Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 18: Tìm hiểu chung về văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.24 KB, 6 trang )

BÀI 18 - TIẾT 75+76 –TLV
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
- Nắm được đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản, chuẩn bị
để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản này.
3. Thái độ :
-Thấy rõ tầm quan trọng của văn nghị luận và có ý thức nắm vững kiến thức , thực hành
viết loại văn này.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
-Những điều cần lưu ý: Văn bản nghị luận là 1 trong n kiểu văn bản q.trong trong đời
sống XH của con ng. có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những q.niệm, tư
tưởng sâu sắc trước đời sống.
C-Tiến trình tổ chức dạy – học:
1 - Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra:
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: KĐ-GT: Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một kiểu văn bản mới đó là văn nghị luận. Để tìm hiểu
kiểu văn này chúng ta sẽ cùng nhau vào bài mới


Hoạt động của thầy- trò

Nội dung chính

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
nghị luận và văn bản nghị luận


luận:
G: ?Trong đ.s em có thường gặp các 1-Nhu cầu nghị luận:
v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây
không: Vì sao em đi học ? Vì sao
con người cần phải có bạn ? Theo
em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em
hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay
hại ?
H: Trong đ.s ta vẫn thường gặp n
v.đề như đã nêu ra.
G: ?Hãy nêu thêm các câu hỏi về
- Tại sao học phải đi đôi với hành ?
các v.đề tương tự ?
- Tại sao nói LĐ là quí nhất trong cuộc
sống .
G:? Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó,
em có thể trả lời bằng các kiểu văn - Tại sao nói thiên nhiên là bạn tốt của con
bản đã học như kể chuyện, miêu tả, người ?
biểu cảm hay không ? Hãy giải thích
vì sao ?
H: Không- Vì bản thân câu hỏi phải
trả lời bằng lí lẽ,phải sử dụng khái
niệm mới phù hợp.
G:? Để trả lời những câu hỏi như
thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài
phát thanh, truyền hình, em thường - Kiểu văn bản nghị luận như:
gặp những kiểu văn bản nào ? Hãy
kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết + Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ.



?

+ Những sự kiện xảy ra có liên quan đến
G:? Trong đời sống ta thường gặp đời sống.
văn nghị luận dưới những dạng + Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng,
nào ?
sử dụng đất, nhà....
=>Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị
luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong
cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài
phát biểu ý kiến trên báo chí,...
H: Đọc văn bản: Chống nạn thất
2-Thế nào là văn nghị luận ?
học.
*Văn bản: Chống nạn thất học.
-G? Bác Hồ viét bài này để nhằm
a-Mục đích: Bác nói với dân về “1 trong
mục đích gì ?
những công việc cần phải làm ngay trong
lúc này là nâng cao dân trí...”
- Luận điểm:
G:? Để thực hiện mục đích ấy, bài
+Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và
viết nêu ra những ý kiến nào ?
bổn phận của mình.
Những ý kiến ấy được diễn đạt
+Có kiến thức mới có thể tham gia vào
thành n luận điểm nào ?
công việc XD nước nhà.
b-Lí lẽ:

-G? Để ý kiến có sức thuyết phục,
bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào ? -Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8
do ĐQ gây nên.
Hãy liệt kê những lí lẽ ấy ?
- Điều kiện trước hết cần phải có là người
H: LLTL
dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán
được nạn dốt nát, lạc hậu.
-Việc “chống nạn thất học” có thể thực
hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và


hiếu học.
G:? Tác giả có thể thực hiện mục c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu
đích của m bằng văn tự sự, miêu tả, cảm.
biểu cảm không ? Vì sao ?
H: V.đề này không thể thực hiện
bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Vì những kiểu văn bản này không
thể diễn đạt được mục đích của
người viết.
G:? Vậy v.đề này cần phải thực hiện
bằng kiểu văn bản nào ?
GV chốt

- Phải dùng văn nghị luận.

G? Em hiểu thế nào là văn nghị luận
=>Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm
?

xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư
Gv: Những tư tưởng, quan điểm tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn
trong bài văn nghị luận phải hướng nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí
tới giải quyết những v.đề đặt ra lẽ, dẫn chứng thuyết phục..
trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
-Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập:
( Hết tiết 75, chuyển tiết 76)
H: đọc bài văn.

*Ghi nhớ: ( sgk - 9 ).
II-Luyện tập:
1-Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.

G:Đây có phải là bài văn nghị luận a-Đây là bài văn nghị luận.
không ? Vì sao ?
Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất
G: Tác giả đề xuất ý kiến gì ? nghị luận.


Những dòng câu nào thể hiện ý kiến b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói
đó ?
quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn
đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu
giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
G? Để thuyết phục ng đọc, tác giả
nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói
quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi g.đình
nào ?

hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống
H: XĐ
đẹp, văn minh cho XH.
-Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra
nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
G? -Em có nhận xét gì về những lí
lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở
đây ?

c-Bài nghị luận giải quyết vấn đề rất thực
H: Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục,
tế, cho nên mọi người rất tán thành.
d.chứng rõ ràng, cụ thể.
2-Bố cục: 3 phần.
G: Bài nghị luận này có nhằm giải
quyết v.đề có trong thực tế hay -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói
qua vài nét về thói quen tốt.
không ?
Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại
bỏ.
trên ?
H: XĐ

-KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất
khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì
để tạo nếp sống văn minh.
4-Văn bản: Hai biển hồ.

H: Đọc văn bản: Hai biển hồ.


-Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ
có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến
2 cách sống của con người.


G? -Văn bản em vừa đọc là văn bản
tự sự hay nghị luận ?
H: XĐ- NX

Hoạt động 4. Củng cố: Gv cùng Hs khái quát nội dung bài học
Hoạt động 5.Dặn dò- HDTH: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (10 ).
- Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
********************************



×