Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 19: Các thành phần biệt lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.56 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
Tiết

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú. .
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết thành phần tình thái và thành phần cảm thán có tác dụng
gì trong câu? Tại sao gọi chúng là những thành phần biệt lập?
III. Bài mới:
- Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình
thái trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong
nó cũng có những tác dụng nhất định. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp những
thành phần biệt lập đó?
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

Hoạt động 1: Hình

I. Khái niệm về thành

thành khái niệm về


phần gọi - đáp.

thành phần gọi - đáp.

-Từ “này” -> dùng để gọi.

GV tổ chức cho HS đọc


các đoạn trích (a), (b) ở
mục I (SGK/31)

-Từ “thưa ông” -> dùng
- Học sinh đọc

để đáp.

- Các từ ngữ: “này”; “thưa

=> Các từ gọi đáp này

ông” từ ngữ nào được

không tham gia diễn đạt

dùng để gọi, từ ngữ nào

nghĩa sự việc trong câu.

được dùng để đáp?

- Những từ ngữ dùng để
gọi-đáp có tham gia diễn

- Từ “này” dùng để gọi;
cụm từ “thưa ông”dùng
để đáp.

đạt nghĩa sự việc của câu
hay không? Tại sao?

- Những từ ngữ “này”,

+ “này” dùng để tạo lập

- Trong các từ ngữ gọi-

“thưa ông” không tham

quan hệ giao tiếp

đáp ấy, từ ngữ nào được

gia vào việc diễn đạt

+ “thưa ông” dùng để duy

dùng để tạo lập cuộc

nghĩa sự việc của câu vì


trỡ cuộc thoại đang diễn

thoại, từ ngữ nào được

chúng là thành phần biệt

ra.

dùng để duy trì cuộc

lập.

thoại?

- Từ “này” được dùng để

đáp được dùng để

tạo lập cuộc thoại, mở đầu

tạo lập hoặc để duy

sự giao tiếp.

trì quan hệ giao tiếp

- Các từ ngữ “này”, “thưa
ông” được gọi là thành
phần gọi- đáp. Em hiểu




Thành phần gọi –

Cụm từ “thưa ông” dùng
để duy trì cuộc thoại, thể
hiện sự hợp tác đối thoại.

thế nàolà thành phần gọiđáp?

- Thành phần gọi - đáp
được dùng để tạo lập cuộc
thoại để duy trì quan hệ

Bài tập 1/ 32:


- Học sinh đọc yêu cầu

giao tiếp.

- Tìm thành phần gọi-đáp

bài tập 1/SGK/32

trong đoạn trích.

Tìm thành phần gọi – đáp

+ Từ dùng để gọi “này”.


trong đoạn trích sau và

+ Từ dùng để đáp “vâng”.

cho biết từ nào dùng để
gọi, từ nào dùng để đáp.

+ Quan hệ trên - dưới.

Quan hệ giữa người gọi

+ Thân mật: Hàng xóm

và người đáp là quan hệ

láng giềng cùng cảnh ngộ.

gì?

Hoạt động II: Hình
thành khái niệm về
thành phần phụ chú.
HS đọc các câu (a), (b)

II. Khái niệm về thành
phần phụ chú.

trong mục II (SGK/31,32)
- Nếu lược bỏ những từ

ngữ gạch chân “và cũng là - Học sinh đọc
đứa con duy nhất của
- Nếu ta lược bỏ những từ
anh” “tôi nghĩ vậy” thì
ngữ gạch chân thì nghĩa sự
nghĩa của sự việc của mỗi
việc của các câu không
câu có thay đổi không? Vì
thay đổi. Vì những từ ngữ
sao?
đó nó không nằm trong
- Cụm từ “và cũng là đứa cấu trúc cú pháp của câu.
con duy nhất của anh”

- Chú thích cho “đứa con
gái đầu lòng…”
- Chú thích cho “Lão
không hiểu tôi”


được thêm vào để chú

Vẫn đủ C-V

thích cho cụm từ nào?

- Cụm từ “và cũng là đứa
con duy nhất của anh”

- Cụm chủ vị “tôi nghĩ


được thêm vào để chú

vậy” chú thích điều gì?

thích cho cụm “đứa con
gái đầu lòng”.

- Các cụm từ “và cũng là
đứa con duy nhất
của anh”, “tôi nghĩ vậy”
là thành phần phụ chú, nó
giúp cho việc làm sáng rõ

- Cụm chủ vị “tôi nghĩ
vậy” chú thích cho suy
nghĩ riêng của nhân vật
“tôi”.

hơn ý ở trên mà tác giả

- Thành phần phụ chú

muốn đề cập tới. Em hiểu

được dùng để bổ sung

thế nào là thành phần phụ

một số chi tiết cho nội


chú?

dung chính của câu.

Giáo viên nhận xét:
Thành phần phụ chú được
dựng để bổ sung một số
chi tiết cho nội dung
chính của câu.
-Được đặt giữa 2 dấu
gạch ngang, 2 dấu phẩy, 2
dấu ngoặc đơn hoặc giữa



Thành phần phụ
chú được dùng để
bổ sung một số chi
tiết cho nội dung
chính của câu


1 dấu gạch ngang và 1
dấu phẩy. Nhiều khi cũng
được đặt sau dấu hai
chấm.
- Học sinh đọc ghi nhớ?

III. Luyện tập

Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài tập 2: Tìm thành

- Học sinh đọc

phần gọi – đáp trong câu
ca dao sau và cho biết lời

*Ghi nhớ SGK/ 32

gọi – đáp đó hướng đến
ai.
Bài tập 3:
Xác định thành phần phụ

III. Luyện tập
Bài tập 2:

chú trong các đoạn văn

“Bầu ơi” -> Lời gọi đáp

sau và cho biết chúng bổ

không hướng đến riêng ai.

sung điều gì?

(Nó hướng tới tất cả các

thành viên trong cộng
đồng người Việt.)

Bài tập 3:
a)- “Kể cả anh”  giải


thích cho cụm từ “mọi
người”/
b)- “Các thầy cô…người
mẹ”  giải thích cho cụm
từ “những người nắm giữ
chìa khoá… này”
c)- “Những người thực sự
của …kỉ tới”  giải thích
cho cụm từ “lớp trẻ”.
d)- “Có ai ngờ”  thể
Bài tập 4:
Hãy cho biết thành phần

hiện sự ngạc nhiên của
nhân vật “Tôi”.

phụ chú ở mỗi câu trong

- “Thương thương quá đi

bài tập 3 liên quan đến

thôi”  thể hiện tình cảm


những từ ngữ nào trước

trìu mến của nhân vật

đó.

“Tôi” với nhân vật “Cô bé
nhà bên”.
Bài tập 4:
- Các thành phần phụ chú
ở bài tập 3 liên quan đến
những từ ngữ mà nó có
nhiệm vụ giải thích hoặc
cung cấp thông tin phụ về
thái độ, suy nghĩ, tình cảm
của các nhân vật đối với


nhau

IV. Củng cố: - Hãy nêu công dụng của các thành phần gọi đáp và thành phần phụ
chú trong câu?
- Tại sao hai thành phần gọi đáp và phụ chú cũng được gọi là thành phần biệt lập
trong câu?
- Vẽ sơ đồ tư duy kể tên các thành phần biệt lập và công dụng từng thành phần biệt
lập đó.

Thành phần
biệt lập


Thành phần
tình thái

Thành phần
cảm thán

Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối
với sự vật sự việc được nói đến trong câu.

Dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (vui,
buồn, mừng, giận…)

Thành phần
gọi – đáp

Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

Thành phần
phụ chú

Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung
chính của câu.


V. Dặn dò:
- Nắm khái niệm về các thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú.
- Làm bài tập 5.
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”


RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×