Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 7: Luyện tập làm văn biểu cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.73 KB, 8 trang )

Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
( Nguyễn Khuyến )

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một
bài thơ Nôm Đường luật
thất ngôn bát cú.
- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu
sắc, thâm thuý của
Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được thể loại văn bản.
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
III.CHUẨN BỊ :
1. chuẩn bị của giáo viên:

Giáo án, SGK, SGV, TLTK

2. chuẩn bị của học sinh:

Chuẩn bị bài

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ :



Câu 1: Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang ?
Câu 2 : Hãy nêu vài nét ngắn gọn về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản Qua
đèo Ngang ?
Đáp án và biểu điểm.

Câu

Câu
1

Đi

m

Đáp án

HS Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang



a. Nghệ thuật :
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
Câu
2



- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình.

b. Ý nghĩa văn bản:



- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà
thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.

2 Bài mới : GV giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động
của học sinh

Ghi bài


I. Tìm hiểu chung
1-Tác giả.
? Nêu những nét tiêu biểu về thơ
NK?

HS trả lời

* Tác giả: Nguyễn Khuyến(18351909) quê Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh
Hà Nam ) đỗ đầu 3 kỳ thi → Tam
nguyên Yên Đổ; làm quan cho nhà
Nguyễn . Là nhà thơ lớn của DT
? Quan sát số câu, số chữ, cách hiệp
vần → gọi tên thể thơ của bài thơ ?

* Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường
luật
* HS Đọc

* Tác giả: Nguyễn
Khuyến(1835-1909) quê
Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh Hà
Nam ) Là nhà thơ lớn của
DT

* Thể thơ: thất ngôn bát cú
Đường luật
2. Đọc
HS cùng bàn
luận suy nghĩ - Giọng chậm rãi, ung dung,
hóm hỉnh

- Giọng chậm rãi, ung dung, hóm
hỉnh

- Nhịp 4/3

- Nhịp 4/3

3. Bố cục

? Diễn biến cảm xúc của tác giả khi
bạn đến chơi nhà?

Câu1: Cảm xúc khi bạn đến

chơi
Câu 2 đến câu 7: cảm xúc về
gia cảnh
HS cùng bàn
luận suy nghĩ

Câu8: Cảm xúc về tình bạn

II. Phân tích văn bản
1. Cảm xúc khi bạn đến


chơi nhà;
-Thời gian: Đã rất lâu.
? Em có nhận xét gì về thời gian và
cách xưng hô?
“ Đã bấy lâu nay bác tới nhà”

HS cùng bàn
luận suy
nghĩ.

→Thời gian được nhắc đến chứng tỏ
niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu.
Cách xưng hô “ bác” thể hiện sự thân
tình, gần gũi, tôn trọng bạn bè.
? Em hình dung tâm trạng của chủ
nhân khi có bạn đến chơi?

HS chia

nhóm trả lời

- Cách xưng hô “ bác” thể
hiện sự thân tình, gần gũi,
tôn trọng bạn bè.

-Tâm trạng: vui, hồ hởi,
phấn chấn và thoả lòng
mong đợi.

⇒ Lời thông báo bạn đến chơi nhà
cũng là tiếng reo vui đầy hồ hởi, phấn
chấn và thoả lòng mong đợi.
GV: Thời gian này NK đã cáo quan
về ở ẩn, ông tự cho mình là đã quá
già ( muốn đi lại tuổi già thêm
nhác ).Bạn bè tâm giao đi lại cũng ít
→ ông rất vui khi bạn đến chơi nhà
câu thơ mở đầu tự nhiên như lời nói
thường ngày.
- Lẽ thường khi có bạn đến chơi, chủ
nhà thường nghĩ đến việc thiết đãi để
bày tỏ tình thân thiện.
?Nhưng ở bài thơ này, hoàn cảnh
của chủ nhà có gì đặc biệt ?
Trẻ đi vắng, chợ xa
Cá → ao sâu nước cả
Gà → vườn rộng rào thưa

2. Cảm xúc về gia cảnh

-Hoàn cảnh:


Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa.
? Nhận xét gì về nhịp thơ ? em có
nhận xét gì về điều kiện, hoàn cảnh
tác giả muốn đãi bạn?
⇒ Nhịp thơ 4/4 tạo âm hưởng nhịp
nhàng, chậm rãi. Điều kiện tưởng
chừng có mà lại không. Câu thơ như
lời phân trần của tác giả vì điều kiện
khách quan đã không cho phép chủ
nhà tiếp đãi bạn bè chu đáo
? Cách nói lấp lửng ấy có ý nghĩa
gì? nói như vậy để làm gì?

Trẻ đi vắng, chợ xa
HS cùng bàn Cá → ao sâu nước cả
luận suy nghĩ
Gà → vườn rộng rào thưa
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mướp
đương hoa.

Nhịp thơ 4/4
tạo âm
hưởng nhịp
nhàng


- Nhịp thơ 4/4 tạo âm hưởng
nhịp nhàng, chậm rãi.

- Sơn hào hải vị đành là không mơ
tưởng những món ăn sang trọng cũng
có thể bỏ qua, vì chợ xa mà lại không
có người đi chợ. Nhưng nhiều món
nhà có sẵn cũng không thể làm mâm
cơm đãi khách : ao đã sâu, nước lại
lớn, vườn rộng rào thưa đến rau quả
cũng không và đặc biệt:
Thì tất cả là con số không to tướng.
- Đó là sự thật về hoàn cảnh,
Thật đáng ngạc nhiên. Do cảnh thanh
thiếu thốn về vật chất.
bần ? Do bạn đến thăm bất ngờ không HS cùng bàn
được chuẩn bị ?
luận suy nghĩ - “Trầu không có” → lễ nghi
tiếp khách tối thiểu cũng
Tạo ra tình huống đặc biệt éo le →
không có.
cách nói trào lộng, đùa vui
? Nghệ thuật?
-Là cách nói cho vui thể hiện sự hóm
hỉnh, hài hước, yêu đời, yêu bạn bằng
tình cảm dân dã, chất phác
→ cách nói trào lộng, đùa vui


? Để nói thẳng, nói vui như thế Tg

phải là người NTN?
→Trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở
sự cao cả của tình bạn.
Bác đến chơi đây ta với ta
? Quan hệ từ : “ với” đã liên kết hai
từ “ ta” với nhau “ Ta” chỉ ai?
Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )

cách nói trào
lộng, đùa vui

-Nghệ thuật: cách nói trào
lộng, đùa vui

? Em có nhận xét gì về tình cảm bạn
bè ở trong bài?
-Chủ khách không còn khoảng cách,
chỉ còn “ ta với ta” hai người đã là
một ⇒ gắn bó hoà hợp, vui vẻ. Tình
bạn sâu sắc trong sáng vựơt lên trên
nhuẽng vật chất tầm thường.
?Em đã gặp cụm từ “ta với ta “
trong VB nào ? Hãy so sánh cụm từ
ở hai VB ?
-Văn bản “ Bạn đến chơi nhà” hai từ
ta chỉ hai người , sự hoà hợp gắn bó
mật thiết giữa hai con người trong
một tình bạn chung thuỷ
ở VB “ Qua ĐN” hai từ ta chỉ một

người – một tâm trạng. Đó là nỗi cô
đơn thăm thẳm của con người giữa
không gian bao la hùng vĩ đến rợn
ngợp → nỗi khoải càng khắc khoải,
thấm thía, xót xa.

→Trọng tình nghĩa hơn vật
chất, tin ở sự cao cả của tình
bạn.

HS cùng bàn
luận suy nghĩ
3. Cảm nghĩ về tình bạn
Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )
Ta: Chủ nhà
( tác giả )
⇒ Chủ khách không còn
khoảng cách, chỉ còn “ ta với
ta” hai người đã là một ⇒
HS cùng bàn gắn bó hoà hợp, vui vẻ. Tình
luận suy nghĩ bạn sâu sắc trong sáng vựơt
Ta: khách
( bạn )


lên trên vật chất tầm
thường.

HS cùng bàn

luận suy nghĩ

? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử HS cùng bàn III- Tổng kết
dụng trong bài thơ?
luận suy nghĩ
1. Nghệ thuật
-Hệ thống từ ngữ, hình ảnh thơ gần
2. Nội dung:
gũi, dân dã → bài thơ có cái trong
sáng, thân tình, mộc mạc của TB,
gần gũi với người đọc.
? Nội dung ?
-Qua bài thơ thể hiện Nguyễn Khuyến
là người hồn nhiên, dân dã, trong
sáng. Tình bạn của ông là tình bạn
chân thành, ấm áp, bền chặt dựa trên HS đọc ghi
nhớ trong
những giá trị tinh thần.
SGK .

- Tìm những câu ca dao, thành ngữ,
tục ngữ nói về tình bạn

* Ghi nhớ ( SGK )


- Có ý kiến cho rằng bài thơ không
chỉ ca ngợi tình bạn mà còn gợi ra
không khí làng quê ở ĐBBB ý kiến
của em ?


HS trả lời

3.củng cố
- Có ý kiến cho rằng bài thơ không chỉ ca ngợi tình bạn mà còn gợi ra
không khí làng quê, vườn xanh, cây trái làng quê Việt Nam thật tài tình.
Cho biết ý kiến của em.
4. dặn dò :
- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ. Nội dung và nghệ thuật bài thơ.Làm bài tập1(l.
tập).
- Làm bài viết số 2 – văn biểu cảm .
- Ôn lại kiến thức về cách làm bài văn biểu cảm .

________________________________________________



×