Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 5: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.61 KB, 6 trang )

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Mục tiêu
- Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng việt là tạo tf ngữ mới và mượn từ
ngữ của tiếng nước ngoài
- Học sinh biết gìn gữi sự trong sáng của tiếng Việt.
1. Kiến thức.
- HS biết tạo từ ngữ mới. Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
- HS hiểu tạo từ ngữ mới. Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
- HS phân tích việc tạo từ ngữ mới. Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
2. Kĩ năng.
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ
mượn tiếng nước ngoài phù hợp
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ
mượn tiếng nước ngoài phù hợp
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Sử dụng từ ngữ
mượn tiếng nước ngoài phù hợp
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Giao tiếp, trao đổi
- Ra quyết định, lựa chọn
III. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Chuẩn bị kĩ bài
IV. Phương pháp
- Thuyết trình, giải thích, vấn đáp
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
H: Theo thời gian, từ vựng phát triển như thế nào? Có mấy phương thức để phát triển nghĩa của từ
vựng? Cho ví dụ.
TL: Nghĩa của từ không phải là bất biến, nó có thể biến đổi theo thời gian và sự phát triển của xã
hội. Có 2 cách chuyển ẩn dụ và hoán dụ.....


TaiLieu.VN

Page 1


- HS trả lời
- GV cho học sinh khác nhận xét, gv ghi điểm
3. Tiến trình hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1. Khởi động

T.g

Nội dung chính

1’

Đây là bài học thứ hai về vấn đề Sự
phát triển từ vựng, đề cập đến sự phát
triển từ ngữ về số lượng. Việc tạo thêm
từ ngữ, chúng ta cần lưu ý: rất ít khi
một từ ngữ mới mang một vỏ ngữ âm
mới hoàn toàn mà thường là được hình
thành trên cơ sở những yếu tố đã có
sẵn và theo hai phương thức cấu tạo cơ
bản là ghép và láy. Tuy nhiên, hiện nay
chỉ có phương thức ghép là có sức sản
sinh cao (nói cách khác các từ ngữ mới
chủ yếu được hình thành theo cách
dùng các yếu tố có sẵn ghép lại với

nhau)
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Việc tạo từ ngữ mới, việc
mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
20’ I. Tạo từ ngữ mới
- GV yêu cầu HS đọc bài tập
H. Tìm những từ ngữ được cấu tạo trên
cơ sở một số từ cho trước? Giải thích
nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo
đó?

1. Bài tập
a. BT1

HS TLN tổ: (5p).
- Đại diện nhóm báo cáo
- Giáo viên đưa kết quả trên bảng phụ.

TaiLieu.VN

Page 2


- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo người, được sử dụng
trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê
bao.
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ
yếu vào việc sản xuất, lưu thông phân
phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức

cao.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để
thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với
những chính sách ưu đãi.

H*. Em có nhận xét gì về cách xuất
hiện những từ mới trên?

- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với
sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại,
được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả,
quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng công nghiệp.

Các từ mới được tạo ra trên cơ sở kết
hợp hai từ có sẵn với nhau.
- HS đọc bài tập
- GV Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 2
theo mô hình x + tặc.
H. hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện
cấu tạo theo mô hình đó?
(x là từ đơn)
- HS trình bày
- GV kl

b. BT 2

- Không tặc: Những kẻ chuyên cướp trên
máy bay.
- Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu

biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp
pháp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: Những kẻ dùng kĩ thuật xâm
nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính
của người khác để khai thác hoặc phá
hoại.
- Gian tặc: Những kẻ gian manh, trộm
cắp (bất lương)
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc

TaiLieu.VN

Page 3


H. Qua việc tìm hiểu hai bài tập, việc
tạo từ mới có tác dụng gì?
- HS trình bày ghi nhớ

2. Ghi nhớ
SGK/73
-T¹o tõ míi cã t¸c dông.....
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1. Bài tập

- GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn trích
SGK
H. Tìm những từ Hán Việt trong hai
đoạn trích?

TLN bµn 2’
- §¹i diÖn HS BC và trình bày
- GV kl

a. BT1
- Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân.
- Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh
bạch, ngọc.

H*. Em có thể đưa ra nhận xét gì qua
bài tập trên?
- Phát triển từ mới bằng cách mượn
tiếng Hán

b. BT2

- Gọi học sinh đọc bài tập 2
H. Tương tự bài tập 1 em có nhận xét
gì ở bài tập 2 này?
- HS trả lời

- AIDS “ết”
- Ma-két-tinh

- GV chốt
H. Vậy qua tìm hiểu hai bài tập em
thấy phát triển từ vựng tiếng Việt bằng

cách nào?
- HS trả lời, gv nhấn mạnh
- Gọi 1 em trình bày ghi nhớ

TaiLieu.VN

2. Ghi nhớ
SGK/74
-Ph¸t triÓn tõ b»ng c¸ch mîn tõ tiÕng níc
ngoµi....

Page 4


HĐ3. HD HS luyện tập

III. Luyện tập

- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải
quyết được các bài tập
Bài tập 1
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
H. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra
những từ mới như kiểu x+tặc?

- x + trường: Chiến trường, công trường,
15’ nông trường, thương trường, ngư trường.
- HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ
- x + học: Văn học, toán học, sử học,
sung, kết luận.

khảo cổ học, địa lí học, khoa học...
- Hoạt động nhóm (3’)

Bài tập 2
- HS đọc và giải quyết bài tập
HS. Có thể còn có rất nhiều từ khác.
- x + tập
- x + hoá
- x + điện tử
- Đa dạng sinh học: Đa dạng, phong
phú về nguồn gen về giống loài sinh
vật trong tự nhiên.
- Đường cao tốc: Đường xây dựng
theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho
các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.
- Đường vành đai:
- Thương hiệu:

H. Từ nào mượn tiếng Hán, từ nào
mượn ngôn ngữ Châu Âu?

- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo
hiếm có trong việc thực hiện một thao
tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định.
- Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình
tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp
với nhau qua hệ thống ca-mê-ra giữa các
địa điểm cách xa nhau .
- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán trong
hàng quán nhỏ, tạm bợ.

- Công nghệ cao: Công nghệ dựa trên cơ
sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ
chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Công viên nước: Công viên mà trong
đó những trò chơi là ở dưới nước như
trượt nước, bơi thuyền...
Bài tập 3: Phân biệt
- Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên
phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê
phán, ca sĩ, nô lệ.

- HS trình bày

- Mượn của ngôn ngữ Châu Âu: Xà
phòng, ô tô, ra-đi-ô, cà phê, ca nô.

- GV chốt

Bài tập 4
*Các cách phát triển từ vựng:

TaiLieu.VN

Page 5


- Bổ sung nghĩa cho những từ ngữ đã có
VD: Tư “lành”
H. Nêu vắn tắt những cách phát triển
từ vựng và thảo luận vấn đề: từ vựng

của một ngôn ngữ có thể không thay
đổi được không?
- HS trình bày.
- GV kl

+ Nghĩa đầu: Sự vật ở dạng nguyên vẹn
+ Thuộc tính phẩm chất của con người
+ Thực phẩm không gây độc hại cho con
người
- Tăng về số lượng từ ngữ:
+ Tạo từ mới
VD: xe+x (xe gắn máy, xe công nông, xe
cút kít...)

- GV Có thể đưa ra ví dụ
Trong đời sống của người Việt Nam
xuất hiện loại phương tiện đi lại có hai
bánh, chạy bằng động cơ thì tiếng Việt
phải có từ ngữ để biểu thị : xe gắn máy

+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
(mượn tiếng Hán, mượn tiếng Châu Âu)

* Thảo luận:
Cần khẳng định ngay là từ vựng của
một ngôn ngữ không thể không thay
đổi. Thế giới tự nhiên và xã hội xung
quanh chúng ta luôn luôn vận động và
phát triển, nhận thức về thế giôứi của
con người cũng vận động và phát triển

theo. Nếu từ vựng của một ngôn ngữ
không thay đổi thì ngôn ngữ đó không
thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và
nhận thức của người bản ngữ
4. Củng cố(2’)
- GV. Nhấn mạnh lại hai đơn vị kiến thức cơ bản trong tiết học.
5. Hướng dẫn học bài(1’)
- Học để nắm vững hai ghi nhớ, đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị: Thuật ngữ

TaiLieu.VN

Page 6



×