Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 11: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.55 KB, 3 trang )

TUẦN 11: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT
MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp HS
Hiểu được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị các giấy thuyết minh đồ vật, bài giới thiệu.
- HS: về sưu tầm các mẫu giấy, vỏ hộp bánh, toa thuốc. . . .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn đinh lớp:
2. KTBC: Thông qua.
3.Bài mớí: Gv giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
* HĐ 1: HDHS tìm
hiểu Vai trò và đặc
điểm chung của văn
bản thuyết minh

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Vai trò và đặc điểm
chung của văn bản thuyết
minh

1. Văn bản thuyết minh
Hs
đọc
từng
văn
bản
- GV cho HS đọc từng


trong đời sống con người.
văn bản và trả lời câu - Trả lời:
Văn bản thuyết minh là
hỏi: Văn bản trình bày VB: a/ nêu lên lợic ích của cây kiểu văn bản thông dụng
vấn đề gì?
dừa mà các cây khác không có. trong mọi lĩnh vực đời sống
VB; b/ giải thích tác dụng của nhằm cung cấp tri thức về
chất diệp lục đối với màu xanh đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân,… của các hiện tượng
của lá.
và sự vật trong tự nhiên,XH
VB: c/ Giới thiệu Huế trung
bằng phương thức trình bày,
tâm văn hóa nghệ thuật lớn của giới thiệu, giải thích.
- GV: Em gặp các loại VN.
VB đó ở đâu?
- HSTL: Trong thực tế cuộc


Hãy kể 1 số vb cùng
loại mà em biết?

sống.

- GV yêu cầu trao đổi
theo nhóm:

- HSTL: Vb: Thông tin về ngày
trái đất năm 2000; ôn dịch
thuốc lá.


1. Các vb trên có thể
xem là vb tự sự
không? (hay miêu tả
và biểu cảm)

- HS thảo luận, trả lời:Các vb
trên không phải là vb tự sự
phải có sự việc và nhân vật.Vì,
Tại sao? Chúng khác
văn miêu tả phải có cảnh sắc,
nhau ở chỗ nào?
con người và cảm xúc; văn
nghị luận phải có luận điểm
2. Các vb trên có
những đặc điểm chung luận cứ.
nào làm chúng trở
=> Đây là vb thuyết minh.
thành 1 kiểu riêng?
- HS: Trình bày đặc điểm tiêu
3. Các vb trên đã
thuyết minh về đối
tượng bằng những
phương thức nào?
4. Ngôn ngữ của các
vb trên có đặc điểm
gì?
=> Gv cho Hs đọc ghi
nhớ.
* HĐ 2: HDHS luyện

tập.

biểu của đối tượng trình bày 1
cách khách quan.
-HSTL: nêu định nghĩa, nêu
giả thuyết, số liệu….
- HSTL: chính xác, rõ ràng.
- Hs đọc .

2. Đặc điểm chung của vb
thuyết minh:
- Tri thức trong văn bản
thuyết minh đòi hỏi phải
khách quan, xác thực, hữu
ích cho con người.
- Văn bản thuyết minh cần
được trình bày chính xác, rõ
ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
II- Luyện tập.
1.Bài tập 1:
a/ cung cấp kiến thức
lịch sử
b/ cung cấp kiến thức
sinh vật

GV cho Hs đọc bài tập - Hs đọc bài tập 1 và thực hiện. 2.Bài tập 2:Văn bản thông
1 và thực hiện.
tin về ngày trái đất năm
2000 làvăn bản nhật dụng
GV tổ chức HS nhận

- HS nhận xét, bổ sung.
thuộc kiểu văn nghị luận đã
xét, bổ sung.
sử dụng yếu tố thuyết minh
GV cho Hs đọc lại
để nói rõ tác hại của bao bì
Văn bản thông tin về


ngày trái đất năm
2000.

- HS đọc.

ni lông.

GV cho HS xác định
yêu cầu BT 2, thực
hiện.

- HS xác định yêu cầu BT 2,
thực hiện.

3. Bài tập 3: Các văn bản
khác cũng phải sử dụng yếu
tố thuyết minh vì:

GV tổ chức HS nhận
xét, bổ sung.


- HS nhận xét, bổ sung.

- Tự sự:Giới thiệu sự việc,
nhân vật.

- Miêu tả:Giới thiệu cảnh
Hs
đọc
bài
tập
3

thực
hiện.
GV cho Hs đọc bài tập
vật, con người
3 và thực hiện.
-Biểu cảm:Giới thiệu đối
GV tổ chức HS nhận
xét, bổ sung.

- HS nhận xét, bổ sung.

tượng.

4.Củng cố :
-Trong các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận có xuất hiện yếu tố thuyết
minh không?
A. có


B. không

- Văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”, sử dụng yếu tố thuyết minh rất rõ nét.Đúng
hay sai ?
A. đúng

B. sai.

5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và học bài.
- Chuẩn bị tiếp bài: Ôn dịch thuốc lá.
+ Đọc – tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản trong SGK.



×