Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 19: Các thành phần biệt lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.64 KB, 10 trang )

* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp hs :
- Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái và cảm thán
trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
- Trọng tâm:
1/ Kiến thức:
- Đặc điểm của thành phần tính thái và cảm thán.
- Công dụng của các thành phần trên.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
- Đặt câu có thành phần tình thái và cảm thán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: máy chiếu, bảng phụ thảo luận nhóm, tài liệu tham khảo,…
* HS: SGK, SBT Ngữ văn 9 - tập 2, soạn bài theo yêu cầu SGK và của GV (đã dặn ở tiết
trước).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến
thức cơ bản

*Hđ1: Kiểm tra bài cũ - Giới
thiệu bài mới:


 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG

* 1- 2 HS lờn bảng trả lời:


TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 1


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

- Thế nào là khởi ngữ?

- Khởi ngữ: Là thành phần câu

- Hãy nêu dấu hiệu xác định khởi

đứng trớc chủ ngữ để nêu lên đề

ngữ?

tài được nói đến trong câu.

- Viết lại câu sau bằng cách

- Dấu hiệu xác định khởi ngữ:

chuyển phần in đậm thành khởi


+ Đứng trớc chủ ngữ.

ngữ:

+ Có thể kết hợp với các quan

Tôi chỉ thấy bán quyển sách này

hệ từ: về, đối với.

ở đây.

* Viết lại câu có khởi ngữ:

 Chốt, chuyển vào bài mới:

Quyển sách này, tôi chỉ thấy

Các em đã được học về các thành

bán ở đây.

phần chính và thành phần phụ của
câu. Đó là những thành phần nào?
- Thành phần chính: CN, VN

Bài học hôm nay sẽ giúp các em

- Thành phần phụ: trạng ngữ,


tìm hiểu thêm một số thành phần

đề ngữ.

mới ngoài các thành phần câu đã
học. (ghi tựa bài lên bảng)
*Hđ2: H/D HS tìm hiểu thành
phần tình thái:

I.THÀNH PHẦN

- Cho Hs quan sát các câu trích

TÌNH THÁI:

(1a, 1b- SGK/tr. Tr. 18  chiếu
- Hs quan sát và đọc ví dụ, chú ý

lên máy 2 câu trích này.

kĩ các từ được in đậm.

- Gọi 1HS đọc ví dụ và hỏi:

1/ Tìm hiểu ví
dụ : SGK/tr.18.

- Trích từ truyện ngắn Chiếc

(?) Các câu văn vừa đọc được

trích từ truyện nào đã học? Nói về
ai và về việc gì?

lược ngà của Nguyễn Quang
Sáng. Kể về nhân vật ông Sáu,
về sự việc ông Sáu về phép
thăm gia đình và con gái.

(?) Các từ ngữ in đậm “chắc”, “có - Các từ “chắc”, “có lẽ” thể hiện
lẽ” trong những câu trên thể hiện
 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG



TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 2


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

nhận định của người nói đối với sự cách nhìn của người nói đối với
việc nêu ở trong câu như thế nào?

sự việc được nói đến trong câu.

- Cho HS đối chiếu những câu có

+ Chắc: Thể hiện thái độ tin cậy


sử dụng các từ in đậm “chắc”, “

cao.

có lẽ” và những câu không sử

+ Có lẽ: Thể hiện thái độ tin cậy

dụng những từ in đậm “chắc”, “có thấp.
lẽ” và hỏi:
(?) Nếu không có những từ ngữ in
đạm đó thì nghĩa sự việc của câu
chứa chúng có khác đi không? Vì

-Ý nghĩa sự việc không thay đổi.

sao?

- Vì các từ “chắc”, “có lẽ”
không tham gia diễn đạt ý nghĩa
sự việc, chỉ thể hiện cách nhìn
của người nói đối với sự việc

- Những từ “chắc”, “có lẽ” gọi là
thành phần tình thái, vậy em hiểu

được nói đến trong câu.
Thành phần tình thái được

thành phần tình thái dùng để làm


dùng để thể hiện cách nhìn

gì?

của người nói đối với sự việc

- Chốt ý 1 nội dung Ghi nhớ

được nói đến trong câu.

(SGK,tr. 18)

- Đọc ý 1 nội dung Ghi nhớ

- Thành phần tình thái trong câu

(SGK,tr. 18)

có những loại khác nhau và có
2/ Ghi nhớ

những công dụng khác nhau, đôi
khi rất tinh tế. GV mở rộng cho

- HS quan sát, ghi nhớ để làm

HS cần chú ý những trường hợp

bài tập


(SGK/ý1/tr.18)

sau đây:
a) Những yếu tố tình thái gắn với
độ tin cậy của sự việc được nói

- HS đặt câu theo yêu cầu (dựa

đến, như:
 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG

vào mẫu câu của GV).


TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 3


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

+ chắc chắn, chắc hẳn, chắc là,...

- HS có thể đặt các câu sau:

(chỉ độ tin cậy cao)  Ví dụ: Tôi
chắc chắn Lan sẽ đến đúng giờ

+ Chắc chắn đó là bạn Lan.


hẹn.
+ hình như, dường như, hầu như,
có vẻ như, có lẽ, chẳng lẽ,... (chỉ
độ tin cậy thấp)  Ví dụ: Hôm
nay, có lẽ trời mưa.

+ Hình như đó là bạn Lan.

b) Những yếu tố tình thái gắn với
ý kiến của người nói, như: theo
tôi, theo ý tôi, theo ý anh, ý ông
ấy, theo anh, ... Ví dụ: Làm như
vậy, theo ý tôi, là tốt rồi.

+ Theo anh, sự việc ấy như thế
nào ?
+ Theo tôi, anh ấy nói thế là

c) Những yếu tố tình thái chỉ thái

đúng.

độ của người nói với người nghe,
như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây,

+ Cháu chào bác ạ.

đấy, ... (đứng cuối câu) Ví dụ:


+ Cháu chào bác ạ !

Tớ đi nhé.

+ Các em hãy cố gắng học tập

- Yêu cầu HS đặt 1 câu với mỗi

nhé !

trường hợp trên (gọi 3 em lên
bảng làm), cả lớp làm vào tập và
quan sát, nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Cho HS áp dụng làm bài tập 1 a,
c, d (SGK, tr. 19)
- Chiếu lên máy nội dung các bài
tập trên, yêu cầu HS đọc kĩ, làm
việc cá nhân (đứng tại chỗ nêu
 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG

*HS làm BT áp dụng (Bài tập
1a, 1c, 1d, SGK, tr. 19) :
- Quan sát, đọc và tìm các thành
phần tình thái có trong bài tập

* Bài tập áp

theo yêu cầu :


dụng

+ 1a : có lẽ

a, c, d - SGK, tr.

(Bài tập 1

19)


TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 4


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

thành phần tình thái có trong các

+ 1c : hình như

câu trên, lớp bổ sung, sửa chữa.

+ 1d : chã nhẽ

*Hđ3: H/D HS tìm hiểu thành
phần cảm thán:
- Chiếu lên máy nội dung các ví
dụ a, b (SGK, tr, 18, mục II), cho

HS quan sát và đọc, trả lời câu
hỏi:
(?) Các từ “Ồ”, “Trời ơi” trong 2
câu vừa đọc có chỉ sự vật hay sự

II.THÀNH

việc gì không?

PHẦN CẢM

(?) Nhờ những từ ngữ nào trong

THÁN:

câu mà chúng ta hiểu được tại sao
- Các từ “Ồ”, “Trời ơi” trong 2

người nói kêu ồ hoặc trời ơi ?

câu trên không chỉ sự vật hay
sự việc gì cả.

1/ Tìm hiểu
ví dụ :
SGK/tr.18.

- Chúng ta hiểu được tại sao
người nói kêu ồ hoặc kêu trời ơi
là nhờ phần câu tiếp theo sau

(?) Các từ “Ồ”, “Trời ơi” trong 2

những tiếng này. Chính những

câu vừa đọc được dùng để làm gì?

phần câu tiếp theo sau các tiếng
đó giải thích cho người nghe
biết tại sao người nói cảm thán.
- Các từ Ồ, Trời ơi không dùng
để gọi ai cả, chúng chỉ giúp
người nói giãi bày nỗi lòng của
mình :
+ Ồ : tâm trạng ngạc nhiên, vui
sướng khi nghĩ đến thời gian đã

 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG



TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 5


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

qua: độ ấy vui.
- Các từ “Ồ”, “Trời ơi” trong 2


+ Trời ơi : cảm xúc tiếc rẻ của

câu vừa phân tích được gọi là

anh thành niên (thời gian còn lại

thành phần cảm thán. Vậy thành

quá ít: chỉ còn 5 phút).

phần cảm thán được dùng để làm

- Được dùng để bộc lộ tâm lý

gì?

của người nói (vui, buồn, mừng,

- Chốt ý 2 nội dung Ghi nhớ

giận, ....).

(SGK,tr. 18)
- GV lưu ý HS : Thành phần cảm - Đọc ý 2 nội dung Ghi nhớ
thán có sử dụng các từ ngữ (chao (SGK,tr. 18)
ôi, ôi, a, á, ơi, trời ơi,… và có
điểm riêng là nó có thể tách riêng
theo kiểu câu đặc biệt. Khi tách
riêng ra như vậy, nó là câu câu
thán (VD: Than ôi! Thời oanh liệt


2/ Ghi nhớ

nay còn đâu?). khi đứng trong

(SGK/ý2/tr.18)

trong một câu cùng các thành phần
câu khác thì phần cảm thán thường
đứng ở đầu câu. Thành phần câu
đứng sau giải thích cho tâm lí của
người nói ở thành phần cảm thán
(VD: Ơi hoa sen đẹp của bùn
đen!)
- Cho HS áp dụng làm bài tập 1 b
(SGK, tr. 19)
- Chiếu lên máy nội dung bài tập
trên, yêu cầu HS đọc kĩ, làm việc
cá nhân (đứng tại chỗ nêu thành
phần cảm thán có trong câu trên,
 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG



TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 6


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*


lớp bổ sung, sửa chữa.

*HS làm BT áp dụng (Bài tập

*Hđ4: H/D HS tìm hiểu thành

1b SGK, tr. 19) :

phần biệt lập:

- Quan sát, đọc và tìm các thành

- Cho HS quan sát lại các ví dụ

phần cảm thán có trong bài tập

vừa tìm hiểu (mục I, II).

theo yêu cầu :

(?) Cả 2 thành phần tình thái và +Chao ôi (thành phần cảm thán)
cảm thán vừa tìm hiểu có tham gia
vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu và cấu trúc ngữ pháp của câu
không?

- Quan sát lại các ví dụ và 2 mục
ghi nhớ vừa tìm hiểu (I, II)
- Cả 2 thành phần tình thái và


- Người ta gọi thành phần tình

cảm thán

thái và thành phần cảm thán là

+ Đều không tham gia vào việc

các thành phần biệt lập. Vậy em

diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

hiểu thành phần biệt lập là gì?

+Đều không tham gia vào cấu PHẦN BIỆT

- Chốt ý 3 Ghi nhớ (SGK/tr. 18)

trúc ngữ pháp của câu.

*Hđ5: H/D HS luyện tập:

LẬP:

- Thành phần biệt lập là

- Cho Hs đọc kĩ các thành phần

những thành phần không tham


tình thái đã cho trong Bài tập 2 và

gia vào việc diễn đạt nghĩa sự

yêu cầu 1 HS lên bảng sửa (cả lớp

việc của câu.

làm vào tập và nhận xét bài làm

- HS đọc ý 3 Ghi nhớ (SGK/tr.

của bạn trên bảng.

18)

- Gv chốt.

* BT 2/tr.19: Xếp các từ ngữ

- Cho HS thảo luận nhóm nhỏ (2

theo trình tự tăng dần độ tin cậy

bàn quay lại/1 nhóm/3phút) Bài

(hay độ chắc chắn) :

tập 3, yêu cầu đại diện vài nhóm

trình bày ý kiến bài làm của nhóm
mình.
 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG

III.THÀNH



 Dường như / hình như / có vẻ
như  có lẽ  chắc là chắc
TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

* Ghi nhớ
TRANG 7


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

- GV cùng cả lớp chốt lại ý đúng
của bài tập này.

hẳn  chắc chắn.

(ý 3/ SGK/tr.18)

* BT3/tr.19: Những từ người

- Gv cho Hs tham khảo 2 đoạn văn nói phải chịu trách nhiệm cao
sau để HS dựa vào đó mà viết


IV. LUYỆN TẬP

nhất về độ tin cậy:

đoạn văn theo yêu cầu BT 4:

(1) Chắc : trung bình.

+ Đọc “Trong lòng mẹ” của nhà
văn Nguyên Hồng, ta bắt gặp hình
ảnh một em bé mồ côi bố, phải xa
mẹ, sống thui thủi cô đơn giữa sự
ghẻ lạnh, cay nghiệt của bà cô. Em

(2) Hình như : độ tin cậy thấp
nhất.
(3) Chắc chắn: độ tin cậy cao
nhất.

phải chịu những ngày tháng đau - Tác giả dùng từ “chắc” vì
khổ, tủi nhục. Nhưng trong những niềm tin vào sự việc sẽ có thể
ngày tháng đau khổ ấy, trái tim diễn ra theo hai khả năng:
yêu thương của em vẫn dành cho + Theo tình cảm huyết thống, sự
mẹ một cách đằm thắm và trọn việc sẽ diễn ra như vậy .
vẹn. Cuộc gặp gỡ mẹ sau một năm
trời xa cách là một niềm hạnh
phúc vô bờ. Ôi, thật không gì bằng
khi được sống trong vòng tay yêu
thương của mẹ.


+Do thời gian và ngoại hình có
thể sự việc sẽ diễn ra khác đi
một chút.
* BT 4:(HS dựa vào vb : Tiếng
nói của văn nghệ, vận dụng

+ Đọc Truyện Kiều của Nguyễn
Du, chắc chắn không ai không
thương xót cho số phận của nàng
Kiều - một người con gái tài hoa

thành phần tình thái, cảm thán
vừa học, nêu cảm xúc của mình
về 1 tp văn nghệ mà mình yêu
thích).

bạc mệnh. Có thấu hiểu quãng đời
mười lăm năm lưu lạc của nàng thì
chúng ta mới thấy hết sự tàn bạo,
độc ác của tầng lớp thống trị lúc
bấy giờ. Hỡi ôi, một xã hội chỉ
 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG



TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 8



* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

biết chạy theo đồng tiền, sẵn sàng
chà đạp lên mọi nhân phẩm, giá trị
của con người. Đúng là một xã
hội bất nhân, thối nát mà Nguyễn
Du muốn lột trần bộ mặt thật của
nó. Nhưng ở đó, Truyện Kiều
cũng là sự bênh vực, xót thương
cho số phận nhỏ nhoi bị vùi dập.
Chắc hẳn đại thi hào Nguyễn Du
phải đau lòng lắm khi viết ra
những nỗi đau, sự bất công trong
xã hội mà ông đã sống và chứng
kiến.
IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Cho Hs chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” : chia lớp làm hai đội (A – B), mỗi đội 3 em,
trong thời gian 2 phút, đội nào đặt câu có sử dụng thành phần biệt lập tình thái và cảm
thán nhiều hơn và đúng thhì thắng cuộc (lần lượt từng em trong mỗi đội thay phiên nhau
đặt câu).
- Chốt nội dung bài học theo sơ đồ sau:
Các thành phần biệt lập

Thành phần tình thái (Được dùng để
thể hiện cách nhìn của người nói đối
với sự việc được nói đến trong câu)

Thành phần cảm thán (Được dùng
để bộc lộ tâm lý của người nói: vui,
buồn, mừng, giận,...)


Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG



TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 9


* GIÁO ÁN THI GIẢNG CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN – 9 * NH; 2010 – 2011*

- Lưu ý Hs cần biết sử dụng linh hoạt các thành phần biệt lập tình thái và cảm thán trong
giao tiếp hằng ngày (nói, viết), đặc biệt là trong quá trình làm văn tự sự hoặc nghị luận.
*Về nhà học kĩ bài ; chép và học thuộc lòng ghi nhớ. Tiếp tục làm BT4/19.
-Soạn bài “Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ”. Đọc kĩ văn bản: Bệnh lề
mềTrả lời 4 câu hỏi trong SGK/tr. 20, 21.

 NGUYỄN ĐẠI HOÀNG



TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN

TRANG 10




×