Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 18: Tìm hiểu chung về văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.5 KB, 5 trang )

Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp
tục tìm hiếu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. Học tập tự giác, tích cực.
4. Tích hợp: Giáo dục kĩ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn: Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng...
- Tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo
a. Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Bảng phụ.
- Một số ví dụ cho bài học.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Động não: HS suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực
về văn bản nghị luận.
- Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng văn bản nghị luận theo những tình huống
cụ thể.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới...


Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức

*Hoạt động 2: Nhu cầu nghị luận và văn bản I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
nghị luận
luận:
Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1

1. Nhu cầu nghị luận:

? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và
câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi
học ? Vì sao con người cần phải có bạn ? Theo em
như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là
tốt hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đời sống ta vẫn
thường gặp những vấn .đề như đã nêu ra).

- Kiểu văn bản nghị luận như:
Nêu gương sáng trong học tập và lao
động.
- Những sự kiện xảy ra có liên quan đến
đời sống.

? Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề
- Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng,
tương tự ?
sử dụng đất, nhà.
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả
lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện,

miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì
sao ? (Không - Vì bản thân câu hỏi phải trả lời
bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm mới phù hợp).
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên
báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em
thường gặp những kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên
một vài kiểu văn bản mà em biết?
? Trong đời sống ta thương gặp văn nghị luận
dưới những dạng nào


+Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
? Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì ?

⇒ Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị

(Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong
cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài
là nâng cao dân trí)
phát biểu ý kiến trên báo chí,...
? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những
ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành 2. Thế nào là văn nghị luận?
những luận điểm nào?
* Văn bản: Chống nạn thất học.

? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên
a. Luận điểm:
những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy ?
+ Mọi người Việt Nam phải hiểu biết
quyền lợi và bổn phận của mình

+ Có kiến thức mới có thể tham gia vào
công việc xây dựng nước nhà.
b. Lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách
mạng tháng 8 do đế quốc gây nên.
- Điều kiện trước hết cần phải có là nhân
dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán
được nạn dốt nát, lạc hậu.
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình
bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao? - Việc “chống nạn thất học” có thể thực
(Vấn đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và
miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này hiếu học.
không thể diễn đạt được mục đích của người viết).
c. Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu
? Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu cảm. Phải dùng văn nghị luận.
văn bản nào


? Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?

+Gv: Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn
đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
-> Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyệntập
+ Hs đọc bài văn.

⇒ Văn nghị luận: là văn được viết ra
nhằm xác lập cho người đọc, người nghe
một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn

thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ
ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục..

? Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì * Ghi nhớ: Sgk/9.
sao?
II. Luyện tập:
* Bài1: Cần tạo ra thói quen tốt trong
? Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào đời sống xã hội.
thể hiện ý kiến đó ?
a. Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất
nghị luận.
? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những b. Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói
lí lẽ và dẫn chứng nào ?
quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn,
luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay
cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
- Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói
quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi
? Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra
mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lí lẽ đưa ra rất thuyết nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể).
- Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra
? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
trong thực tế hay không ?


? Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?

c. Bài nghị luận giải quyết vấn đề rất thực

tế, cho nên mọi người rất tán thành.
* Bài2:
Bố cục: 3 phần.
- MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu,
nói qua vài nét về thói quen tốt.
- TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại
bỏ.

+Hs đọc văn bản: Hai biển hồ.

- KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất
khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm
gì để tạo nếp sống văn minh.

* Bài3:
? Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị
luận ?
Hai biển hồ -> Là văn bản tự sự để nghị
luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ
đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con
người.

4. Củng cố: - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì?
- Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm?
5. Dặn dò: - VN học bài
- Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4
.........................................................................................................................................
...........




×