Tải bản đầy đủ (.pdf) (238 trang)

(Luận án tiến sĩ) Cơ cấu nguồn vốn của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 238 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------o0o-------

HOÀNG TRUNG ĐỨC

CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------o0o-------

HOÀNG TRUNG ĐỨC

CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.,TS. VŨ CÔNG TY
2. TS. ĐÀM MINH ĐỨC

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

HOÀNG TRUNG ĐỨC

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 15
1.1.
CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ........................ 15
1.1.1. Khái niệm cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ................................ 15
1.1.2. Phân loại cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.................................. 18
1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp ....................... 29
1.1.4. Một số lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp .................... 32

1.1.4.2. Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng ................................................. 33
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn DN ............................. 40
1.2. TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 45
1.2.1. Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến rủi ro tài chính ........................... 45
1.2.2. Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu và
chi phí sử dụng vốn bình quân...................................................................... 49
1.3. HOÀN THIỆN CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .. 55
1.3.1. Những nguyên tắc hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp .... 55
1.3.2. Nội dung, trình tự hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ..... 57
1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 60
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế đối với ngành điện niêm yết Malaysia............... 60
1.4.2. Kinh nghiệm quốc tế đối với ngành năng lượng niêm yết Kenya ........ 63
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với ngành điện niêm yết ở Việt Nam ........... 66
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................ 68
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG
TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM ..................... 69
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM
YẾT Ở VIỆT NAM .................................................................................... 69
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ngành điện Việt Nam ..... 69
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết ... 72
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty cổ phần ngành điện niêm
yết ở Việt Nam ............................................................................................. 73
2.2. THỰC TRẠNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ
PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM .................................. 87
2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu .............................................. 87
2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn ................ 94
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo phạm vi huy động vốn ................................... 96


ii


2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU NGUỒN
VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT ..... 98
2.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................... 98
2.3.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................. 100
2.4. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................. 105
2.4.1. Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến rủi ro tài chính ......................... 105
2.4.2. Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu 111
2.5. MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG NGHIÊN CỨU CƠ CẤU NGUỒN
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................. 114
2.5.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp .............................................................................................. 114
2.5.2. Mô hình nghiên cứu tác động của cơ cấu nguồn vốn đến hoạt động của
doanh nghiệp .............................................................................................. 121
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG
TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT ............................................ 126
2.6.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 126
2.6.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 128
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................... 134
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA
CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
................................................................................................................... 135
3.1. BỐI CẢNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NGÀNH ĐIỆN TRONG NHỮNG NĂM TỚI ........................................ 135
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội trong những năm tới .................................. 135
3.1.2. Định hướng phát triển ngành điện trong những năm tới.................... 139
3.2. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CẦN QUÁN TRIỆT TRONG VIỆC

HOÀN THIỆN CƠ CẤU NGUỒN VỐN ................................................ 144
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn dựa trên cơ sở chiến lược cạnh tranh của
doanh nghiệp .............................................................................................. 144
3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn nhằm mục tiêu huy động vốn đầy đủ kịp
thời với chi phí hợp lý ................................................................................ 144
3.2.3. Hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn cần đảm bảo khả năng thanh toán trong dài
hạn ............................................................................................................. 145
3.2.4. Hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn cần đảm bảo duy trì tính linh hoạt tài chính
................................................................................................................... 145
3.2.5. Hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn cần truyền tải được thông tin quan trọng
trên thị trường tài chính .............................................................................. 146
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM....... 146
3.3.1. Đa dạng hoá công cụ và hình thức tài trợ .......................................... 146
iii


3.3.2. Gia tăng quy mô và tỷ trọng nợ vay dài hạn ..................................... 150
3.3.3. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn mục tiêu đối với các công ty cổ phần ngành
điện niêm yết ở Việt Nam .......................................................................... 151
3.3.4. Xây dựng hệ thống cảnh báo và quản trị rủi ro hiệu quả ................... 166
3.3.5. Hoàn thiện chính sách cổ tức đối với các doanh nghiệp .................... 174
3.3.6. Đánh giá lại cơ cấu nguồn vốn định kỳ hàng năm............................. 177
3.3.7. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đối với các DN ............................... 178
3.3.8. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển ngành điện Việt Nam ........ 179
3.3.9. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp .... 182
3.3.10. Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................... 184
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP........................................... 188
3.4.1. Nhà nước cần có biện pháp ổn định vĩ mô nền kinh tế ...................... 188
3.4.2. Nhà nước cần có những biện pháp phát triển thị trường vốn ............. 189

3.4.3. Phát triển các tổ chức xếp hạng tín nhiệm tại Việt Nam.................... 191
3.4.4. Nhà nước cần đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước
................................................................................................................... 192
TIỂU TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................ 194
KẾT LUẬN............................................................................................... 195
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 197

iv


CTCP
DN
DNNN
EVN
FEM
HQHĐ
HSNV
NV
NVTX
NVTT
NVBN
NVBT
NWC
NHTM
REM
Rd
Rdt
Re
TSCĐ
TSLĐ

TSLĐTX
TSDH
TSNH
VCSH
WACC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Mô hình tác động cố định
Hiệu quả hoạt động
Hệ số nợ vay
Nguồn vốn
Nguồn vốn thường xuyên
Nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn bên ngoài
Nguồn vốn bên trong
Nguồn vốn lưu động thường xuyên
Ngân hàng thương mại
Mô hình tác động ngẫu nhiên
Chi phí sử dụng nợ vay trước thuế
Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tài sản lưu động thường xuyên
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu
Chi phí sử dụng vốn bình quân

v


DANH MỤC BẢNG , BIỂU, HÌNH VẼ
I. DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Minh họa khoản "tiết kiệm thuế" từ việc sử dụng nợ vay ............. 23
Bảng 1.2: Các nghiên cứu về chi phí phá sản tại Mỹ .................................... 26
Bảng 1.3: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu các DN ngành điện Malaysia
DN ............................................................................................................. 62
Bảng 1.4: Tác động của các nhân tố đến hệ số nợ vay của các DN ngành năng
lượng Kenya................................................................................................. 62
Bảng 1.5: Thống kê mô tả kết quả nghiên cứu các DN ngành năng lượng Kenya
..................................................................................................................... 64
Bảng 1.6: Kết quả chạy mô hình tác động của hệ số nợ vay đến hiệu quả hoạt
động các DN năng lượng Kenya................................................................... 65
Bảng 2.1: Phân loại các CTCP ngành điện niêm yết ..................................... 74
Bảng 2.1*: Chi phí sử dụng nợ vay của các CTCP ngành điện ................... 102
Bảng 2.2: Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến khả năng thanh toán theo quy
mô DN ....................................................................................................... 109
Bảng 2.3: Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến ROE của các CTCP ngành điện
niêm yết ..................................................................................................... 111
Bảng 2.4: Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
theo quy mô DN ......................................................................................... 113
Bảng 2.6: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến cơ cấu nguồn vốn DN .......................................................................... 116
Bảng 2.7: Mối quan hệ tương quan giữa các biến trong mô hìnhcác nhân tố ảnh
hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của DN ......................................................... 116

Bảng 2.8: Kiểm định Hausman Test đối với mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến cơ cấu nguồn vốn DN .......................................................................... 117
Bảng 2.9: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu
nguồn vốn DN ............................................................................................ 118
Bảng 2.10: Mô hình FEM sau hiệu chỉnh đối với các nhân tố ảnh hưởng đến cơ
cấu nguồn vốn của DN ............................................................................... 119
Bảng 2.11: Thống kê mô tả mô hình tác động của cơ cấu nguồn vốn đến hoạt
động của DN .............................................................................................. 123
Bảng 2.12: Mối tương quan giữa các biến trong mô hình tác động của cơ cấu
nguồn vốn đến hoạt động của DN .............................................................. 123
Bảng 2.13: Kiểm định Hausman Test đối với mô hình tác động của cơ cấu
nguồn vốn đến hoạt động của DN .............................................................. 124
Bảng 2.14: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình tác động của cơ cấu nguồn vốn
đến hoạt động của DN ................................................................................ 124
vi


Bảng 2.15: Mô hình REM sau hiệu chỉnh đối với tác động của cơ cấu nguồn
vốn đến hoạt động của DN ......................................................................... 125
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của NT2 theo giá trị thị trường năm 2017 ..... 159
Bảng 3.2: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tại các mức cơ cấu nguồn vốn . 160
Bảng 3.3. Bảng xếp hạng phần bù rủi ro phá sản ........................................ 161
của Giáo sư Aswath Damodaran ................................................................ 161
Bảng 3.4: Chi phí sử dụng nợ vay tại các mức ........................................... 162
cơ cấu nguồn vốn khác nhau ...................................................................... 162
Bảng 3.5: Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu của công ty ..................................... 163
cổ phần Điện lực Dầu Khi Nhơn Trạch 2 ................................................... 163
Bảng 3.6: Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu của ................................................. 164
các công ty cổ phần ngành điện niêm yết ................................................... 164
Bảng 3.7: So sánh cơ cấu nguồn vốn hiện hành và cơ cấu nguồn vốn mục tiêu

của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết ............................................. 165
Bảng 3.8: Chỉ số Z của các công ty cổ phần ............................................... 169
ngành điện niêm yết ở Việt Nam ................................................................ 169
Bảng 3.9: Số lượng DN tương ứng với các mức ......................................... 170
của chỉ số Z trong giai đoạn 2012-2017 ...................................................... 170
Bảng 3.10: Hệ số nợ vay đề xuất đối với các DN có rủi ro cao ................... 171
Bảng 3.11: Tỷ lệ chi trả cổ tức đối với CTCP ngành điện niêm yết ............ 175
II. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô kinh doanh của các CTCP ngành điện niêm yết .......... 76
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản của các CTCP ngành điện niêm yết ................... 79
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán của các CTCP ngành điện niêm yết......... 83
Biểu đồ 2.4: Hiệu quả hoạt động của các CTCP ngành điện niêm yết .......... 85
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu của các CTCP ngành điện
niêm yết ....................................................................................................... 87
Biểu đồ 2.6: Cấu trúc nợ vay của các CTCP ngành điện niêm yết ................ 89
Biểu đồ 2.7: Cấu trúc vốn chủ sở hữu các CTCP ngành điện niêm yết ......... 92
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn của các
CTCP ngành điện niêm yết .......................................................................... 94
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu nguồn vốn theo phạm vi huy động vốn......................... 96
của các CTCP ngành điện niêm yết .............................................................. 96
niêm yết trong giai đoạn 2012-2017 ........................................................... 102
Biểu đồ 2.10: Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến sự cân bằng tài chính của
các CTCP ngành điện niêm yết .................................................................. 106
Biểu đồ 2.11: Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến ..................................... 108
III. DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn tối ưu ........................................... 33
Hình 1.2: Lý thuyết về lợi nhuận hoạt động ròng ......................................... 33
Hình 1.3 : Lý thuyết đánh đổi cơ cấu nguồn vốn .......................................... 37
vii



Hình 3.1: Quy trình của phương pháp chi phí sử dụng vốn........................ 153
Hình 3.2: Quy trình phương pháp giá trị hiện tại được điều chỉnh ............. 155

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành điện Việt Nam là ngành có tầm quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước và Chính phủ. Chiến lược phát triển
ngành điện Việt Nam giai đoạn 2004-2010, định hướng đến năm 2020 của
Chính phủ đã chỉ rõ: “Phát triển điện phải đi trước một bước để đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng của đất nước
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đáp ứng nhu cầu điện cho sinh hoạt
của nhân dân; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Đẩy mạnh điện khí hoá
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo”. Không những vậy, ngày
21/7/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 1208/QĐ-TTG về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét
đến năm 2030. Theo đó, phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện cho nền kinh tế
quốc dân và đời sống xã hội. Theo quy hoạch ngành điện, Việt Nam sẽ từng
bước hình thành, phát triển thị trường điện cạnh tranh, đa dạng hóa phương
thức đầu tư và kinh doanh điện, từng bước nâng cao chất lượng điện năng để
cung cấp dịch vụ điện năng với chất lượng ngày càng cao tiến tới thực hiện giá
bán điện theo kinh tế thị trường nhằm khuyến khích đầu tư phát triển vào ngành
điện và khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả.
Trong nền kinh tế thị trường, các DN muốn tồn tại và phát triển, ngoài
việc cần phải xác định được một chiến lược kinh doanh đúng đắn, quản lý tổ
chức tốt chính sách nguồn nhân lực, tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiệu quả

sản xuất kinh doanh thì nhất thiết cần phải tổ chức tốt hoạt động về cơ cấu
nguồn vốn. Quyết định về cơ cấu nguồn vốn là một trong các quyết định rất
quan trọng đối với hoạt động tài chính DN bởi vì đây là quyết định có tác động
trực tiếp đến rủi ro tài chính DN, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu, chi phí sử


dụng vốn bình quân và giá trị DN. Bởi vậy, việc nghiên cứu và xác lập cơ cấu
nguồn vốn mục tiêu của DN là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
được đặt ra không những đối với các nhà quản trị DN mà còn đối với các nhà
nghiên cứu về lĩnh vực tài chính DN.
Hiện nay trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện có 16 công ty cổ
phần ngành điện niêm yết đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện năng
bao gồm 12 công ty cổ phần Thuỷ điện và 4 công ty cổ phần Nhiệt điện. Đây
là những DN tiên phong và mở đường cho việc xây dựng một thị trường điện
cạnh tranh theo chủ trương của Nhà nước nhằm từng bước cung cấp hàng hoá
điện năng theo cơ chế thị trường, phù hợp với thông lệ quốc tế và là cơ sở, tiền
đề cho việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Tuy
nhiên, những DN này hiện đang bộc lộ những tồn tại về cơ cấu nguồn vốn mà
đặt ra yêu cầu phải hoàn thiện như: các DN chưa phát huy vai trò tích cực của
đòn bẩy tài chính trong hoạt động kinh doanh, các DN chưa xây dựng cơ cấu
nguồn vốn mục tiêu nhằm gia tăng giá trị DN, các khoản nợ vay nước ngoài
hiện chịu rủi ro về tỷ giá, mức độ tiếp cận và đa dạng hoá nguồn vốn huy động
của các DN còn thấp và chịu ảnh hưởng bởi quy mô hoạt động, năng lực tài trợ
thấp, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Cơ cấu nguồn
vốn của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết” làm đề tài nghiên cứu cho
đối với trình độ tiến sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn
của doanh nghiệp

(1) Luận án Tiến sĩ: “Đổi mới cơ cấu vốn các DN Nhà nước Việt Nam
hiện nay” năm 2006 – Tác giả Trần Thị Thanh Tú
Luận án đã kiểm chứng các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn
của 375 DN Nhà nước trong giai đoạn 2001-2005 với dữ liệu thu thập từ Bộ

2


Tài chính. Mô hình kinh tế lượng của tác giả cho thấy được sự ảnh hưởng của
các nhân tố lãi vay, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu, cơ cấu tài sản và yếu tố
ngành đến cơ cấu nguồn vốn của các DN. Luận án đề xuất bổ sung thêm một
số biến để hoàn thiện nghiên cứu bao gồm: trình độ của giám đốc, sự ưa thích
nợ của giám đốc, hệ số rủi ro ngành, thuế suất thuế thu nhập DN.
(2) Luận án Tiến sĩ: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn
của các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” năm 2014 – Tác
giả Dương Thị Hồng Vân [19]
Luận án sử dụng dữ liệu thứ cấp đối với các DN niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam và dữ liệu sơ cấp từ điều tra khảo sát chính sách tài
chính DN năm 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện các DN trong mẫu
nghiên cứu sử dụng nợ ngắn hạn với tỷ trọng và quy mô cao nên tiềm ẩn nhiều
nguy cơ đối với khả năng thanh toán và rủi ro tài chính. Vai trò của các khoản
nợ vay dài hạn đối với các dự án đầu tư còn hạn chế; vấn đề bất cân xứng thông
tin giữa chủ sở hữu và chủ nợ có ảnh hưởng lớn đến chính sách tài trợ vốn của
DN. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng do có những hạn chế nhất định về cơ cấu kinh
tế Việt Nam và trình độ phát triển chưa tương xứng của thị trường chứng khoán
Việt Nam mà các lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn chưa giải thích được hoàn
toàn.
(3) Bài báo khoa học “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu
nguồn vốn các DN vừa và nhỏ ở Việt Nam” năm 2006 – Tác giả Trần Đình
Khôi Nguyên [3]

Nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu của 558 DN nhỏ và vừa có dưới 300
người lao động và quy mô vốn dưới 10 tỷ đồng trong giai đoạn 1998- 2001 để
xác định các yếu tố xác định hệ số nợ, hệ số nợ ngắn hạn và hệ số nợ vay không
bao gồm tín dụng ngân hàng. Kết quả nghiên cứu đã làm rõ các vấn đề sau: (1)
Hệ số nợ bình quân của các DN vừa và nhỏ ở Việt Nam khoảng 43%; (2) Các
DN tăng trưởng cao hay rủi ro kinh doanh lớn có hệ số nợ cao hơn; hệ số nợ và

3


tài sản cố định tưomg quan ngược chiều nhau; và khả năng sinh lời không ảnh
hưởng tới cơ cấu nguồn vốn của các DN.
(4) Bài báo khoa học “Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn và
hiệu quả hoạt động tài chính: tiếp cận theo phương pháp đường dẫn” năm
2010 – Tác giả Đoàn Ngọc Phi Anh [1]
Nghiên cứu đã sử dụng số liệu từ của 428 CTCP niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích đường dẫn
(path analysis), nghiên cứu chỉ ra những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến
cơ cấu nguồn vốn như: hiệu quả kinh doanh; rủi ro kinh doanh; cấu trúc tài sản
và quy mô DN.
(5) Bài báo khoa học “Ảnh hưởng của cấu trúc vốn, quy mô, tăng trưởng
doanh thu tới hiệu quả hoạt động các công ty Thủy sản niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam” năm 2013 – Tác giả Nguyễn Văn Duy [17]
Nghiên cứu đã đưa ra nhận định có mối quan hệ tích cực giữa nợ ngắn
hạn vào hiệu quả hoạt động của DN và việc đánh giá tác động của cấu trúc
vốn lên hiệu quả hoạt động là vô cùng quan trọng đối với các DN. Nghiên cứu
này nhằm tìm ra ảnh hưởng của các yếu tố cấu trúc vốn, quy mô, tăng trưởng
doanh thu tới hiệu quả hoạt động của các CTCP Thuỷ sản niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-2013 được đại diện bởi chỉ tiêu
tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE). Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy

dữ liệu bảng đã chỉ ra trong 4 yếu tố nghiên cứu chỉ có tỷ lệ nợ ngắn hạn có ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động của các công ty, các nhân tố về tỷ lệ nợ dài hạn,
quy mô và tăng trưởng công ty đều không có tác động lên ROE ở mức ý nghĩa
thống kê 5%.
(6) Nghiên cứu “The determinants of capital structure:evidence from the
Asia Pacific region” năm 2004 – Tác giả Deesomsak [50] về đánh giá tác động
của các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của các DN hoạt động kinh
doanh tại 4 quốc gia khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (Thái Lan; Malaysia;

4


Singapore và Úc). Các DN nghiên cứu là những CTCP phi tài chính niêm yết
trên thị trường chứng khoán bao gồm: 294 DN Thái Lan; 559 DN Malaysia;
345 DN Singapore và 219 DN Úc. Bằng việc sử dụng mô hình hồi quy PoolOLS và sử dụng dữ liệu bảng (Panel data) để đánh giá sự tác động của 6 biến
độc lập bao gồm: (1) Tỷ lệ Tài sản hữu hình trên tổng tài sản; (2) Quy mô lợi
nhuận sau thuế; (3) Quy mô DN; (4) Lá chắn thuế phi nợ; (5) Hệ số thanh
khoản; (5) Biến động của doanh thu thuần với biến phụ thuộc là đòn bẩy tài
chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy cơ cấu nguồn vốn DN đều chịu ảnh hưởng
của các nhân tố trên.
(7) Nghiên cứu “Determinants of capital structure of Chinese-listed
companies” năm 2004 – Tác giả Chen [21] về đánh giá tác động của các nhân
tố vi mô đến cơ cấu nguồn vốn của các CTCP niêm yết trên thị trường chứng
khoán Trung Quốc giai đoạn 1995-2000. Bằng việc sử dụng mô hình kinh tế
lượng với dữ liệu bảng và áp dụng mô hình đánh đổi và mô hình trật tự phân
hạng đã được kiểm chứng ở các nước phát triển, Chen đã kết luận rằng quyết
định cơ cấu nguồn vốn của các CTCP niêm yết trên TTCK Trung Quốc tuân
theo mô hình “Trật tự phân hạng mới” do xuất phát từ đặc thù thể chế pháp luật
và những rào cản tài chính từ lĩnh vực ngân hàng và trật tự đó tuân theo thứ tự
như sau: Lợi nhuận giữ lại; phát hành cổ phiếu; vay nợ dài hạn.

(8) Nghiên cứu “The Determinants of Capital Structure in Transitional
Economies” năm 2007- Tác giả Delcoure [22] về các nhân tố tác động đến cơ
cấu nguồn vốn đối với các DN hoạt động tại 4 quốc gia có nền kinh tế chuyển
đổi ở Đông Âu bao gồm: Cộng hoà Séc; Ba Lan; Nga và Slovakia. Các DN
trong mẫu nghiên cứu gồm: 22 CTCP niêm yết tại Cộng hoà Séc; 61 CTCP
niêm yết tại Ba Lan; 22 CTCP niêm yết tại Nga và 13 CTCP niêm yết tại
Slovakia với giai đoạn nghiên cứu từ 1996 đến 2002. Bằng việc sử dụng mô
hình hồi quy Pool-OLS, mô hình FEM và mô hình REM để đánh giá với kết
quả như sau: Cơ cấu nguồn vốn cũng chịu tác động bởi các nhân tố giống như

5


đã nghiên cứu tại các quốc gia phát triển; Lý thuyết đánh đổi và lý thuyết đại
diện không có khả năng giải thích cho sự tác động ở các quốc gia nghiên cứu;
Trật tự ưu tiên huy động vốn không giống với lý thuyết trật tự phân hạng truyền
thống. Nguyên nhân của sự khác biệt được giải thích từ các yếu tố như: rảo cản
tài chính của hệ thống ngân hàng; hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động của
DN và quyền lợi của nhà đầu tư; thực trạng thị trường cổ phiếu và trái phiếu và
vấn đề quản trị công ty.
(9) Nghiên cứu “Hierarchical determinants of capital structure” năm
2011- Tác giả Kayo và Kimura [51] có thêm điểm mới đó là, ngoài việc phân
tích tác động của yếu tố về DN và yếu tố về quốc gia, còn đánh giá sự tác động
của các yếu tố đặc trưng ngành nghề kinh doanh đến cơ cấu nguồn vốn của các
DN. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy ba lớp để đánh giá tầm quan trọng của
từng nhóm yếu tố nói trên và kết luận rằng 78% quyết định về cơ cấu nguồn
vốn của DN được quyết định bởi điều kiện thị trường tại từng thời điểm và các
yếu tố về DN. Đồng thời, sau khi phân tích tác động trực tiếp và gián tiếp của
các nhóm yếu tố vi mô/ngành/quốc gia, tác giả cũng đi đến kết luận tương tự
Jong và cộng sự (2008) rằng các yếu tố phản ánh đặc trưng quốc gia và các yếu

tố ngành có ảnh hướng gián tiếp nhất định đến cơ cấu nguồn vốn của DN thông
qua sự ảnh hưởng đến các yếu tố xác định cơ cấu nguồn vốn. Kết quả nghiên
cứu còn khẳng định có sự khác biệt đáng kể về cơ cấu nguồn vốn của các DN
giữa các nước phát triển và ở các nước đang phát triển.
2.2. Những nghiên cứu về tác động của cơ cấu nguồn vốn đến hoạt động
của doanh nghiệp
(1) Luận án Tiến sĩ: “Cơ cấu nguồn vốn của các DN niêm yết trong ngành
dược phẩm Việt Nam” – Tác giả Dương Thị Thuý Hà
Luận án đã đi nghiên cứu tác động của cơ cấu nguồn vốn đến tỷ suất sinh
lời vốn chủ sở hữu (ROE) của các DN và rút ra kết luận như sau: ROE của các
DN tương đối cao và ổn định, dao động từ 17,55% đến 22,84% qua các năm.

6


Trong đó, nhóm DN có hệ số nợ trung bình thấp (dưới 0,3) có ROE trung bình
từ 18% - 21%; nhóm DN có hệ số nợ trung bình từ 0,3 - 0,5 đạt ROE trung bình
cao hơn, mức độ dao động lớn hơn, đạt 20% - 29%; các DN có hệ số nợ trên
0,5 có ROE thấp và dao động mạnh nhất, đạt từ 13% - 24%. Như vậy luận án
đã cho thấy có mối tương quan giữa cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả hoạt động
của các DN ngành dược phẩm niêm yết.
(2) Luận án Tiến sĩ: “Tác động của cấu trúc vốn đến giá trị doanh nghiệp
chế biến thuỷ sản Trung Nam Bộ” – Tác giả Nguyễn Thanh Cường
Luận án đã sử dụng mô hình hồi quy ngưỡng để đi đánh giá tác động của
cơ cấu nguồn vốn đến giá trị DN đối với các DN chế biến thuỷ sản Trung Nam
Bộ. Kết quả nghiên cứu đã phát hiện ra ngưỡng tối ưu của cơ cấu nguồn vốn
đối với các DN trong mẫu nghiên cứu là 57,39%. Ngoài ra, kết quả phân tích
hồi quy ngưỡng cũng cho thấy quy mô tài sản và cơ hội tăng trưởng của DN là
những nhân tố có tác động thuận chiều đến giá trị DN của các DN chế biến thuỷ
sản Trung Nam Bộ. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận án cũng phát

hiện ra giữa các nhóm DN có hệ số nợ cao hơn và thấp hơn ngưỡng tối ưu; giữa
các loại hình DN; giữa DN chế biến thuỷ sản Trung Nam Bộ và DN chế biến
thuỷ sản niêm yết có sự khác nhau đáng kể về cơ cấu nguồn vốn.
(3) Luận án Tiến sĩ: “Giải pháp tái cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp xi
măng niêm yết tại Việt Nam” - Tác giả Nguyễn Việt Dũng
Luận án đi xem xét mối quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn bình quân
(WACC) với cấu trúc tài chính theo quan hệ sở hữu (hệ số nợ), theo thời gian
huy động và sử dụng vốn (Hệ số nguồn vốn thường xuyên), theo phạm vi huy
động vốn (hệ số nguồn vốn bên ngoài) cho thấy, WACC có xu hướng biến động
cùng chiều với hệ số NVTX và ngược chiều với hệ số nợ và hệ số NV bên
ngoài. Phân tích chi tiết theo quy mô tài sản, tỷ lệ sở hữu nhà nước và địa điểm
niêm yết, nhận thấy mối quan hệ cùng chiều giữa WACC với hệ số nguồn vốn

7


thường xuyên, mối quan hệ ngược chiều giữa WACC với hệ số nợ và hệ số
nguồn vốn bên ngoài.
(4) Luận án Tiến sĩ: “Cơ cấu vốn và rủi ro tài chính doanh nghiệp” năm
2014 – Tác giả Lê Hoàng Vinh [20]
Luận án đi xây dựng mô hình kinh tế lượng đánh giá tác động của cơ cấu
nguồn vốn đến rủi ro tài chính DN của nhóm các DN phi tài chính thuộc các
lĩnh vực, ngành nghề khác nhau tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2013. Trong
luận án, tác giả đã tiếp cận rủi ro tài chính dưới 2 góc độ là mức độ phân tán
của lợi nhuận dành cho chủ sở hữu và khả năng thanh toán nợ gốc và lãi vay;
qua đó đánh giá tác động của việc điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đến rủi ro tài
chính DN. Qua đó, tác giả đưa ra các khuyến nghị về điều chỉnh cơ cấu nguồn
vốn nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính DN.
(5) Bài báo khoa học “Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp”
năm 2008 – Tác giả Trần Hùng Sơn [5]

Nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ thuận chiều giữa cơ cấu nguồn vốn và
hiệu quả hoạt động của DN. Nghiên cứu sử dụng số liệu của 50 DN phi tài
chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có giá
trị thị trường lớn nhất tính đến thời điểm tháng 9 năm 2008. Bằng việc sử dụng
mô hình kinh tế lượng đi đánh giá mối quan hệ giữa cơ cấu nguồn vốn và hiệu
quả hoạt động DN, tác giả đã đưa ra kết luận sau: (i) Hiệu quả hoạt động của
doanh nghiêp có tương quan dương với cơ cấu nguồn vốn; (ii) Hiệu quả hoạt
động của DN có mối liên hệ bậc hai và bậc ba chặt chẽ với cơ cấu nguồn vốn
của DN khi tỷ lệ nợ dưới 100%.
(6) Bài báo khoa học “Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt
động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” năm
2017 – Tác giả Nguyễn Thị Minh Huệ và Đặng Tùng Lâm [11]
Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố gồm cấu trúc sở hữu,
đòn bẩy tài chính và hiệu quả hoạt động của DN với dữ liệu là toàn bộ các công

8


ty niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam. Kết quả thực
nghiệm từ các mô hình định lượng cho thấy có mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt
động với đòn bẩy tài chính của các công ty. Điều này cho thấy hàm ý về nhân
tố trung gian giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động, khi đòn bẩy tài chính
được xem là một công cụ trong quản trị tài chính của công ty. Theo đó, các
công ty có sở hữu nhà nước cao thì có đòn bẩy tài chính cao và các công ty có
tỷ lệ đòn bẩy cao lại cho hiệu quả hoạt động thấp, đi ngược lại với nghiên cứu
về sở hữu nước ngoài.[13]
(7) Nghiên cứu “Performance implications of capital structure: evidence
from quoted UK organisations with hotel interests” năm 2004 – Tác giả Philips
[53] về mối quan hệ giữa cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả hoạt động của 43 DN
kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn tại Vương quốc Anh. Theo nghiên cứu của

Philips thì giữa các bộ phận của cơ cấu nguồn vốn (tỷ trọng nợ trong tổng nguồn
vốn) mặc dù có sự thay đổi nhưng kết quả hoạt động của các DN này không có
sự thay đổi đáng kể. Nghiên cứu này đã củng cố cho lý thuyết M&M.
(8) Nghiên cứu “Capital Structure and Firm Performance: Evidence
from Iranian Companies” năm 2011- Tác giả Saeedi [23] sử dụng 4 chỉ số đo
lường hiệu quả hoạt động của DN bao gồm ROA, ROE, EPS và Tobin’s Q là
biến độc lập và 3 chỉ số đo lường cơ cấu nguồn vốn (hệ số nợ ngắn hạn, hệ số
nợ dài hạn, hệ số nợ tổng thể) làm biến phụ thuộc. Nghiên cứu sử dụng mô hình
hồi quy dữ liệu bảng với mẫu gồm 320 DN niêm yết trên thị trường chứng
khoán Tehran giai đoạn 2002-2009. Kết quả chỉ ra rằng, chỉ số EPS và Tobin’s
Q bị ảnh hưởng đáng kể và tích cực với cơ cấu nguồn vốn, trong khi hệ số ROA
có ảnh hưởng ngược chiều. Tuy nhiên, không có sự liên hệ giữa chỉ số ROE và
cơ cấu nguồn vốn. Nghiên cứu này chứng minh rằng mối liên hệ giữa cơ cấu
nguồn vốn và hiệu quả hoạt động của DN là chưa rõ ràng.
(9) Nghiên cứu “Capital Structure and Firm Value: Empirical Evidence
from Nigeria” năm 2012- tác giả Ogbulu để tìm ra mối quan hệ giữa cơ cấu

9


nguồn vốn và giá trị của DN. Nghiên cứu được tiến hành với mẫu gồm 124 DN
niêm yết trên thị trường chứng khoán Nigeria vào giai đoạn cuối tháng 9 năm
2007. Phương pháp bình phương nhỏ nhất được tiến hành đưa ra kết quả là
không có sự ảnh hưởng giữa cơ cấu nguồn vốn và giá trị của DN. [41]
2.3. Những nghiên cứu về tái cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp
(1) Luận án Tiến sĩ: “Tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí quốc gia
Việt Nam” năm 2014 – Tác giả Vũ Thị Ngọc Lan [2]
Luận án trình bày cơ sở lý luận về Tập đoàn Nhà nước và cơ cấu nguồn
vốn của Tập đoàn Nhà nước. Qua việc đi nghiên cứu thực trạng về cơ cấu nguồn
vốn tại Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, tác giả đã đề xuất các giải pháp

nhằm tái cơ cấu nguồn vốn tại Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam trong đó
tập trung vào các nhóm giải pháp nhằm tái cơ cấu nợ vay và tái cơ cấu nguồn
vốn chủ sở hữu.
(2) Luận án Tiến sĩ: “ Giải pháp tái cơ cấu nguồn vốn các DN nhà nước
trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam” năm 2009 – Tác giả Đoàn Hương Quỳnh
[4]
Luận án tập trung nghiên cứu đối với cơ cấu nguồn vốn DN với mẫu
nghiên cứu là 104 DN nhà nước trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến năm
2007. Luận án đã chỉ ra được những điểm quan trọng về cơ cấu nguồn vốn như:
cơ cấu nguồn vốn đã được tái cơ cấu theo hướng gia tăng tỷ trọng nguồn vốn
thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh; quy mô kinh doanh ngày
càng được mở rộng, nguồn vốn kinh doanh ngày càng được da dạng hoá; sự
mất cân đối trong cơ cấu nguồn vốn các DNNN là do mở rộng quy mô kinh
doanh một cách tràn lan dẫn đến khả năng mất khả năng thanh toán. Trên cơ sở
phân tích thực trạng, tác giả đã đưa các giải pháp mang tính khả thi cao như: (i)
Xác định hợp lý chi phí sử dụng vốn theo giá thị trường; (ii) Thực hiện tái cơ
cấu nguồn vốn theo quy mô DN và ngành kinh doanh; (iii) Xây dựng mô hình
tái cơ cấu nguồn vốn DNNN theo từng giai đoạn phát triển của DN…

10


(3) Đề tài NCKH cấp Học viện “Tái cấu trúc tại các tổng công ty xây
dựng ở Việt Nam: bài học kinh nghiệm và giải pháp” năm 2012 – Tác giả Vũ
Công Ty. [7]
Đề tài luận giải sâu sắc đối với các chiến lược tái cấu trúc DN và khẳng
định tái cơ cấu nguồn vốn là bộ phận quan trọng trong chiến lược tái cấu trúc
DN. Trong đó, đề tài đã cụ thể hoá tầm quan trọng của chiến lược tái cấu trúc
tại các tổng công ty xây dựng ở Việt Nam bằng việc xây dựng các tình huống
chi tiết về tái cơ cấu nguồn vốn đối với Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu

Việt Nam, Tổng công ty Cổ phần xây dựng Điện Việt Nam và Tổng công ty
xây lắp dầu khí Việt Nam. Ngoài ra, đề tài đã đưa ra bài học tái cấu trúc DN
trên góc độ tài chính đối với các tổng công ty xây dựng trên cơ sở nghiên cứu
kinh nghiệm tái cấu trúc trên thế giới.
2.4. Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu
* Khoảng trống nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu các công trình khoa
học về cơ cấu nguồn vốn của DN trong nước và ngoài nước, tác giả nhận thấy
còn có những khoảng trống nghiên cứu sau: (i) Việc nghiên cứu cơ cấu nguồn
vốn được thực hiện đối với nhiều ngành, lĩnh vực nhưng vẫn chưa được nghiên
cứu đối với ngành điện niêm yết, một ngành có vị trí chiến lược trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia; (ii) Còn nhiều quan điểm chưa có sự
thống nhất về cơ cấu nguồn vốn của DN; (iii) Việc xây dựng cơ cấu nguồn vốn
mục tiêu hướng đến việc tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn qua đó tối đa hoá
giá trị DN còn chưa nhận được sự quan tâm đầy đủ.
* Nhiệm vụ nghiên cứu: Từ những phân tích trên, mục tiêu của đề tài
được cụ thể hóa thành các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Cơ cấu nguồn vốn của DN được hiểu như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của các CTCP
ngành điện niêm yết ở Việt Nam?

11


- Cơ cấu nguồn vốn tác động đến hoạt động DN của các CTCP ngành
điên niêm yết ở Việt Nam như nào?
- Những giải pháp nào để hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn đối với các
CTCP ngành điện niêm yết ở Việt Nam? Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu của các
CTCP ngành điện niêm yết ở Việt Nam được xây dựng như thế nào?
3. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của các công ty cổ

phần ngành điện niêm yết tại Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ cấu
nguồn vốn của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu cơ
cấu nguồn vốn đối với phần nguồn vốn phải trả chi phí, bao gồm: nợ vay và
vốn chủ sở hữu. Đây là hai bộ phận chiếm tỷ trọng gần như tuyệt đối trong cơ
cấu nguồn vốn của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết. Đề tài không
nghiên cứu đối với phần nguồn vốn là nợ chiếm dụng vì đây là bộ phận phát
sinh một cách tự động trong hoạt động kinh doanh của DN, chiếm tỷ trọng
tương đối nhỏ, không phục vụ cho mục tiêu thiết lập kế hạch cơ cấu nguồn vốn
trong dài hạn phục vụ mục tiêu hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn DN.
- Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Luận án đi nghiên cứu đối với
16 DN niêm yết ngành điện bao gồm: 12 CTCP Thuỷ Điện và 4 CTCP Nhiệt
Điện
- Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Luận án nghiên cứu trong khoảng
thời gian từ 2012 đến 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp bao gồm: phương pháp tổng
hợp; phương pháp thông kê và so sánh; phương pháp phân tích; phương pháp
phân tích kỹ thuật.

12


- Phương pháp tổng hợp: Phương pháp được thực hiện từ việc tổng hợp
các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến cơ cấu nguồn vốn trong nước
và ngoài nước với mục đích kế thừa và hình thành cơ sở lý luận mới cho nghiên
cứu của luận án.
- Phương pháp thống kê, so sánh: Trên cơ sở thu thập thông tin về các

CTCP ngành điện niêm yết trong mẫu nghiên cứu, thông tin về ngành và thông
tin thị trường, tiến hành thống kê và xử lý dữ liệu, lập bảng, vẽ đồ thị, biểu đồ
nhằm so sánh và đánh giá những vần đề nghiên cứu nhằm đưa ra các kết luận
phù hợp với thực tiễn.
- Phương pháp phân tích: Với những thông tin thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau như: thu thập thông tin từ thị trường tài chính, thông tin ngành điện
niêm yết và từ chính các tài liệu của các DN ngành điện niêm yết trong mẫu
nghiên cứu. Tác giả tiến hành phân tích và đánh giá về nhiều khía cạnh khác
nhau nhằm đưa ra những nhận định về cơ cấu nguồn vốn của các công ty cổ
phần ngành điện niêm yết ở Việt Nam.
- Phương pháp phân tích kỹ thuật: Tác giả sử dụng mô hình kinh tế
lượng để nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn của các công ty cổ phần ngành điện
niêm yết. Tác giả sử dụng mô hình FEM và mô hình REM, kiểm định tính phù
hợp của mô hình với bộ dữ liệu nghiên cứu.
5. Những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn của luận án
- Về mặt lý luận: Luận án hệ thống hoá cơ sở lý luận về cơ cấu nguồn
vốn của DN bao gồm: Khái niệm, chỉ tiêu đo lường cơ cấu nguồn vốn của DN;
Phân loại cơ cấu nguồn vốn của DN; Một số lý thuyết về cơ cấu nguồn vốn của
DN; Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của DN; Tác động của
cơ cấu nguồn vốn đến hoạt động của doanh nghiệp; Hoàn thiện cơ cấu nguồn
vốn của doanh nghiệp. Kinh nghiệm quốc tế về cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Luận án phân tích thực trạng cơ cấu nguồn vốn của
các CTCP ngành điện niêm yết trên các giác độ: cơ cấu nguồn vốn theo quan

13


hệ sở hữu vốn; cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn; cơ
cấu nguồn vốn theo phạm vi huy động vốn. Luận án phân tích thực trạng những

nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp; tác động của cơ
cấu nguồn vốn đến hoạt động của doanh nghiệp. Luận án sử dụng mô hình kinh
tế lượng nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn của các DN. Qua đó, luận án đánh giá
những kết quả đạt được và hạn chế tồn tại đối với cơ cấu nguồn vốn của các
CTCP ngành điện niêm yết và chỉ rõ những nguyên nhân của những hạn chế
đó. Qua đó, luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của các
CTCP ngành điện niêm yết và điều kiện thực hiện các giải pháp dựa trên những
hạn chế tồn tại và nguyên nhân về cơ cấu nguồn vốn của các CTCP ngành điện
niêm yết ở Việt Nam. Luận án đề xuất phương pháp xây dựng cơ cấu nguồn
vốn mục tiêu đối với các CTCP ngành điện niêm yết ở Việt Nam.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của đề tài bao gồm 3
chương:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU NGUỒN VỐN
CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT Ở VIỆT
NAM

14


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, vốn có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối
với việc hình thành và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Để

hiện thực hoá các ý tưởng và kế hoạch kinh doanh, DN nhất thiết phải có một
lượng vốn nhất định để hình thành nên những tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt
động kinh doanh nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Lượng vốn này được
các DN sử dụng để mua sắm cho các nguyên liệu, vật liệu, đầu tư nhà xưởng,
máy móc, trang thiết bị, chi trả tiền công, tiền lương cho người lao
động…Lượng vốn này được gọi là vốn kinh doanh của DN. Như vậy, vốn kinh
doanh của DN là số vốn đầu tư ứng trước của DN để hình thành các tài sản cần
thiết cho quá trình kinh doanh. Tại một thời điểm, vốn kinh doanh là biểu hiện
bằng tiền toàn bộ tài sản mà DN quản lý, sử dụng trong quá trình kinh doanh.
Theo đặc điểm luân chuyển, vốn kinh doanh được chia thành hai loại: vốn lưu
động và vốn cố định, trong đó, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản
lưu động và vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định. Các nguồn
tài trợ cho vốn kinh doanh hợp thành cơ cấu nguồn vốn của DN
Hiện nay, trong các công trình nghiên cứu khoa học vẫn còn có những
quan điểm khác nhau về cơ cấu nguồn vốn của DN. Điểm khác nhau chính yếu
của những quan điểm này đó chính là việc có coi nợ ngắn hạn là một bộ phận
cấu thành của cơ cấu nguồn vốn của DN hay không.
Những quan điểm không coi nợ ngắn hạn là một bộ phận cấu thành của
cơ cấu nguồn vốn bao gồm các nghiên cứu của những tác giả sau:

15


×