Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

Chuong 4 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÔNG TƯ 107

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.74 KB, 60 trang )

CHƯƠNG 2: KẾ
TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH-SỰ
NGHIỆP


NỘI DUNG CHÍNH








Những vấn đề chung về TSCĐ trong đơn
vị hành chính – sự nghiệp
Kế toán tăng giảm TSCĐ trong đơn vị
hành chính sự nghiệp
Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Kế toán sửa chữa TSCĐ trong đơn vị
hành chính sự nghiệp


I. KHÁI QUÁT CHUNG ÊỀ TSCD
1. ĐẶC ĐIỂM TSCĐ





TSCĐ trong các đơn vị HCSN là cơ sở vật
chất kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho
hoạt động của các đơn vị được tiến hành
bình thường
Đặc điểm
 TSCĐ

được sử dụng cho hoạt động của đơn
vị HCSN trong nhiều năm
 Bị giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng
trong quá trình sử dụng
 Giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động
HCSN được ghi giảm NKP đã hình thành
TSCĐ hoặc được tính vào chi phí SXKD nếu
TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD


2. TIÊU CHUẨN NHẬN BIẾT


Tiêu chuẩn chung (áp dụng cho cả TSCĐ hữu
hình và vô hình)
 Thời

gian sử dụng từ 1 năm trở lên
 Nguyên giá từ 10trđ trở lên







Một số tài sản có giá trị từ 5trđ đến dưới 10trđ
có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên được
hạch toán là TSCĐ: máy vi tính, máy in…
Một số tài sản có giá trị từ 10trđ trở lên nhưng
dễ hỏng, dễ vỡ như đồ dùng bằng thủy tinh,
sành sứ thì không được coi là TSCĐ
Tài sản đặc biệt (không xác định được giá trị
thực)


3. PHÂN LOẠI


Phân loại theo hình thái biểu hiện
 TSCĐ

hữu hình
 Là tài sản mang hình thái vật chất, có kết
cấu độc lập, hoặc
 Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản
riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện
một hay một số chức năng nhất định
 Thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn nhận biết
TSCĐ
 Gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; phương tiện
vận tải, truyền dẫn; phương tiện, thiết bị

quản lý; sách khoa học, kỹ thuật trong thư
viện...; vườn cây lâu năm, súc vật làm việc


3. PHÂN LOẠI


Phân loại theo hình thái biểu hiện
 TSCĐ

vô hình
 Tài sản cố định vô hình là tài sản không
mang hình thái vật chất cụ thể mà cơ quan
đơn vị phải đầu tư chi phí cho việc tạo lập
 Gồm: giá trị quyền sử dụng đất, bằng phát
minh sáng chế, phần mềm máy vi tính, kiểu
dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, bản
quyền tác giả...,
 Thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn nhận biết
TSCĐ


3. PHÂN LOẠI


Phân loại theo mục đích và tình hình sử
dụng
 TSCĐ

sử dụng cho hoạt động thường xuyên

 TSCĐ sử dụng cho thực hiện dự án
 TSCĐ sử dụng cho thực hiện đơn đặt hàng
của NN
 TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD trong
đơn vị
 TSCĐ sử dụng vào mục đích phúc lợi
 TSCĐ phục vụ quốc phòng, an ninh
 TSCĐ chờ xử lý (không còn sử dụng được
hoặc không cần dùng)


XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG GHI SỔ




Tài sản sử dụng độc lập được xác định là
một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố
định
Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản
riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực
hiện một hay một số chức năng nhất
định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận
nào trong đó thì cả hệ thống không thể
hoạt động được thì được xác định là một
đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định


XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG GHI SỔ





Một hệ thống gồm có nhiều bộ phận tài sản
riêng lẻ, liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ
phận cấu thành có thời gian sử dụng khác
nhau và có chức năng hoạt động độc lập,
đồng thời có sự đòi hỏi phải quản lý riêng
từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài
sản đó được xác định là một đối tượng ghi
sổ kế toán tài sản cố định
Vườn cây (hoặc lô cây) thuộc khuôn viên
độc lập, có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên
(không tính giá trị quyền sử dụng đất) được
xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán tài
sản cố định


ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH




Là việc biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền
theo những nguyên tắc nhất định
TSCĐ được đánh giá theo các chỉ tiêu
 Nguyên

giá
 Giá trị hao mòn

 Giá trị còn lại


4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ


Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể
cả mua mới và cũ):
 Giá

mua thực tế phải trả
 (+) các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại)
 (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi
ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
 chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng
cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử
 lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan
trực tiếp khác
 (-) Chiết khấu thương mại, giảm giá được
hưởng


4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ


Nguyên giá TSCĐ hình thành từ đầu tư

xây dựng cơ bản:
 Giá

trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định Quy chế quản lý đầu
tư và xây dựng hiện hành



Nguyên giá tài sản cố định được điều
chuyển đến:
 Là

giá trị của tài sản ghi trong Biên bản bàn
giao tài sản điều chuyển cộng (+) với các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử


4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ


Nguyên giá tài sản cố định được tài trợ,
viện trợ, cho tặng:
 Là

giá trị của tài sản được cơ quan tài chính
sử dụng để ghi thu, ghi chi NSNN, hoặc
 được định giá bởi các cơ quan có chức năng

 (+) với các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các
chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí
lắp đặt, chạy thử


4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ


Giá trị quyền sử dụng đất:
 Đối

với đất được giao có thu tiền sử dụng
đất; đất nhận chuyển nhượng; đất được
thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời
gian thuê
 Đất được giao không thu tiền sử dụng đất
thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định
theo quy định của Chính phủ về xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị
tài sản của các tổ chức


4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ


Giá trị bằng phát minh sáng chế:
 Chi


phí cơ quan, đơn vị phải trả cho các công
trình nghiên cứu, sản xuất thử được Nhà nước
cấp bằng phát minh sáng chế hoặc đơn vị
mua lại bản quyền bằng sáng chế của các nhà
nghiên cứu trong nước và nước ngoài.



Giá trị bản quyền tác giả, kiểu dáng
công nghiệp, giải pháp hữu ích:
 Tổng

số tiền chi thù lao cho tác giả và được
Nhà nước công nhận cho tác giả độc quyền
phát hành và bán tác phẩm của mình.


4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ


Giá trị phần mềm máy vi tính:
 Số

tiền chi trả cho việc thuê lập trình hoặc
mua phần mềm máy vi tính theo các
chương trình của đơn vị (khi thực hiện ghi
chép, quản lý bằng máy vi tính).




Đối với giá trị tài sản cố định vô hình
được tài trợ, viện trợ, cho tặng
 Xác

định nguyên giá theo quy định đối với
TSCĐ hữu hình được tài trợ, viện trợ, cho
tặng


4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
TSCĐ


Nguyên giá tài sản cố định được thay đổi
trong các trường hợp sau
 Đánh

giá lại giá trị tài sản cố định theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn tài sản cố
định.
 Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản cố
định.
 Khi thay đổi nguyên giá tài sản cố định, đơn vị
phải lập Biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi
và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị
còn lại, số hao mòn luỹ kế của tài sản cố định
trên sổ kế toán



5. GIÁ TRỊ HAO MÒN VÀ GTCL




Giá trị hao mòn của TSCĐ xác định theo
nguyên tắc cộng dồn (lũy kế) sau mỗi
năm đối với TSCĐ hình thành từ các
nguồn kinh phí hoặc số khấu hao đã
trích ở mỗi kỳ hạch toán đối với TSCĐ
dùng cho hoạt động SXKD
Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán:
là hiệu số giữa nguyên giá và giá trị hao
mòn lũy kế


6. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN






- Đối với tổng số tiền đã chi (rút ra) liên quan trực
tiếp để hình thành TSCĐ (nguyên giá của TSCĐ):
Hạch toán các tài khoản ngoài bảng (TK 008, TK 012,
014, 018);(Chỉ phản ánh vào chi phí (TK 611, 612,
614) số trích khấu hao, số hao mòn tính trong năm).
Đối với nguồn hình thành TSCĐ được hạch toán vào

các TK 36611, 36621, 36631.
TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì khi tính khấu
hao/hao mòn sẽ được kết chuyển từ TK 366- Các
khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK doanh
thu (thu) của hoạt động tương ứng (TK 511, 512,
514). TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu
hao/hao mòn được phản ánh vào TK chi phí của hoạt
động đó (TK 611, 612, 614, 154, 642).


II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


1.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”
 Bên Nợ


 NG

TSCĐ tăng do mua sắm, nhận cấp phát, XDCB
hoàn thành, nhận tài trợ…
 Điều chỉnh tăng NG do xây lắp, trang bị thêm,
nâng cấp…


Bên Có
 NG

TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác,

thanh lý, nhượng bán
 NG TSCĐ giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận…


Số dư bên Nợ
 NG

TSCĐ hiện có


TK 211 có các tài khoản cấp 2,3 như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc
2111
21111

Nhà cửa

Vật kiến trúc
21112
Phương tiện vận tải

2112
21121

Phương tiện vận tải đường bộ

Phương tiện vận tải đường thủy
21122
21123Phương tiện vận tải đường không
21124Phương tiện vận tải đường sắt

21128
2113

Phương tiện vận tải khác
Máy móc thiết bị

21131Máy móc thiết bị văn phòng
21132Máy móc thiết bị động lực
21133Máy móc thiết bị chuyên dùng
2114

Thiết bị truyền dẫn

2115

Thiết bị đo lường thí nghiệm

2116
2118

Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
Tài sản cố định hữu hình khác


1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 213 “Tài sản cố định vô hình”
 Bên Nợ


 NG


TSCĐ tăng do các nguyên nhân làm tăng
TSCĐ vô hình



Bên Có
 NG

TSCĐ giảm do các nguyên nhân làm giảm
TSCĐ vô hình



Số dư bên Nợ
 NG

TSCĐ vô hình hiện có


1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 214 “Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ”
 Bên Nợ


 Ghi

giảm GTHM TSCĐ do các nguyên nhân
làm giảm TSCĐ

 Ghi giảm GTHM TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ


Bên Có
 Ghi

tăng GTHM TSCĐ trong quá trình sử dụng
 Ghi tăng GTHM TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ


Số dư bên Có
 Giá

trị đã HM của TSCĐ hiện có




Tài khoản 366: Các khoản nhận trước chưa ghi
thu

-Nội dung: Các khoản thu từ nguồn NSNN
cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài;
nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị nhưng
chưa được ghi thu vào các TK thu tương ứng
ngay do các khoản thu này được phân bổ
cho nhiều năm tiếp theo mặc dù đơn vị đã
quyết toán với NSNN toàn bộ số đã sử dụng.
-Nguyên tắc kế toán: Chỉ sử dụng ở các đơn
vị HCSN được NSNN cấp kinh phí hoạt động;

được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài
hoặc có nguồn phí được khấu trừ để lại dùng
để đầu tư, mua sắm TSCĐ; NVL, CCDC nhập
kho.


×