dự án)
Bước 3: lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết (chuẩn bị tài liệu và lập đề cương; lập
báo cáo)
Bước 4: Tham vấn cộng đồng (lấy ý kiến đóng góp của cộng đồng dự án)
Bước 5: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Bước 6: Quản lý và giám sát (đảm bào ĐTM thực hiện song song hết vòng đời còn lại).
 Phân tích nội dung cơ bản thực hiện ĐTM:

1. Lược duyệt (là bước đầu của quá trình ĐTM, nằm giữa giai đoạn hình thành ý tưởng và dự án
tiền khả thi)
 Mục đích ý nghĩa: xem có phải lập ĐTM hay không và sẽ phải thẩm định dự án ở mức độ nào?
+ Nếu phải lập ĐTM thì sẽ chuyển sang bước 2 trong quy trình ĐTM là ĐTM sơ bộ . Đối chiếu
danh mục các dự án phải lập ĐTM trong phụ lục II,NĐ18/2015/NĐ-CP.
+Nếu k phải lập ĐTM thì dự án có thể không được thực hiện, được miễn ĐTM hoặc lập kế hoạch
BVMT. => có thể tiết kiệm được một khoản kinh phí đáng kể.
 Cơ sở lược duyệt
-


Đối chiếu danh mục các dự án phải lập DTM trong phụ lục II thuộc NĐ18/2015/NĐ-CP.

-

Đối chiếu về ngưỡng: quy mô, kích thước và sản lượng có thể được lập đối với các loại dự án phát
triển. Các dự án vượt ngưỡng sẽ là đối tượng của ĐTM.

-

Mức nhạy cảm của nơi đặt dự án các dự án này cần phải thực hiện đánh giá tác động
+ Môi trường tự nhiên: những vị trí nhạy cảm là khu bảo tồn thiên nhiên được thế giới hoặc Việt
Nam công nhận, kỳ quan thế giới, di sản, khu bảo tồn đất ngập nước, khu bảo tồn thiên nhiên…
Nếu 1 dự án rơi vào vùng đệm thì dù quy mô nhỏ cũng phải lập DTM và phải thẩm định ở mức
cao nhất.
+ Môi trường xã hội: những vị trí nhạy cảm là khu vực được thế giới công nhận là di sản văn hóa,
di tích lịch sử…
11


-

Căn cứ trong trường hợp dự án có phát sinh chất thải nguy hại thì phải lập báo cáo DTM và thẩm
định ở mức cao nhất.

-

Xem xét bản chất của dự án, trong 1 số TH dự án không có tên trùng trong danh mục nhưng có
bản chất hoạt động tương tự thì cần xem xét và ra quyết định lập báo cáo ĐTM.


-

Quy trình lược duyệt:
Bc 1: Chuẩn bị DA
Bc 2: Ktra danh mục DA
Bc 3: Ktra vị trí đặt DA
Bc 4: Tham khảo sách hướng dẫn ĐTM
Bc 5: Thu thập thông tin cần thiết
Bc 6: Lập danh mục câu hỏi lược duyệt
Bc 7: Lập văn bản lược duyệt

-

Cơ quan tham gia quá trình lược duyệt: Chủ DA và cơ quan quản lý MT

2. ĐTM sơ bộ/Xác định mức độ phạm vi đánh giá (Bc 2 của quá trình chung khi lập ĐTM,
nằm giữa giai đoạn dự án tiền khả thi đến khi thiết kế quy trình, công nghệ)
-

Mđích ý nghĩa: để xác định những mức tác động chính của các hoạt động dự án gây ra cho môi
trường.

-

Nội dung
+ Chỉ ra những tác động môi trường của một kiểu dự án
+ Lược bỏ những tác động môi trường không đáng kể hoặc ít tác động

-


Mục đích
+ Rút ngắn tài liệu báo cáo DTM
+ Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí cho DTM

-

-

Cách thực hiện
+ Tham khảo tài liệu: hướng dẫn DTM, các báo cáo ĐTM tương tự về kiểu dự án cần được phê
duyệt
+ Tham vấn các chuyên gia.
Kết quả:
+ Lập được bảng danh mục các tác động MT chính cơ bản của 1 dự án cụ thể được phân chia
theo giai đoạn

3. ĐTM chi tiết & đầy đủ
a. Chuẩn bị tài liệu: Theo thông tư 27
-

Luận chứng kinh tế-kĩ thuật của dự án / thuyết minh chi tiết
 Tổng vốn đầu tư của dự án
12


 Quy mô, kích thước, sản lượng dự án
=> Chủ dự án cung cấp và sử dụng cho tất cả các báo cáo ĐTM, nhiều nhất là chương 1.
-

Báo cáo hiện trạng MT và báo cáo MT chuyên đề ở tỉnh nơi đặt dự án

=> Chi cục BVMT cung cấp: 5 năm cho báo cáo hiện trạng MT, 1 năm cho báo cáo môi
trường chuyên đề

-

Niên giám thống kê do chi cục thống kê cung cấp

-

Báo cáo ĐTM tương tự
 Kiểu dự án: ĐTM như thế nào
 Vị trí: Tham khảo các MT xung quanh

-

Cơ sở pháp lí liên quan đến ĐTM của dự án

-

Quy hoạch MT vùng tại nơi đặt dự án

b. Lập đề cương
 Mđích, ý nghĩa: xây dựng 1 kế hoạch thực hiện báo cáo ĐTM
-

Giới hạn lại ndung thực hiện trong báo cáo
Giúp cho quá trình ĐTM theo 1 tiến độ thời gian và có 1 hệ thống nhất định
Đưa ra những vấn đề mt quan trọng nhất cần nghiên cứu và đặt ĐTM trong mqh vs chính sách
pháp luật nhà nc.


 Nội dung trong đề cương:














Tóm tắt về dự án và cơ sở pháp lí:
Tên đầy đủ của dự án, chủ đầu tư
Vị trí của dự án
Quy mô, kích thước, sản lượng của dự án
Cơ sở pháp lí liên quan
Lập kế hoạch khảo sát môi trường nền, cơ sở:
Đặc điểm môi trường tự nhiên (Đ,N,KK,TNSV) và xã hội (KT,VH,GD,YT)
Các thông số
Phương pháp đo
QC/TC
Lập kế hoạch thực hiện ĐTM:
ND công việc
Người thực hiện
Tiến độ
Lập dự trù kinh phí cho ĐTM:

Khoản chi
Đơn vị
13


 Số lượng
 Đơn giá
 Thành tiền
-

Khung phân tích logic ĐTM của 1 dự án:

 Nguồn gây tác động
 Tác động liên quan đến chất thải hoặc không
 Phương pháp định lượng tác động
 Môi trường bị tác động: tự nhiên, xã hội
 Biện pháp bảo vệ MT: giảm thiểu, phòng ngừa, ứng phó
 Người t.gia lập đề cương: Chủ DA, Cơ quan tư vấn, mời cơ quan q.lý tgia
c. Phân tích, đánh giá ĐTM
 Mđích, ý nghĩa: lấy tư liệu để viết C4 trong cấu trúc
 Chỉ ra đc DA gồm những hđ nào và hđ này ảnh hưởng đến mt ntn
 Giai đoạn chuẩn bị và giải phóng mặt bằng (sẽ mô tả các hoạt động diễn ra trong giai đoạn sau
đó mô tả các chất thải tạo ra tương ứng với các hoạt động), một số hoạt động có thể gây tác động
đến môi trường: rà phá bom mìn; đền bù giải phóng mặt bằng, phá hủy các công trình trong khu
vực;… Ngoài ra còn có các nguồn tác động không liên quan đến chất thải: thu hồi đất cho dự án,
tiếng ồn, ảnh hưởng đến thu nhập của người dân có quyền lợi liên quan đến dự án,…
 Giai đoạn xây dưng:
- Các nguồn tác động liên quan đến chất thải: san lấp mặt bằng, xây dựng các công trình nhà
xưởng, hệ thống đường giao thông nội bộ, sinh hoạt của công nhân tại công trường,…
- Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải: ảnh hưởng đến cảnh quan và sử dụng đất, xói

mòn đất, cá nguồn tác động khác tới KT, VH-XH,…
 Giai đoạn vận hành dự án: việc đánh giá các tác động đến môi trường phụ thuộc vào từng dự án.
Ở những dự án cụ thể, tác động xảy ra ở các quá trình như sau: nhập năng lượng, nguyên liệu
dầu vào; quá trình sản xuất; tiêu thụ sản phẩm.
- Xác định các tai biến môi trường: Các nguồn gây tác động nêu trên sẽ là nguyên nhân dẫn tới
những thay đổi môi trường, kể cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội trên địa bàn hoạt
động của dự án. Khi thưc hiện ĐTM cần xác định các tai biến có thể xảy ra.
- Phân tích, dự báo các tác động cụ thể: ở phần trên mới chỉ đề cập đến tiềm năng, khả năng gây
tác động của dự án đến môi trường. Bước này chúng ta sẽ xem xét chi tiết hơn các tác động cụ
thể, dự báo diễn biến của nó cũng như tác hại mà nó có thể gây ra cho môi trường.
- Phương pháp nhận dạng tác động: thường được sử dụng khác nhau đối với các dự án, phụ thuộc
và kiểu dự án, điều kiện vùng triển khai dự án. Các phương pháp thường được sử dụng: danh
mục, ma trận, mô hình,…

14


-

Dự báo quy mô và cường độ tác động: sau khi đã nhận dạng và phân tích thì phải dự báo cá tác
động chình. Người ta sử dụng nhiều phương pháo để dự báo: phán đoán của chuyên gia, mô hình
định lượng toán học, mô hình thực nghiệm, mô hình vật lý.

 Tài liệu:
-

Thông tin DA (báo cáo KT-KT) nắm quy trình công nghệ, nguyên nhiên liệu
Các VB liên quan (Quy hoạch, kế hoạch của địa phương, TC, QC,…)
Báo cáo ĐTM tương tự (quy mô, loại hình, vị trí,…)
Đk TN-KT-XH của khu vực đặt DA


d. Đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường
 Mđích, ý nghĩa:
+ Đảm bảo cho DA vẫn duy trì những giá trị và tránh cho mt, cộng đồng, doanh nghiệp những
tác động k đáng có
+ Tìm kiếm các phương thức tiến hành nhằm loại bỏ hoặc tối thiểu hóa các tác động, phát huy sử
dụng những tác động có lợi.
-

Nguyên tắc khi đưa các biện pháp bảo vệ môi trường
+ Với mỗi 1 nguồn tác động phải có 1 giải pháp hoặc biện pháp giảm thiểu tương ứng.
+ Biện pháp BVMT phải có tính khả thi thực tế và phù hợp vs tài chính, KH-KT-CN, Vị trí,
tgian, đạt hiệu quả tốt nhất với các mức chi phí tối thiểu.
+ Trong TH không đề xuất được biện pháp bảo vệ MT phù hợp thì phải tính đến biện pháp bồi
thường thiệt hại bằng tiền và đề xuất lên cơ quan quản lí môi trường có thẩm quyền để xem xét
và ra quyết định
+ Áp dụng đồng bộ các biện pháp khi triển khai dự án

-

Nội dung của biện pháp BVMT:
+ 4 nhóm công cụ quản lí MT:
 Nhóm công cụ luật pháp, chính sách (rộng rãi nhất)
 Nhóm công cụ kinh tế (hiệu quả nhất)
 Nhóm công cụ kĩ thuật (triệt để nhất)
 Nhóm công cụ phụ trợ ( áp dụng trước 1 bước so với các nhóm công cụ khác)
+ Xem xét, lực chọn phương án (dựa vào quy mô, công suất, quy trình, địa điểm của DA)
+ Đề xuất biện pháp BVMT cụ thể
e. Lập báo cáo ĐTM (theo thông tư 27)
Chương


Tài liệu

1.Mô tả tóm tắt dự án

Tài liệu từ chủ DA, báo cáo hồ sơ KT-XH
15


2.Đk MT TN-KT-XH của nơi thực
hiện DA

Từ UBND nơi đặt DA, phòng TNMT, Chi cục thống
kê, báo cáo hàng năm

3.Đánh giá tác động môi trường

Sử dụng QT-CN của DA, báo cáo ĐTM tương tự, VB
hướng dẫn, áp dụng các công cụ (các phương pháp)

4.Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tác động xấu và phòng ngừa
sự cố mt

Kế thừa từ C3

5.Chương trình quản lý và giám sát
mt

Sử dụng mạng lưới điều tra, kiểm soát mt cơ sở để xd

chương trình quản lý giám sát

6.Tham vấn ý kiến cộng đồng

Chưa viết đc

Câu 5:Sử dụng các phương pháp thường sử dụng trong ĐTM để phân tích, đánh giá tác động
môi trường, phân tích logic, danh mục hỏi, ma trận môi trường ( định lượng ), Sơ đồ mạng lưới,
chập bản đồ, ước tính tải lượng ( mục đích, ý nghĩa cách thực hiện, ưu và nhược điểm của
phương pháp, phân tích các ví dụ trong những trường hợp nghiên cứu cụ thể)
1. Phương pháp liệt kê số liệu

Khái niệm: là phương pháp lập bảng thống kê các thông tin môi trường vào 1 cột sau đó bổ sung
thông tin mô tả dưới dạng số liệu để làm rõ cho đối tượng nhằm giúp nhà quản lý đưa ra quyết định lựa
chọn dự án, phương án.

Các dạng liệt kê:
- Liệt kê các môi trường (sinh học, lý học, XH – KT …), dạng này chỉ cần nêu tất cả các vấn đề
môi trường có thể bị tác động của dự án mà chưa cần xem xét đến mức độ tác động do dự án mà
chưa cần xem xét đến mức độ
- Liệt kê các hành động của dự án có thể tác động đến môi trường, dạng này so thêm phần xác
định mức độ tác động
- Liệt kê các yếu tố hoặc câu hỏi nhằm mục đích xác định vùng và thông số có khả năng ảnh
hưởng

Mục đích: phân tích các hoạt động phát triển, chọn ra một số thông số liên quan đến môi trường,
liệt kê ra và cho các số liệu liên quan đến thông số đó nhằm giúp nhà quản lý ra quyết định chọn dự án,
phương án đó hay không

Cách thực hiện: Thống kê các thông số, nhân tố môi trường vào một cột. Sau đó, điền thông tin

dưới dạng số liệu ở các cột tiếp theo để làm rõ cho thông số hoặc nhân tố môi trường đó

Phạm vi áp dụng: Thường được áp dụng trong bước đánh giá sơ bộ về tác động đến môi trường
hoặc trong hoàn cảnh không đủ điều kiện về chuyên gia, số liệu hoặc kinh phí đẻ thực hiện về ĐTM
một cách đầy đủ

Ưu điểm:
- Đơn giản , sơ lược, dễ thực hiện, không cần chuyên môn cao.
- Rõ ràng, dễ hiểu, minh bạch
- Không đòi hỏi chuyên môn của sâu về môi trường
16



-

Nhược điểm
Nhiều khi, các số liệu của phương án không đủ, do vậy sẽ bỏ sót các thông số, tác đông môi
trường quan trọng.
Còn mang tính chủ quan của người đánh giá.
Không phân tích được các tác động môi trường
Một số thông tin môi trường khó có thể trình bày dưới dạng số liệu
Không phân tích được mối quan hệ nhân quả của giữa nguồn gây tác động và nguồn bị tác động

Ví dụ: Liệt kê số liệu về thông số môi trường của hệ thống thủy lợi

TT

Thông số


1.
Số hồ chứa nước trong hệ thống
2.
Di tích khảo cổ bị ngập
3.
Khả năng chống lũ
4.
Diện tích tưới
5.
Tạo nên ổ dịch
6.
Biên chế quản lý cần thiết (người)


2. Phương pháp danh mục:

Phương án
A
B
4
2
5
7
Tốt
Vừa
10000
2000
Cấp 4
Cấp 1
100

80
...
...

C
0
0
0
0
0
0
...

 Khái niệm: là phương pháp tương tự như phương pháp liệt kê số liệu nhưng có bổ sung thêm
thông tin chi tiết thể hiện các thuộc tính của đối tượng tiếp theo
 Mục đích: đánh giá sơ bộ về tác động môi trường để từ đó ra quyết định lựa chọn dự án, phương
án tối ưu.
 Cách thức thực hiện: liệt kê thành 1 danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên quan đến các
hoạt động phát triển được đem ra đánh giá.
Có 6 dạng danh mục (Danh mục đơn giản; danh mục mô tả ; danh mục câu hỏi; danh mục ghi
mức độ tác động đến từng nhân tố MT; danh mục có xét trong các tác động; danh mục có ghi trị
số của tác động) trong đó có 3 dạng đang được sử dụng rộng rãi:
- Danh mục mô tả: ngoài liệt kê các nhân tố môi trường còn có thể cung cấp thêm thông tin và
hướng dẫn đánh giá tác động môi trường, nhưng chưa đưa ra được tầm quan trọng của các tác
động.
- Danh mục câu hỏi: gồm nhiều câu hỏi liên quan tới những khía cạnh môi trường cần được đánh
giá. Trong phương pháp danh mục câu hỏi thường được sử dụng với 3 dạng câu hỏi: câu hỏi mở,
câu hỏi đóng và câu hỏi định lượng.
 Câu hỏi mở: là dạng câu hỏi chưa biết đáp án trả lời thường được sử dụng đầu tiên trong bảng
hỏi hoặc cuộc điều tra phỏng vấn nhằm tạo sự cởi mở giữa người điều tra và đối tượng cung cấp

thông tin.
 Câu hỏi đóng: là câu hỏi có sẵn đáp án trả lời, người được hỏi lựa chọn các đáp án có sẵn
17


 Câu hỏi định lượng: là dạng câu hỏi kết thúc với “bao nhiêu”, “như thế nào”...đòi hỏi người
được hỏi phải cung cấp thông tin dạng số liệu hoặc xác định mức độ và tầm quan trọng của vấn
đề được hỏi
-

Danh mục định lượng (gắn trọng số):
Lập bảng, sau đó liệt kê các thông số MT vào 1 cột, cung cấp thêm thông tin để mô tả cho đối
tượng ở cột tiếp theo, nhưng gắn thêm trọng số để đánh giá mức độ t/đ của đối tượng
+ Gắn trọng số theo thang điểm: 1 đến 10
+ Dùng ký hiệu: +;+; +; -; -; + Chữ viết tắt: NH, DH, L, BT
 Ưu điểm:
- Rõ ràng, dễ hiểu
- Nếu người đánh giá am hiểu về nội dung các hoạt động PT,ĐKTN, XH tại nơi thực hiện DA đó
thì phương pháp này có thể đưa ra những co sở tốt cho việc quyết định
- Là một công cụ nhắc nhở hữu ích về phạm vi cũng như dạng các tác động.
 Nhược điểm:
- Chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người đánh giá
- Phụ thuộc vào những quy ước có tính chất cảm tính về tầm quan trọng, các cấp, điểm số quy
định cho từng thông số
- Hạn chế trong việc tổng hợp tất cả các tác động, đối chiếu, so sánh các phương án khác nhau
- Các danh mục hoặc quá chung chung hoặc không đầy đủ
- Một số tác động dễ lặp lại, do đó được tính toán hai hoặc nhiều lần trong việc tổng hợp thành
tổng tác động
- Không chỉ ra được môi liên hệ giữa nguyên nhân và hậu quả của các tác động
 Ví dụ: Danh mục định lượng:

VD: Lập bảng danh mục định lượng để xếp hạng ưu tiên các vấn đề MT cần quan tâm ở địa phương
STT

Vấn đề MT

Mức độ và tầm quan trọng

Tổng

Xếp hạng

1

Nước thải

7

8

9

24

II

2

Rác thải sinh hoạt

9


10

8

27

I

3

Tệ nạn xh

6

7

6

19

III

4

Độ ồn

3

4


3

10

IV

Trọng số: 1 10 (1 min- 10 max)
3. Phương pháp ma trận :
 Khái niệm: là phương pháp lập bảng để phân tích các tác động môi trường bằng cách xác định
mói quan hệ nhân quả giữa nguồn gây tác động và môi trường bị tác động
 Cách thực hiện: lập bảng liệt kê có hệ thống các hoạt động của dự án đóng vai trò là nguồn gây
tác động vào một cột, đồng thời liệt kê các nhân tố môi trường bị tác động vào một hàng (hoặc
ngược lại). Trong các ô tương ứng giữa hàng và cột sẽ thể hiện mối quan hệ giữa nguồn gây tác
18








động tương ứng và từng thành phần môi trường bị tác động. Sau khi lập bảng định lượng, rút ra
nhận xét:
- Xác định được các tác động môi trường mạnh nhất của kiểu dự án => truy vấn theo hàng
- Phân tích được các thành phần môi trường bị tác động mạnh nhất của kiểu dự án => truy
vấn tho cột
Phân loại:
Ma trận đơn giản: là loại ma trận giúp nhận biết các tác động môi trường (mang tính định tính)

Ma trận định lượng- ma trận theo cấp: là loại ma trận có thể xác định được mức độ tác động và
tầm quan trọng của tác động.
Ưu điểm:
Là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi nhiều số liệu môi trường nhưng lại có thể
phân tích tường minh được nhiều hạnh động khác nhau lên cùng một nhân tố.
Nhược điểm:
Còn mang tính chủ quan của người đánh giá và lập bảng => lấy ý kiến đánh giá nhiều người,
nhiều chuyên gia để có tính khách quan.
Không phân tích được diễn biến của tác động theo từng bước tác động.
Ví dụ: Ma trận đơn giản

Chất lượng nước mặt

làmTạo việc

*

Chất lượng không khí

*

Nông nghiệp

*

Cung cấp nhà ở

*

Sức khỏe


*

Kinh tế - xã hội

Nước thải

Rác thải

Vận chuyển

San lấp mặt

Các nhân tố
môi trường

Các hoạt động
dự án

Xây dựng

Ma trận đơn giản đối với dự án xây dựng khu công nghiệp

*

*

*
*


*

*

*
*

4. Phương pháp sơ đồ mạng lưới:
 Khái niệm: Là phương pháp phân tích các tác động song song và nối tiếp do các hoạt động của
dự án gây tác động mang tính chuỗi đến môi trường bị tác động để từ đó đề xuất các biện pháp
bảo vệ môi trường phù hợp.
 Mục đích: Phân tích tác động song song và nối tiếp do các hành động của hoạt động gây ra
 Cách thực hiện:
- Bước 1: Xác định các tác động môi trường điển hình mang tính chuỗi
- Bước 2: Lập bảng thống kê các tác động theo bậc tác động,
- Bước 3 : Lập sơ đồ mạng lưới tác động bằng cách liên kết các bậc tác động bằng các mũi tên
trong đó gốc của mũi tên là nguyên nhân, cuối mũi tên là hậu quả
- Bước 4: tính kết quả
19


 Gắn trọng số theo thang điểm cho mỗi tác động.
 Tính tổng giá trị các nhánh tác động.
→ Xếp hạng theo thứ tự ưu tiên từ nhánh có tổng giá trị lớn nhất.
- Bước 5 : Đề xuất biện pháp BVMT phù hợp theo thứ tự ưu tiên.
 Ưu tiên từ những nhánh có tổng giá trị lớn nhất.
 Ưu tiên từ những mắt xích đầu tiên.
 Ưu điểm:
Phân tích được các tác động môi trường theo bậc từ tác động đầu tiên, đến hậu quả cuối cùng, để
từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả

 Nhược điểm
Trong TH phân tích đồng thời quá nhiều hoạt động của dự án sẽ làm cho sơ đồ lười rất phức tạp
và khó theo dõi.
Ví dụ: Sơ đồ mạng lưới về tác động môi trường của dự án nạo luồng tàu

5. Phương pháp chập bản đồ
 Khái niệm: là phương pháp chồng xếp các lớp bản đồ chuyên đề về môi trường để thu được bản
đồ tổng hợp kết quả theo 1 mục tiêu nghiên cứu nhất định: quy hoạch môi trường, lựa chọn
phương án dự án thay thế, phân tích diễn biến tác động môi trường, lựa chọn vị trí dự án
 Mục đích: Mục đích phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến từng
thành phần môi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu định lượng bằng các phương
pháp khác ở bước tiếp theo.
 Cách thực hiện
- Bước 1 : xác định mục tiêu nghiên cứu.
20


-






Bước 2 : thu thập hoặc xây dựng mới các bản đồ chuyên đề môi trường (mỗi bản đồ chuyên đề
thể hiện 1 thuộc tính của đối tượng cần nghiên cứu)
 Bản đồ sử dụng đất hoặc bản đồ hành chính
 Bản đồ dân cư
 Bản đồ giao thông, sông ngòi
 Bản đồ địa hình

Bước 3 : Sử dụng các thuật toán để tính toán kết quả nghiên cứu.
Bước 4: Chập bản đồ. Điều kiện:
Cùng tỉ lệ
Cùng vị trí
Cùng phép chiếu và hệ tọa độ
Bước 5 : Tổng hợp kết quả theo bài toán lựa chọn phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi áp dụng: thường áp dụng cho các dự án quy hoạch

 Ưu điểm:
- Trực quan hóa các tác động bằng hình ảnh, biểu đồ, đồ thị
- ĐTM trong không gian rộng lớn, phù hợp với các dự án có quy mô lớn hay dự án quy hoạch
 Nhược điểm:
Khó thực hiện vì cần có sự kết hợp kiến thức tin học, toán học và chuyên môn môi trường.

21


Câu 6: nhận dạng các nguồn gây tác động mạnh nhất (4 hoạt động), các yếu tố môi trường bị tác động mạnh nhất (4 yếu tố)
trong một kiểu dự án cụ thể?
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
TT

1

MT bị tác
động
Nguồn gây
tác động
Giai đoạn chuẩn
bị


Đ

N

KK

TVSV

MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
KT

VH

GD

Tổng
YT

Toàn bộ mặt bằng khu đất của dự án nằm trong Cụm Công nghiệp sạch xã Tân Tiến, huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên nên không cần quá trình giải phóng mặt bằng. Vì vậy trong
giai đoạn này bỏ qua các tác động môi trường

2

Giai đoạn xây dựng

2.1

Vận chuyển

nguyên vật liệu xây
dựng

3+2

2.2

Xây dựng các hạng
mục công trình
theo thiết kế

7+6

4+3

2.3

Hoạt động sinh
hoạt của công
nhân

3+1

5+4

cộng

Xếp
hạng


0

18

6+6

5+4

1+1

15 + 13

6

9+6

2+1

3+3

25 + 19

3

8+5

14
22



3

Giai đoạn vận hành

3.1

Vận chuyển
nguyên vật liệu sản
xuất, sản phẩm

3.2

Sản xuất và chế biến sữa

6+4

8+7

5+8

3+2

1+1

23 + 22

1

Xử lý- Bảo quản:


 Kiểm tra
nguyên liệu
 Làm sạch
 Làm lạnh,
bảo quản
3.2.2 Li tâm
3.2.1

7+6

7+8

1+1

15 + 15

5

5+3

3+4

1+1

9+7

11

1+1


6+3

16

1+1

12 + 13

7

16 + 14

4

3.2.3 Thanh trùng

3+1

3.2.4 Bảo quản lạnh

4+4

3.2.5
3.3

Kiểm tra, bao gói,
tiêu thụ sản phẩm

3+3


2+1
7+8
7+6

5+4

1+1

Sản xuất và chế biến dầu ăn

3.3.1 Bóc tách vỏ

6+4

1+1

7+5

15

3.3.2 Nghiền

2+1

7+6

1+1

10 + 8


9

3.3.3 Chưng sấy

3+2

3+3

1+1

7+6

13

8+8

12

3.3.4

Ép ( ép sơ bộ,ép
lần II)

7+7

1+1

23



3.3.5 Làm sạch

8+8

3.3.6 Xử lý, bảo quản

5+5

4+4

7+5

3+2

3.4

Hoạt động sinh
hoạt của công
nhân

3.5

Bảo dưỡng, thay
thế máy móc, thiết
bị

4+4

6+6


1+1

9+9

10

1+1

10 + 10

8

3+3

23 + 20

2

2+2

17

2+2

Tổng cộng

23 + 17

65 + 54


55 + 45

27 + 32

0

16 + 13

0

19 + 19

Xếp hạng

4

1

2

3

7

6

7

5


* Chú thích:
M+I

M: mức độ tác động
I: Tầm quan trọng

Cách cho điểm mức tác động và mức độ quan trọng
 Chỉ số đánh giá mức độ tác động của hoạt động của dự án đến các nhân tố môi trường (ghi ở bên trên của ô). Điểm
được cho từ 1-10 tùy theo mức độ tác động, không ghi điểm nếu không tác động.
 Điểm đánh giá mức tác động được đánh giá dựa theo quy mô và tính chất của tác động của hoạt động dự án, thang
điểm cụ thể như sau:
Mức tác động

Điểm

Tác động nghiêm trọng

9 – 10

Tác động mạnh

7–8
24


Tác động trung bình

4–6

Tác động nhẹ


1–3

• Chỉ số đánh giá tầm quan trọng của tác động của các hoạt động của dự án (ghi ở bên dưới ô). Điểm được cho
từ 1-10 tùy theo tầm quan trọng, nếu không quan trọng, không ghi điểm nếu không tác động.
Căn cứ theo kinh nghiệm của các nhà chuyên môn về môi trường để cho điểm theo nguyên tắc tập thể nhằm
loại trừ yếu tố chủ quan, điểm của các mức đánh giá tầm quan trọng như sau:


-

Tầm quan trọng

Điểm

Tính chất nguy hiểm

9 – 10

Tính chất đe dọa

7–8

Tính chất ảnh hưởng

4–6

Tính chất liên quan

1–3


Nhận xét:
Truy vấn theo hàng ngang của bảng ma trận định lượng, có thể xác định 5 hoạt động gây tác động nhiều nhất tới các đối
tượng môi trường lần lượt là:
 Vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất, sản phẩm (giai đoạn vận hành):
 Hoạt động này gây tác động trong thời gian dài, vì vậy thải ra lượng lớn khí thải và bụi gây ô nhiễm môi
trường không khí, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dân và sự phát triển của sinh vật.
 Bên cạnh đó, trong quá trình vận chuyển điều kiện không đảm bảo dẫn đến cho nguyên liệu sản xuất bị
hỏng, tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các vi sinh vật có hại, gây nguy cơ bùng
phát và lây lan dịch bệnh.
25


×