Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.51 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯƠNG TUYẾN

QUẢN LÝ CHO VAY ĐẦU TƯ
TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯƠNG TUYẾN

QUẢN LÝ CHO VAY ĐẦU TƯ
TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BẮC NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2018




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc và không trùng lặp với các công trình khác. Các tư liệu và
số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn số liệu có nguồn gốc
rõ ràng, đáng tin cậy và được trích dẫn đầy đủ, chính xác.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
TÁC GIẢ

Nguyễn Phương Tuyến


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới PGS.TS.
Đỗ Thị Bắc, người luôn hết sức tận tình hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa giúp tôi
hoàn thành luận văn của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý Luật Kinh
tế, Phòng Đào tạo - bộ phận sau đại học, các nhà khoa học, các thầy cô giáo trong
hội đồng đánh giá các cập đã tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện
luận văn của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ to lớn của gia đình, bạn bè và người thân đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn của mình!
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
TÁC GIẢ

Nguyễn Phương Tuyến


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ.................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
2.1.Mục tiêu chung................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................ 3
5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY
ĐẦU TƯ TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ........................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển.............. 5
1.1.1. Các khái niệm............................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển ....................... 8

1.1.3. Nội dung quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển ..........................
9
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát
triển .............................................................................................................. 14
1.2. Kinh nghiệm quản lý cho vay đầu tư tại một số quỹ đầu tư phát triển tại Việt
Nam ............................................................................................................. 19
1.2.1. Kinh nghiệm tại quỹ đầu tư phát triển TP. Hà Nội .................................... 19
1.2.2. Kinh nghiệm tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang .............................. 20


4

Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 23
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 23
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu.................................................................... 27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................... 27
2.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Ninh ............................................................................................................. 29
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đo lường quy mô, cơ cấu các khoản cho vay tại Quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 29
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kỹ năng cho vay của cán bộ tín dụng tại Quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 29
2.3.3. Chỉ tiêu quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh.. 31
2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Bắc
Ninh.............................................................................................................. 32
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI QUỸ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BẮC NINH ..................................................... 33

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu tỉnh Bắc Ninh ................................................ 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý tỉnh Bắc Ninh........................................... 33
3.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Bắc Ninh ...................................... 35
3.2. Thực trạng quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh 40
3.2.1. Giới thiệu về Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh .................................... 40
3.2.2. Thực trạng quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Ninh ............................................................................................................. 48
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh
Bắc Ninh ...................................................................................................... 61
3.3.1. Yếu tố môi trường bên ngoài Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh........... 61
3.3.2. Yếu tố môi trường bên trong Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh ........... 63
3.4. Đánh giá về công tác quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Bắc


5

Ninh ............................................................................................................. 66
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 66
3.4.2. Một số hạn chế ........................................................................................... 67
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... 67
Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHO VAY
ĐẦU TƯ TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BẮC NINH ......... 69
4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 69
4.1.1. Quan điểm quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Ninh ............................................................................................................. 69
4.1.2. Phương hướng quản lýcho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Ninh 69

4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Bắc
Ninh ............................................................................................................. 73
4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư
phát
triển tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................... 73
4.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình, quy định về cho vay .............................. 74
4.2.3. Hoàn thiện chiến lược quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Bắc Ninh ...................................................................................................... 75
4.2.4. Xây dựng chính sách đãi ngộ, tuyển dụng đào tạo hợp lý nhằmnâng cao chất
lượng cán bộ cho vay................................................................................... 76
4.2.5. Hoàn thiện quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Ninh ............................................................................................................. 77
4.2.6. Nâng cao hiệu quả của các công cụ quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 78
4.2.7. Hoàn thiện kiểm tra, giám sát và quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát
triển tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................... 79
4.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 80
4.3.1. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh và các sở ban ngành có liên quan.............. 80
4.3.2. Đối với khách hàng vay vốn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh....... 81


6

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 85
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 87


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

CHÚ THÍCH

1.

BQ

Bình quân

2.

CBTD

Cán bộ Tín dụng

3.

CVĐT

Cho vay đầu tư

4.

DN


Doanh nghiệp

5.

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6.

ĐTPT

Đầu tư phát triển

7.

HTX

Hợp tác xã

8.

KT-XH

Kinh tế- xã hội

9.

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

10.

TP

Thành Phố

11.

UBND

Ủy ban Nhân Dân


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 3. 1. Đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh tính đến hết năm 2017 phân theo
huyện, thị xã, thành phố ............................................................................ 35
Bảng 3. 2. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................... 36
Bảng 3. 3. Tốc độ phát triển GDP và tỷ trọng các ngành kinh tế tỉnh Bắc Ninh . 37
Bảng 3. 4. Vốn đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2017 .............. 38
Bảng 3. 5. Số lượng cán bộ các phòng, ban tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc

Ninh
năm 2015 - 2017........................................................................................ 44
Bảng 3. 6.Trình độ chuyên môn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninhnăm
2017 ........................................................................................................... 44
Bảng 3. 7. Thực trạng lao động tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh năm
2017 ........................................................................................................... 45
Bảng 3. 8. Vốn hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015
-2017.......................................................................................................... 46
Bảng 3. 9. Kết quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2015 - 2017................................................................................................ 47
Bảng 3. 10. Kế hoạch cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninhgiai
đoạn 2015-2017 ......................................................................................... 48
Bảng 3. 11.Bảng tổng hợp ý kiến của cán bộ Quỹ về việc lập kế hoạch cho vay
đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh năm 2017
............................... 49
Bảng 3. 12. Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ Quỹ về chính sách cho vay
hiện nay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh năm 2017 ...................
51
Bảng 3. 13. Lãi suất CVĐT của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và lãi suất
cho vay của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninhgiai
đoạn
2015 - 2017................................................................................................ 52
Bảng 3. 14. Bảng tổng hợp ý kiến của khách hàng về năng lực của cán bộ cho vay
của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh năm 2017.................................. 53


9

Bảng 3. 15.Danh mục của các dự án cho vay tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2015 - 2017....................................................................... 55

Bảng 3. 16. Nguồn vốn để cho vay, dư nợ cho vay của Quỹ ĐTPT tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2015-2017 .................................................................................. 56
Bảng 3. 17. Dư nợ cho vay trung, dài hạn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................ 57
Bảng 3. 18. Tình hình công tác thanh tra, kiểm tra về cho vay đầu tư của Quỹ đầu
tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017...................................... 59
Bảng 4. 1. Dự kiến kế hoạch phát triển Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninhgiai
đoạn 2018 - 2020 ....................................................................................... 74

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Bắc Ninh ........................................................................... 34
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh ......... 41


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng Quỹ đầu tư và phát triển địa phương là sự nghiệp mang tính chiến
lược của các quốc gia. Từ lâu Đảng và Nhà nước ta đã luôn có phương hướng và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, khuyến khích các địa phương chủ
động trong việc đầu tưphù hợp với từng giai đoạn, đặc biệt vấn đề đó đã được thể
hiện ngày càng rõ hơn trong các nghị quyết và chính sách của thời kỳ đổi mới.
Xây dựng Quỹ đầu tư và phát triển địa phương là một phạm trù khoa học, nó
biểu hiện năng lực tổ chức quản lý và trình độ của nền kinh tế - xã hội ở từng địa
phương và cả nước, là nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia. Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, vấn đề này lại càng có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Việt Nam.
Chính phủ khuyến khích chính quyền các địa phương chủ động trong việc đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Với chủ trương, chính sách huy động

mọi nguồn lực của xã hội và nền kinh tế cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội, cùng với ý tưởng thành lập công cụ tài chính riêng cho chính quyền địa
phương, tháng 9/1996, Thủ tướng Chính phủ đã cho phép thành lập thí điểm Quỹ
đầu tư phát triển (ĐTPT) địa phương đầu tiên - Quỹ đầu tư phát triển đô thị thành
phố Hồ Chí Minh (nay là Công ty đầu tư tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí
Minh) theo hình thức thí điểm.
Sau 10 năm thực hiện thí điểm, mô hình được nhân rộng ra nhiều tỉnh, thành
phố và đạt được những kết quả tích cực bước đầu; để tạo hành lang pháp lý thống
nhất cho các quỹ hoạt động, ngày 28/8/2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Qũy đầu tư phát triển địa phương,
giúp các Quỹ hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, trở thành một kênh huy động vốn
quan trọng cho các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, góp phần đáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội tại các địa phương.
Đến cuối năm 2017, trên phạm vi cả nước đã khoảng 43 tỉnh, thành phố thuộc
trung ương thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Thông qua các hoạt động
cho vay, đầu tư trực tiếp, góp vốn liên doanh, liên kết thành lập các tổ chức kinh
tế... để


đầu tư phát triển các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội, các Quỹ đã góp phần quan trọng
trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khuyến khích các thành phần kinh tế cùng
tham gia đầu tư. Đồng thời, chính quyền các địa phương có thêm công cụ tài chính
để huy động nguồn lực tài chính phục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế kỹ thuật theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội đã được thông qua.
Thời gian qua, hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương đã góp phần
đáng kể trong việc thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Tuy
nhiên, theo báo cáo đánh giá kết quả hoạt động các Quỹ đầu tư phát triển địa
phương của Bộ Tài Chính vào tháng 7/2015, hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển
địa phương vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế.
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh là tổ chức tài chính nhà nước của tỉnh,

được thành lập theo Quyết định số 192/2015/QĐ-UBND ngày 05/06/2015 của
UBND tỉnh Bắc Ninh nhằm mục đích tiếp nhận vốn ngân sách, huy động vốn trung
và dài hạn từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để cho vay, đầu tư vào dự án,
doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện bảo lãnh
tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định và thực hiện các chức
năng nhiệm vụ khác theo quy định.
Nghiệp vụ cho vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh đã được triển khai
thực hiện song vẫn còn nhiều hạn chế, cần phải được phát triển, đẩy mạnh hơn nữa
để tăng nguồn thu khác ngoài dịch vụ cho vay, để phát huy vai trò của Quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh làm công cụ hữu hiệu tài chính trong hoạt động cho vay.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý cho vay đầu
tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình
nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp bách nói trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng về quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Bắc Ninh, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay đầu tư tại
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho
vay đầu tư của Quỹ đầu tư phát triển.
- Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát
triển tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới, góp phần hoàn thiện hiệu quả quản lý
đầu tư của Quỹ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài làcác vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay
đầu tư và công tác quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian:Luậnvănđượcnghiêncứu tại Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh
Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập
trong khoảng thời gian từ năm 2015 - 2017.
- Phạm vi về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn chủ yếu nghiên cứu
quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh, quy trình tín dụng,
quy trình thẩm định dự án cho vay, thực trạng về cho vay tại Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh Bắc Ninh. Từ đó, đưa ra các giảipháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay đầu tư
tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
-Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch hoàn thiện công
tác quản lý cho vay đầu tư có cơ sở khoa học.
- Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc
Ninh, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình hoàn thiện công tác quản lý cho vay đầu tư
tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và đối với các Quỹ khác có điều kiện tương
tự.


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn
được chia làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư
phát triển.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng về quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Bắc Ninh
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay đầu tư tại Quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY ĐẦU TƯ
TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm vềđầu tư phát triển
* Khái niệm và phân loạiđầu tư phát triển
- Khái niệm đầu tư phát triển:
Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật
chất nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và cấu trúc hạ
tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ bồi dưỡng đào tạo nguồn
nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản
này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới
cho nền KT-XH, tạo việc làm và nâng cao đời sống của thành viên trong xã hội.
- Phân loại đầu tư phát triển:
+Theo bản chất của đối tượng đầu tư: Đầu tư cho các đối tượng vật chất (Đầu
tư tài sản vật chất hoặc tài sản thực như nhà xưởng,máy móc thiết bị…) và đầu tư
cho các đối tượng phi vật chất (đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực như đào tạo,
nghiên cứu khoa học,y tế…).
+ Theo phân cấp quản lý: Đầu tư phát triển được chia thành đầu tư theo các dự
án quan trọng quốc gia,dự án nhóm A,B,C
+ Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tư: Đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, đầu tư phát triểncơ sở hạ tầng.
+ Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư: Đầu tư cơ bản và đầu tư

vậnhành.
+ Theo thời gian hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất
xã hội: Đầu tư thương mại và đầu tư sản xuất.
+ Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư: Đầu tư
ngắn hạn và đầu tư dài hạn.
+ Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.


+ Theo nguồn vốn trên phạm vi quốc gia: Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước
và đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài.
+ Theo vùng lãnh thổ: Đầu tư phát triển của các vùng lãnh thổ, các vùng kinh
tế trọng điểm, đầu tư phát triển khu vực thành thị và nông thôn…
* Vai trò của đầu tư phát triển
- Trên góc độ vi mô:
Trên góc độ vi mô thì đầu tư là nhân tố quyết định sự ra đời, tồn tại và phát
triển của các cơ sở sản xuất, cung ứng dịch vụ và của cả các đơn vị vô vị lợi. Để tạo
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở, đơn vị sản xuất và cung
ứng dịch vụ nào đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp
đặt máy móc thiết bị, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản khác và thực hiện các
chi phí gắn liền với hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất kỹ thuật vừa
được tạo ra. Đây chính là biểu hiện cụ thể của hoạt động đầu tư.
- Trên góc độ vĩ mô:
Đầu tư phát triển là một nhân tố vô cùng quan trọng tác động trực tiếp đến tăng
trưởng và phát triển của nền kinh tế.
Mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng thể hiện rất rõ nét trong tiến trình đổi
mới mở cửa nền kinh tế nước ta thời gian qua. Với chính sách đổi mới, các nguồn
vốn đầu tư cả trong nước và nước ngoài ngày càng được đa dạng hóa và gia tăng về
quy mô, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế đạt được cũng rất thỏa đáng. Cuộc sống
con người cũng tăng lên từ giáo dục, vui chơi giải trí đến nghỉ ngơi.
1.1.1.2. Khái niệm về cho vay đầu tư của Nhà Nước

Cho vay đầu tư là một hình thức cho vay đầu tư của Nhà nước nhằm hỗ trợ
những dự án đầu tư phát triển của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh
vực, chương trình kinh tế lớn của Nhà nước và các vùng khó khăn cần khuyến khích
đầu tư, theo chiến lược phát triển kinh tế hàng năm.
1.1.1.3. Khái niệm về cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
* Khái niệm, đặc điểm của quỹ đầu tư phát triển
- Khái niệm quỹ đầu tư phát triển:
+ Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là một định chế tài chính của địa phương
nhằm đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.


+ Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là một tổ chức tài chính nhà nước của địa
phương; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ đầu tư phát
triển địa phương có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán
riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và các ngân hàng
thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (Chính phủ, 2007).
+ Quỹ Đầu tư phát triển địa phương được thành lập trên địa bàn từng tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương phù hợp với cơ chế phân cấp về quản lý kinh tế và
xu hướng ngày càng mở rộng quyền hạn, trách nhiệm để tăng tính chủ động, sáng
tạo của địa phương trong quản lý kinh tế. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là công
cụ để thực hiện chính sách đầu tư phát triển ở địa phương (Chính phủ, 2007).
- Đặc điểm quỹ đầu tư phát triển:
+Huy động vốn trung, dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
quy định của pháp luật;
+Đầu tư, bao gồm đầu tư trực tiếp vào các dự án; cho vay đầu tư; góp vốn
thành lập doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội;
+ Ủy thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ; nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn đầu tư,
cho vay đầu tư, thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư, phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương để huy động vốn cho ngân sách địa phương theo uỷ quyền của Ủy ban

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
* Khái niệm cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
Cho vay đầu tư là một dạng cho vay trung và dài hạn của quỹ đầu tư phát triển.
Đó là việc quỹ đầu tư phát triển hỗ trợ các khách hàng có đủ nguồn lực tài chính
thực hiện các dự án đầu tư theo các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng KT-XH ưu tiên
phát triển của địa phương đã được UBND tỉnh ban hành (Chính phủ, 2011).
* Khái niệm quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
Quản lý cho vay đầu tư là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và
biện pháp quản lý cho vay nhằm đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển
bền vững.


1.1.2. Vai trò của quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
- Giúp cho việc ra quyết định cho vay một cách nhanh chóng và chính xác
hơn: Nếu quỹ không có các giải pháp quản lý cho vay đầu tư hợp lý thì công
tác lập
kế hoạch và thẩm định hồ sơ của các dự án rất dễ dẫn đến các quyết định sai lầm,
không lường trước được hậu quả có thể xảy ra làm cho việc ra quyết định cho vay
không chính xác.Việc quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển là vô cùng
quan trọng trước khi đưa ra quyết định đầu tư vào một dự án nào đó.
Việc quản lý cho vay đầu tưkhông dễ nếu như không có một quá trình hoạch
định, phân tích cụ thể nhưng không phải là không làm được. Với bất kỳ một dự án
nào đó cần phải được hoạch định, phân tích kỹ lưỡng từ công tác lập kế hoạch đến
thẩm định dự án và ra quyết định cho vay để có thể lường trước được các rủi ro có
thể gặp phải và biện pháp khắc phục hợp lý thì dự án đó mới có thể đem lại hiệu quả
cho nhà đầu tư và không gặp phải những hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra.
- Kiểm soát được các khoản cho vay đầu tư dự án một cách hiệu quả và đúng
mục đích:
Việc kiểm soát các khoản cho vay đầu tư dự án một cách hiệu quả và đúng
mục đíchnhằm đánh giá tính toán đúng đắn về tổ chức và thực hiện nghiệp vụ cho

vay như về chính sách chiến lược cho vay, các điều kiện cần và đủ cho hoạt động
cho vay.
Ngoài ra việc kiểm soát còn nhằm đánh giá về tính phù hợp của khoản vay,
tính chính xác, trung thực, hợp lý của các số liệu như đánh giá về dư nợ, lãi suất, nợ
quá hạn, dự phòng, tài sản đảm bảo.Đánh giá được rủi ro của nghiệp vụ tín dụng và
sự ảnh hưởng của nghiệp vụ tín dụng với kết quả tài chính của hoạt động quỹ.
- Nâng cao năng lực quản lý các khoản cho vay của các cán bộ tại quỹ:
Để quản lý cho vay đầu tư được tốt cần cả một quá trình nghiên cứu, tìm tòi
và phân tích. Hiện nay, con người đã sáng tạo ra các phầm mềm quản lý cho vay tốt
được ứng dụng trong thực tế chứng tỏ trình độ con người được nâng cao. Một dự án
được kiểm soát tốt có nghĩa là mỗi cá nhân đã biết cách tìm hiểu, phân tích kỹ và
lường trước được các vấn đề có thể xảy ra, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày
càng được nâng cao và cải thiện. Mỗi cán bộ tại quỹ đều nắm vững và hiểu về bản
chất công việc của mình giúp cho việc phân tích được chuyên sâu và thẩm định
chính xác hơn trước khi đưa ra quyết định với từng dự án.


Quá trình tích lũy kinh nghiệm, tìm tòi, học hỏi và không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn là yêu cầu tất yếu của mỗi cán bộ đặc biệt hơn nữa là những
nhân viên đang làm công tác tín dụng trực tiếp trong quỹ. Họ luôn muốn hoàn thiện
mình hơn để đáp ứng với sự phát triển của xã hội. Chúng ta đang bước vào thời kỳ
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 dựa trên sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Nó mang đến cho con người cơ hội để thay đổi bộ mặt các nền kinh tế, nhưng tiềm
ẩn nhiều rủi ro khôn lường. Nên con người luôn luôn phải vận động, không ngừng
thay đổi để theo kịp sự phát triển của thế giới.
1.1.3. Nội dung quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
Phát triển cho vay đầu tư của quỹ đầu tư phát triển địa phương là quá trình
tăng trưởng quy mô cho vay đầu tư, tăng thu hút vốn đầu tư của xã hội, nâng cao
hiệu quả cho vay đầu tư, thay đổi cơ cấu tín dụng phù hợp với mục tiêu, định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nâng cao chất lượng dịch vụ, kiểm soát

được rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư (Chính phủ, 2013).
1.1.3.1. Lập kế hoạch cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
Lập kế hoạch là nền tảng vững chắc đảm bảo sự thành công của bất cứ một
khoản cho vay nào. Đối với nhà quản lý hay lãnh đạo khi lập kế hoạch giúp bạn luôn
nắm bắt phương hướng hoạt động trong tương lai, giảm sự tác động của những thay
đổi từ môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực và thiết lập những
tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Đối với nhân viên hay các thành viên
trong nhóm lập kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong
việc phối hợp nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức rõ ràng, giảm được sự
chồng chéo.
- Xây dựng kế hoạch cho vay đầu tư:
Kế hoạch cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển là việc thống nhất bàn bạc và
đưa ra một kế hoạch trong một khoảng thời gian xác định. Hàng năm quỹ thường
xây dựng kế hoạch cho vay trung và dài hạn, kế hoạch cho vay của quỹ bao gồm
mục tiêu và biện pháp thực hiện. Các kế hoạch cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát
triển bao gồm: kế hoạch phát triển sản phẩm, kế hoạch phát triển khách
hàng,...Muốn xây dựng được những kế hoạch cho vay hiệu quả thì việc đầu tiên phải
làm là cần phải xác định được mục tiêu rõ ràng.


- Xây dựng chính sách cho vay đầu tư:
Xây dựng các chính sách cho vay bao gồm tất cả các quy định của quỹ về hoạt
động cho vay nhằm đưa ra định hướng và mục tiêu của hoạt động cho vay tại quỹ.
Chính sách cho vay của Quỹ bao gồm: Chính sách về sản phẩm, chính sách về lãi
suất, chính sách khách hàng…
- Xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát quá trình quản lý cho vay đầu tư, xác
định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm trong tương lai và lên các kế
hoạch thực hiện.
Các bước để có thể lập ra một bản kế hoạch hoàn chỉnh để xây dựng các chính
sách, chiến lược cho vay đầu tư tại quỹ một cách hiệu quả như sau:

Bước 1: Xác định nhu cầu vay vốn của khách hàng
Xây dựng kế hoạch dựa trên nhu cầu khách hàng, luôn cố gắng giao tiếp nhiều
hơn với khách hàng để thấu hiểu những nhu cầu mà họ mong muốn bạn cung cấp.
Đó là "điểm vàng" xây dựng niềm tin đầu tiên giữa khách hàng và quỹ.
Bước 2: Đặt mục tiêu cho kế hoạch cho vay
Đặt mục tiêu cho khoản vay là một bước cực kỳ quan trọng của kế hoạch. Dựa
trên mục tiêu, khách hàng và quỹ sẽ nhìn thấy ngay kỳ vọng thu được cũng như dễ
dàng đánh giá được mức độ an toàn của khoản vay. Việc đặt mục tiêu giúp cho bạn
và các bên liên quan ước lượng gần chính xác khối lượng công việc phải thực hiện,
nguồn lực, thời gian và chi phí cần phải có đi kèm với trách nhiệm của các bên.
Một trong những yếu tố dẫn đến sự thất bại trong việc đặt mục tiêu cho kế
hoạch là do nhân tố chủ chốt “đặt mục tiêu” quá xa rời thực tế. Mục tiêu của khoản
cho vay phải rõ ràng, cụ thể, phải trả lời được 5 câu hỏi:
Mục tiêu đó là gì?
Tại sao phải thực hiện?
Thực hiện nó tại đâu?
Ai sẽ là người thực hiện?
Thực hiện trong thời gian nào?
Bước 3: Xác định kết quả của khoản cho vay
Sau khi bạn đã định hình ra các mục tiêu tổng thể thì đây là bước cần ước tính


cụ thể khối lượng công việc hoàn thành theo các mốc thời gian. Hiểu đơn giản,
chính là kết quả dự tính của từng giai đoạn cho từng khoản vay giúp quỹ liên tục
nắm bắt được tiến độ đồng thời tiên lượng trước mức độ rủi ro của khoản vay. Gắn
mốc quan trọng hoặc đặt thông báo cho từng giai đoạn của khoản vay. Luôn theo
dõi sự tiến triển của công việc và đảm bảo nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng thời
gian, điều này mang đến sự vui vẻ, tin tưởng cho các khách hàng.
Bước 4: Thiết lập tiến độ của khoản cho vay
Dựa trên việc ước lượng kết quả đầu ra theo từng giai đoạn trong bước 3, xác

định chuỗi công việc cần phải làm. Đối với mỗi nhiệm vụ phải vạch rõ khoảng thời
gian cần thiết, nguồn lực đi kèm và ai sẽ chịu trách nhiệm hoàn thành.
Bước 5: Nhận diện những mối nguy hiểm và xác định mức độ rủi ro của khoản
cho vay
Chắc chắn là không có khoản cho vay nào mà không có rủi ro và dĩ nhiên
chúng ta không thể giải quyết bằng cách cầu mong một phép màu may mắn nào đó
hiện lên.
Điều cần phải làm: Dự liệu trước các rủi ro có thể đến với khoản cho vay, có
thể kể đến như: Rủi ro do khách hàng vay vốn không trả được nợ, rủi ro do thiên tai
địch họa làm ảnh hưởng đến tiến độ các dự án làm cho khách hàng vay vốn không
trả được nợ đúng hạn...
Đây là bước để đánh giá các rủi ro và xây dựng một chiến lược quản lý rủi ro
đảm bảo cho kế hoạch cho vay đưa ra có sai số nhỏ nhất.
Với những nhiệm vụ liên quan đến mức độ rủi ro cao, cần phải hoạch định
thêm một khoảng thời gian dự phòng cho từng công việc đó hoặc cho toàn bộ khoản
vay, lúc này sẽ tạo điều kiện có đủ thời gian để xử lý vấn đề phát sinh.
Bước 6: Trình bày kế hoạch cho khoản cho vay
Tất cả các khâu đã xong bước tiếp theo trình bày kế hoạch khoản cho vay.
Trong bước này, phải giải thích các cách triển khai khoản cho vay ảnh hưởng như
thế nào đến sự mong đợi, nhu cầu của các bên. Cần xác định vai trò: Ai là người cần
biết báo cáo nào và định kỳ như thế nào? Những quyết định nào trong kế hoạch hay
các vấn đề trong lúc triển khai khoản vay cần phải được phê duyệt, và ai là người
chịu trách nhiệm?
1.1.3.2. Thực hiện cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển


Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn:
Khi có nhu cầu vay vốn đầu tư, chủ đầu tư liên hệ với phòng Tín dụng - Uỷ
thác của quỹ để được hướng dẫn cung cấp và tiếp nhận những hồ sơ, tài liệu như
sau:

1. Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu đính kèm- Phụ lục 01)
2. Danh mục hồ sơ của khách hàng
- Hồ sơ pháp lý chủ đầu tư;
- Hồ sơ dự án đầu tư;
- Hồ sơ tài chính;
- Hồ sơ tài sản đảm bảo tiền vay.
(Chi tiết danh mục- phụ lục 02)
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn:
Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng, Phòng Tín dụng - Uỷ thác tiến
hành các thủ tục thẩm định theo quy định:
- Thẩm định năng lực chủ đầu tư;
- Thẩm định dự án đầu tư;
- Thẩm định tài sản đảm bảo.
Thời gian tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn được thực hiện trong vòng 30 ngày kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trình duyệt và ra các quyết định tín dụng:
Phòng Tín dụng - Uỷ thác báo cáo kết quả thẩm định trình các cấp có thẩm quyền
quyết định và phê duyệt tín dụng:
- Trường hợp khoản vay không được phê duyệt: Căn cứ vào ý kiến chỉ đạo
của cấp có thẩm quyền, Phòng Tín dụng - Uỷ thác lập thông báo gửi khách hàng về
việc từ chối cấp tín dụng và nêu rõ lý do từ chối;
- Trường hợp được phê duyệt cho vay: Căn cứ quyết định của cấp có thẩm
quyền, phòng Tín dụng - Uỷ thác gửi thông báo chấp thuận cho vay cho khách hàng.
Bước 4: Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp đảm bảo tiền vay:
Sau khi được quyết định cho vay, phòng Tín dụng - Uỷ thác soạn thảo hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp đảm bảo tiền vay để ký kết giữa quỹ và khách


hàng.
Thực hiện thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định.

Bước 5: Giải ngân vốn vay:
1. Hồ sơ giải ngân:
Phòng Tín dụng - Uỷ thác hướng dẫn khách hàng cung cấp hồ sơ giải ngân (chi tiết
danh mục hồ sơ giải ngân- Phụ lục 03).
2. Nguyên tắc giải ngân:
- Giải ngân vốn vay phải đúng mục đích sử dụng vốn theo đúng phương án, dự toán
đã được duyệt cho vay.
- Giải ngân vốn vay trên cơ sở đề nghị của khách hàng và mục đích sử dụng tiền vay
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký.
3. Hình thức giải ngân:
- Giải ngân dứt điểm phần vốn tự có của chủ đầu tư, các nguồn vốn khác; sau đó
mới giải ngân đến phần vốn vay tại quỹ;
- Giải ngân theo tỷ lệ phần trăm (%) cơ cấu vốn tham gia đầu tư dự án (vốn tự có
của chủ đầu tư, các nguồn vốn khác, vốn vay tại quỹ);
- Giải ngân theo danh mục các hạng mục công trình hoàn thành đã đăng ký và được
quỹ chấp thuận.
1.1.3.3. Kiểm tra, thanh tra cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
- Kiểm tra giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ của pháp luật, việc
thực hiện các quy chế, quy trình của quỹ.
- Kiểm tra thường xuyên công tác quản lý, bồi dưỡng, tổ chức cán bộ, hoạt
động nội vụ và các hoạt động đoàn thể.
- Hàng tháng, hàng quý kiểm tra hồ sơ bảo lãnh, hồ sơ cho vay đầu tư, hồ sơ
đầu tư trực tiếp và tất cả các hoạt động của quỹ.
- Hàng quý kiểm tra sổ sách, chứng từ, kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng
nguồn vốn, kiểm tra việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.


1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển
1.1.4.1. Yếu tố môi trường bên ngoài quỹ đầu tư phát triển
- Môi trường kinh tế - xã hội

Môi trường kinh tế xã hội tác động mạnh mẽ đến hoạt động cho vay đầu tư của
quỹ cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế đang tăng trưởng
ổn định, doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có nhiều nhu cầu vay vốn để mở rộng sản
xuất kinh doanh, có khả năng trả nợ cho quỹ. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình
trạng suy thoái, mất ổn định, lạm phát cao, lãi suất cho vay cao, doanh nghiệp gặp
nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút,
hàng hoá bị ứ đọng, doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, không có khả năng trả nợ
cho quỹ, hoạt động cho vay đầu tư sẽ gặp nhiều rủi ro, bị thu hẹp.
- Chính trị-pháp luật
Nếu những quy định pháp luật về hoạt động của quỹ Đầu tư phát triển địa
phương đầy đủ, rõ ràng, đồng bộ, buộc người vay vốn phải có ý thức trong sản xuất
kinh doanh và trả nợ cho quỹ thì quỹ sẽ an tâm cho vay đầu tư, tạo cơ sở chắc chắn
để quỹ xử lý nợ khi khách hàng không trả được nợ, giải quyết các khiếu nại, tranh
chấp xảy ra. Nếu những quy định pháp luật về hoạt động của quỹ chưa đủ, không rõ
ràng, thiếu đồng bộ, còn nhiều kẻ hở, thì rất khó khăn cho quỹ khi phát triển cho vay
đầu tư, không có cơ sở để quỹ xử lý nợ, giải quyết khiếu nại, tranh chấp.
Những chủ trương, chính sách về quản lý kinh tế nếu thay đổi một cách đột
ngột sẽ gây xáo trộn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng
đến phát triển cho vay đầu tư của quỹ.
-Văn hóa
“Văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội” - Nghị
quyết Trung ương 9 (khóa XI). Văn hóa không chỉ ảnh hướng đến việc hình thành
đạo đức của con người mà còn ảnh hưởng đến tư duy, đến hành động của bản thân
cá nhân đó trong cuộc sống. Một thay đổi bất kỳ nào đó của văn hóa cũng có ảnh
hưởng ít nhiều trực tiếp hay gián tiếp lên nền kinh tế.
Quỹ đầu tư và phát triển cũng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi nhân tố văn hóa.
Mỗi nền văn hóa sẽ có những chuẩn mực ứng xử trong cuộc sống riêng, điềunàytác
động



×