Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 19: Các thành phần biệt lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.99 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
Tiết: 105

Ngữ văn: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A.Mức độ cần đạt:
-Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập
tình thái, cảm thán trong câu.
-Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
1. Kiến thức:
-Đặc điểm của thành phần tình thái, cảm thán.
-Công dụng của các thành phần trên.
2.Kỹ năng:
-Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
-Đặt câu có thành phần thành phần tình thái, thành phần cảm
thán.
B. Chuẩn bị: -Gv: soạn giáo án theo chuẩn KT-KN. Bảng phụ.
-Hs: soạn bài, SGK.
C. Tổ chức hoạt động dạy & học:
HĐ 1: Ổn định:
HĐ 2: Kiểm tra bài cũ 3’:
1.Kiểm tra tập soạn bài của học sinh.
2. Nội dung của văn nghệ được thể hiện như thế nào trong văn bản
“Tiếng nói của văn nghệ”?
3.“Tiếng nói của văn nghệ” có tác dụng như thế nào trong đời sống


con người?
HĐ 3: Giới thiệu bài mới 1’:
HĐ 4: Bài mới 40’:CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.
Hoạt động của Thầy & Trò



Nội dung kiến thức

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A. Tìm hiểu chung 20’:
I.Thành phần tình thái.
1.

A. Tìm hiểu chung:

*H trình bày:

1. Thành phần biệt lập là thành phần

*G chốt lại: Chắc, có lẽ: là nhận định của người nói đối với

không tham gia vào việc diễn đạt

sự việc.

nghĩa sự việc của câu.

-Chắc:thái độ tin cậy cao
-Có lẽ:thấp hơn
2.
*H trình bày:
*G chốt lại: Nếu không có từ ngữ in đậm thì sự việc nói trong
câu vẫn không thay đổi vì: Thành phần dùng để diễn đạt thái độ
của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu gọi là
thành phần tình thái.

-Thành phần tình thái có 3 dạng:

2.Thành phần tình thái là thành phần

+Thái độ tin cậy với sự việc.

được dùng để thể hiện cách nhìn của

+Ý kiến với người nói.

người nói đối với sự việc được nói


+Thái độ người nói người nghe.

đến trong câu.

3. Thế nào là thành phần tình thái?
*H trình bày:
*G chốt lại:
II.hành phần cảm thán.
1.
*H trình bày:
*G chốt lại: Các từ ồ, trời ơi không chỉ sự vật sự việc.
2.
*H trình bày:
*G chốt lại: Nhờ phần câu tiếp theo giải thích cho người nghe
biết tại sao người nói cảm thán

3. Thành phần cảm thán là thành


3.

phần được dùng để bộc lộ thái độ,

*H trình bày:

tình cảm, tâm lý của người nói (vui,

*G chốt lại:Các từ in đậm không dùng để gọi ai cả.Nó chỉ
giúp người nói giải bày nỗi lòng

buồn, mừng, giận, . . ); có sử dụng
những từ ngữ: chao ôi, a, ơi, trời ơi, .
. . Thành phần cảm thán có thể được

4. Thế nào là thành phần cảm thán?

tách ra thành một câu riêng theo

*H trình bày:

kiểu câu đặc biệt.

*G chốt lại:
B. Luyện tập 20’:
1.

B. Luyện tập:
1.Nhận diện thành phần tình thái,

thành phần cảm thán trong một đoạn


*H trình bày:

văn cụ thể.

*G chốt lại: Nhận diện các thành phần biệt lập :
a. Có lẽTình thái.

2.Sắp xếp các từ ngữ là thành phần

b. Chao ôi Cảm thán.

tình thái theo trình tự tang dần (hay

c. Hình nhưTình thái.

giảm dần) độ tin cậy.

d. Chả nhẽTình thái.
2.
*H trình bày:
*G chốt lại: Xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần :
-Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn,
chắc chắn.
3.
*H trình bày:
*G chốt lại: Tác giả chọn chắc vì người nói không phải đang
diễn tả suy nghĩ của mình

4.
*H trình bày:
*G chốt lại: Tùy khả năng diễn đạt của Hs.
D. Củng cố, hướng dẫn tự học ở nhà 1’:
1. Củng cố: Nêu lại thế nào là thành phần tình thái? Cảm thán?
2. Hướng dẫn tự học ở nhà: Viết một đoạn văn có câu chứa thành phần tình thái, thành phần cảm
thán.


3. Dặn dò: Học bài & soạn bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
4. Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.........................................................................................
.........................................................................................
..



×