Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Dạy học theo hướng phát triển năng lực: Chủ đề Amin Hóa học 12.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.06 KB, 17 trang )

Chủ đề: AMIN (2 tiết)
Giới thiệu chung chủ đề
Chủ đề amin gồm các nội dung chủ yếu sau:
Nội dung 1: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của amin.
Nội dung 2: Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của amin.
Tiết 1, 2: AMIN
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
+ Kiến thức
Nêu được:
- Khái niệm và biết cách phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom
trong nước.
+ Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công
thức cấu tạo.
- Quan sát thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá
học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
+ Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hoá chất,
tiến hành thí nghiệm
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về amin vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời
sống con người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học


- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa hoá học 12
- Dụng cụ: gồm 20 ống nghiệm, 08 đũa thuỷ tinh, 04 kẹp gỗ, 08 ống hút nhỏ giọt, 04
giá đỡ, 04 khay nhựa.
- Hoá chất: Anilin, dung dịch brom, quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch metylamin.
- Máy tính, máy chiếu.
- phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước nội dung đọc trong sách giáo khoa.
- Ôn lại bài amoniac, quy luật thế vòng benzen (Hoá 11).
- Tìm kiếm những kiến thức liên quan đến bài học.
3. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Nội
Loại câu
Vận dụng
cao
dung hỏi/bài tập


Amin


- Nêu được:

- Phân biệt
+ Khái niệm được
các
của amin
amin
với
+ Đặc điểm cấu nhau và với
amoniac.
tạo của amin.
+ Gọi được tên - Giải thích
một số amin nguyên nhân
theo tên gốc gây ra tính
bazơ
của
Câu hỏi/bài -chức và tên amin.
tập
định thay thế.
+ Nhận biết - Lấy dẫn
tính
để
được một số chứng
amin thông qua chứng minh
tính
công thức hoặc được
chất hóa học
tên gọi
của

amin
+ Nêu được bằng
các
tính chất vật lý phương trình
và tính chất hóa học.
hóa học của
amin
Bài tập định
lượng

Xác
định
công
thức
phân tử, công
thức cấu tạo
của amin ở
mức độ đơn
giản từ các dữ
liệu đầu bài
cho

- Viết PTHH
hoàn
thành
chuỗi
phản
ứng.
- Viết được
các

đồng
phân của 1 số
amin béo có
số C từ 4 trở
xuống, amin
thơm có 7C
và gọi tên
- So sánh
bazơ của
amin
nhau và
amoniac

- Tìm hiểu một
số amin trong:
Nicotin,
Cafein … và
cách sử dụng.

lực
các
với
với

- Xác định
công
thức
phân tử, công
thức cấu tạo
của amin ở

mức độ cao
hơn
Tính
toán
theo
công
thức phương
trình hóa học,
theo các định
luật.

- Giải được
các bài tập xác
định công thức
phân tử, CTCT
của amin, tính
khối
lượng
muối, bài tập
hỗn hợp amin
với các hợp
chất
khác…
(sử dụng kiến
thức kĩ năng
tổng hợp).


- Mô tả và nhận
Bài tập thực

biết được các
hành/thí
hiện tượng thí
nghiệm
nghiệm

- Giải thích
được các hiện
tượng
thí
nghiệm

- Giải thích
được một số
hiện tượng thí
nghiệm
liên
quan đến thực
tiễn

4: Câu hỏi/bài tập minh họa đánh giá theo các mức đã mô tả
a) Mức độ nhận biết:
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lý của amin không đúng:
A. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
B. Anilin là chất độc, khó tan trong nước, màu đen.
C. Các amin có mùi tương tự amoniac, độc.
D. Metylamin, etylamin, đimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.
Câu 2: Anilin phản ứng được với dung dịch
(để rửa lọ đựng anilin thì dùng hóa chất nào sau đây?)
A. Na2CO3

C. NaCl
B. NaOH
D. HCl
Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2 ?
A. C2H5NH2
C. CH3NHC3H7
B. C6H5NH2
D. (CH3)3N
Câu 4: Trimetyl amin là amin nào sau đây?
A. (CH3)3N
C. C3H7NH2
B. C3H5NH2
D. CH3-NH-C2H5
Câu 5: Chọn câu đúng: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là:
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N.
Câu 6. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ
đựng dung dịch metylamin đặc. Thấy
A. có khói mầu nâu xuất hiện
B. có kết tủa mầu trắng xuất hiện
C. có khói mầu trắng xuất hiện
D. không có hiện tượng gì xảy ra
b) Mức độ hiểu:
Câu 1: Hợp chất nào dưới đây có lực bazơ yếu nhất (biết)
A. Anilin
C. Amoniac
B. Metylamin
D. Đimetylamin
Câu 2: Dung dịch etylamin có thể tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây.

A. NaOH
C. NaCl
B. NH3
D. FeCl3 và H2SO4


Câu 3: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Nguyên nhân amin có tính bazơ là:
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 5: Thuốc thử nào không dùng để phân biệt các chất lỏng phenol, anilin, benzen trong
các thuốc thử sau?
A. Dung dịch brom
B. Dung dịch HCl, dd NaOH
C. Dung dịch HCl, dd Brom
D. Dung dịch NaOH, dd Brom.
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Câu 7: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6H5OH). Số chất
trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4.

B. 3.
C. 5.
D. 2.
c) Mức độ vận dụng:
Câu 1: Cho các chất sau: (1)Anilin (2)Metylamin
(3)Đimetylamin (4)Amoniac
Thứ tự giảm dần lực bazơ là
A.(1)>(2)>(3) >(4)
B. (3)>(2)>(4)>(1)
C. (4)>(3)>(1)>(2)
D. (2)>(4)>(3)>(1)
Câu 2: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dd HCl, khối lượng muối thu được là
A. 8,15 g
B. 8,1g
C. 0,85g
D. 7,65g
Câu 3: Để phân biệt ba chất CH 3CH2COOH, CH3CH2NH2, C6H5NH2 chỉ cần dùng thuốc
thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Quỳ tím
D. Nước Brôm
Câu 4: Người ta tiến hành thí nghiệm cho anilin tác dụng với nước brom như sau:


a) Viết phương trình hóa học của phản ứng, gọi tên sản phẩm
b) Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 18,6 gam anilin tác dụng với dung dịch nước
brom dư.
Câu 5: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là 23,73%. Số
đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 6: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch
chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.
B. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat.
C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol.
D. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin.
d) Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ
sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng
3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được
4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2NH2.
B. H2NCH2CH2NH2.
C. CH3CH(NH2)2.
D. B, C đều đúng.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08 gam CO 2, 0,99 gam H2O và
336 ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X là amin
bậc I, công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là:
A. CH3C6H2(NH2)3.
B. CH3NHC6H3(NH2)2.
C. H2NCH2C6H3(NH2)2.
D. cả A, C đều đúng.
Câu 3: Có bốn bình mất nhãn riêng biệt các chất: metanol, glixerol, dd glucozơ, dd anilin.
Bằng PPHH, làm thế nào để nhận biết ra từng chất. Viết PTHH.
Câu 4: Có 2 amin bậc 1: A là đồng đẳng anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy



hoàn toàn 3,21gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O 336 ml khí N2 (đktc). Khi đốt cháy
amin B thấy V(CO2): V(H2O) = 2: 3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Xác định công thức cấu tạo của A và B, biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”.
Câu 5:
Cá có mùi tanh là do trong cá có chứa một chất
có gốc amin có mùi vị tanh, điển hình là
trimelylamin N(CH3)3 là chất có mùi tanh nổi trội
nhất. Người ta cũng đã định lượng được trong
100g cá nước ngọt có từ 66-116mg trimetylamin,
còn trong 100g cá biển có từ 250-470mg chất đó
(có lẽ vì thế nên chúng ta thường cảm thấy cá biển
tanh hơn cá nước ngọt).
Tại sao người ta lại dùng khế, dấm, dưa chua ….
Để khử mùi tanh của cá?
Câu 6: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu
được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon
đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và
hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C3H6 và C4H8.
B. C3H8 và C4H10.
C. C2H6 và C3H8.

D. C2H4 và C3H6
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
Do trước khi học bài amin HS đã được học về amoniac (đặc điểm cấu tạo của phân
tử 1 nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H) nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến
thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới.
Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được nhằm huy động
những kiến thức đã được học của HS về amoniac để vận dụng sang bài amin. Tuy nhiên
cách gọi tên amin sẽ gặp khó khăn và phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Khái niệm, phân loại, danh
pháp; Tính chất vật lí; Tính chất hóa học. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành
các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí nghiệm


kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần cấu tạo phân tử
amoniac GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, cách gọi tên của amin; thông qua
nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của amin tương tự amoniac. GV giúp HS suy ra khả năng tạo
liên kết H, một số tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước và so sánh với
ancol), dự đoán tính chất hóa học (tác dụng với axit và anilin tác dụng với dd brom) và đề
xuất các thí nghiệm kiểm chứng dự đoán.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội
dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất của amin).
HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn
với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet,…)
và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS
tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với
lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)

a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới của HS.
Nội dung HĐ: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, cách gọi tên amin.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các
nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chất
kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vẫn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ
được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở bài
amoniac, HS có thể nêu được khái niệm, cách phân loại amin. Nếu HS gặp khó khăn ở
phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại bài amoniac.
Khi viết công thức chung của amin dưới dạng
Amoniac:

Amin bậc 1:

Amin bậc 2:

Amin bậc 3:


Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết”
nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được
tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà)
Đọc thông tin:

Cho các chất có tên gọi tương ứng sau :
Công thức
NH3
CH3-NH2
CH3-NH-CH3
Tên gọi
Amoniac
metylamin
đimetylamin

N(CH3)3
trimetylamin

C6H5-NH2
phenylamin

Trả lời các câu hỏi sau :
1. a) Viết CTCT và công thức electron của amoniac
b) Em hãy nhận xét về thành phần nguyên tố trong các công thức trên ?
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
2. a) Khi thay thế từng nguyên tử H trong phân tử amoniac bằng gốc metyl được chất có
CTCT như thế nào? Từ đó đưa ra khái niệm về amin, bậc của amin.
b) Cho biết sự phân loại amin theo gốc hiđrocacbon và theo bậc của amin.
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
3. Cách gọi tên của amin như thế nào ?
………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
4. Viết cấu tạo và gọi tên các amin có CTPT dưới đây bằng danh pháp gốc – chức và danh
pháp thay thế : a) CH5N ; b) C2H7N ; c) C3H9N ; d) C4H11N ; e) C6H7N (amin thơm).
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..


………………………………………………………………………………………………..
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động :
- Sản phẩm : HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát : Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (30 phút) : Tìm hiểu khái niệm, phân loại, danh pháp của amin
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được khái niệm, cách phân loại, danh pháp của amin.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ :
- GV cho HS HĐ cá nhân : Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoan thành phiếu học tập số 1 và
gọi tên các amin sau theo danh pháp thay thế :
CH3-CH2-NH2 ;
CH3 – CH(NH2)-CH3 ;
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung
(lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được

phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về gọi tên của amin, khi đó GV nên lưu ý HS
là : tên gốc – chức của amin, khi đó GV nên lưu ý HS là : tên gốc - chức của amin = tên
của các gốc hiđrocacbon xung quang nguyên tử N + amin ; tên thay thế tùy theo bậc của
amin (bậc 2 thêm tiền tố N- ; bậc 3 thêm tiền tố N,N-), chọn mạnh chính là mạch C dài
nhất.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động :
- Sản phẩm : HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1
và gọi tên một số amin theo yêu cầu của GV :
1. Khái niệm (SGK) :
a) Công thức chung về amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
Amoniac:

Amin bậc 1:

Amin bậc 2:

Amin bậc 3:


b) Amin no, đơn chức, mạch hở: là những hợp chất hữu cơ có 1 nguyên tử N liên kết với 1
gốc ankyl.
2. Phân loại (SGK)
3. Danh pháp:
- Tên gốc – chức:
Tên amin = tên gốc hiđrocacbon liên kết xung quanh nguyên tử N + amin
- Tên thay thế :
+ Amin bậc 1: Tên hiđrocacbon mạch chính + amin
+ Amin bậc 2: N - tên gốc hiđrocacbon mạch nhánh + tên hiđrocacbon mạch chính + amin

+ Amin bậc 3:
N,N - tên gốc hiđrocacbon mạch nhánh + tên hiđrocacbon mạch chính + amin
VD :
1. Viết tất cả các đồng phân amin có CTPT: CH5N, C2H7N, C3H9N. Phân loại các đồng
phân đó. Những đồng phân nào là đồng đẳng của nhau?
2. Gọi tên các đồng phân đó theo tên thay thế và tên gốc chức.
3. Viết CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở.
VD:
1. Viết các đồng phân amin thơm có CTPT: C6H7N, C7H9N. Phân loại các đồng phân đó.
Những đồng phân nào là đồng đẳng?
2. Gọi tên các đồng phân trên theo tên thay thế và tên gốc-chức.
- Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng
dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên amin; viết được
công thức chung của amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 và amin no, đơn chức, mạch hở.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiếu tính chất vật lí.
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất vật lí của amin (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong
nước); so sánh nhiệt độ sôi của amin với nhiệt độ sôi của ancol có cùng phân tử khối.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ :


- HĐ cá nhân: từ đặc điểm cấu tạo của phân tử amin, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu
cầu HS tử lời các câu hỏi sau:
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu một số tính chất vật lí của amin (trạng thái,
màu, mùi, tính tan, tính độc).
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động :

- Sản phẩm:
+ Nêu được một số tính chất vật lí của amin (SGK).
+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN HS có thể làm:
Nghiên cứu khả năng dẫn điện hoặc đo pH của dung dịch CH3NH2:
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học (30 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của phân tử amin
- Nêu được tính chất hóa học của amin.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Tìm hiểu cấu tạo phân tử
- HĐ cá nhân : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm của phân tử amin,
còn cặp e tự do.
- HĐ chung của cả lớp : GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung GV
hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về đặc điểm cấu tạo của phân tử amin.
Tìm hiểu tính chất hóa học
- HĐ nhóm : Từ đặc điểm cấu tạo của amin, kết hợp với các kiến thức đã học ở bài
amoniac và ancol (lớp 11), GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của
amin.
- Hoạt động chung cả lớp :
+ GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của amin, các nhóm
khác góp ý, bổ sung.
+ GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa
chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự
đoán của amin.
+ Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá
trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa
học chung của amin, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn Hs chuẩn hóa kiến
thức về tính chất hóa học của amin.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động :

+ Sản phẩm : nêu được đặc điểm cấu tạo của phân tử amin.


+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN HS có thể làm:
Nghiên cứu khả năng dẫn điện hoặc đo pH của dung dịch CH3NH2:
1. HS tiến hành các thí nghiệm, quan sát hiện tượng và viết PTPU xảy ra
TN1: nhúng quỳ tím vào các dung dịch etylamin, amoniac và anilin
TN2: dung dịch brom tác dụng với anilin
TN3: etyl amin đặc với HCl đặc
2. So sánh tính bazơ của
a . natri hidroxit, etyl amin, metyl amin, amoniac, anilin
b. kali hidroxit, đimetyl amin, metyl amin, amoniac.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ :
Thí nghiệm về các phản ứng, cách lắp đặt dụng cụ vì vậy GV cần hướng dẫn HS lắp
cẩn thẩn hoặc lắp trước dụng cụ cho HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát
hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét, GV cho các nhóm tự đánh giá quá
trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét,
đánh giá chung.
Hoạt động 4: Luyện tập (15 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sau các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chât vật
lí, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của amin.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV chp HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạch đó có thể cho HS HSS cặp đôi

hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học
tập số 2.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý,
bổ sung. GC giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến
thức/phương pháp giải bài tập.
GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tượng HS, tuy nhiên
phải đảm bào mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu
hỏi/bài tập cần mang tính định hướng phát triển năng lực HS,tăng cường các câu hỏi/bài
tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ
yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
CÂU 1: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n-1N (n �2)

B. CnH2n-5N (n �6)

C. CnH2n+1N (n �2)

D. CnH2n+3N (n �1)

CÂU 2: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 3.

B. 1.

C. 2.


D. 4.

CÂU 3: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

CÂU 4: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

CÂU 5: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. glyxin.

B. metylamin.

C. axit axetic.

D. alanin.

CÂU 6: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C 7H9N


A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

CÂU 7: Trong số các chất : C 3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu
tạo nhất là:
A. C3H7Cl

B. C3H8O

C. C3H8

D. C3H9N

CÂU 8: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH

B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3

C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2

D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2

CÂU 9: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol : (1) H 2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)
CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

A. (3), (1), (2)

B. (1), (2), (3)

C. (2) , (3) , (1)

D. (2), (1), (3)

CÂU 10: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.

B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

CÂU 11: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. Glyxin

B. Etylamin

C. Anilin

D. Phenylamoni clorua

CÂU 12: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4),
NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:


A. (3), (1), (5), (2), (4).


B. (4), (1), (5), (2), (3).

C. (4), (2), (3), (1), (5).

D. (4), (2), (5), (1), (3).

CÂU 13: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.

B. Etylamin, amoniac, phenylamin.

C. Etylamin, phenylamin, amoniac

D. Phenylamin, etylamin, amoniac .

CÂU 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
CÂU 1 5 : Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH,
CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl
là:
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5


CÂU 16: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V
là:
A. 200.

B. 100.

C. 320.

D. 50.

CÂU 17: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần
dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.

B. C2H7N.

C. CH5N.

D. C3H7N

CÂU 1 8 : Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%.
Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 2.
- Kiểm tra, đánh giá hoạt động.

+ Thông qua quan sát: khi HS hoạt động các nhân, GV chú ý quan sát kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ thảo luận tìm ra lời giải và chuẩn hóa kiến
thức.
Hoạt động 5: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu hoạt động


HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn
với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy
nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên
cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
Mục tiêu của HĐ này là HS cần vận dụng hiểu biết về amin để giải thích các hiện
tượng và tình huống trong thực tiễn; biết cách đảm bảo an toàn khi sử dụng nó.
b) Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
1. Mùi tanh của cá
Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè)
do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimelylamin N(CH 3)3) và một số chất khác gây
nên.
2. Rửa lọ đã đựng anilin.
3. Vì sao rượu, giấm lại làm mất mùi tanh của cá
c) Phương thức tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS về nhà làm và HD HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư
viện …)
d) Sản phẩm hoạt động:
Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS.
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi

học tiếp theo, GV nên kịp thời động viên kích lệ HS.
IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
CÂU 21: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được
9,55gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3

CÂU 22: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 8.

B. 7.

C. 5.

D. 4.

CÂU 23: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử
C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z.
Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH2COONH4.

B. CH3COONH3CH3.


C. HCOONH2(CH3)2.

D. HCOONH3CH2CH3.


CÂU 24: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân
nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.

C. H2NCH2CH2NH2

D. H2NCH2CH2CH2NH2.

CÂU 25: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức
của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. CH3NH2 và C2H5NH2

B. C2H5NH2 và C3H7NH2

C. C3H7NH2 và C4H9NH2

D. CH3NH2 và (CH3)3N

CÂU 26: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản
ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có
phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là:
A. 0,58 gam.


B. 0,31 gam.

C. 0,45 gam.

D. 0,38 gam.

CÂU 27: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2;
13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

CÂU 28: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu
được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin.

B. propylamin.

C. butylamin.

D. etylmetylamin.




×