Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 20: Các thành phần biệt lập (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.7 KB, 5 trang )

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và phụ chú.
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
- Tích hợp với văn, tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Đèn chiếu (Phần ngữ liệu và bài tập vận dụng).
- Trò: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
C.Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nó.
-Trình bày bài tập số 4 trang 19?
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù nó
không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành phần biệt lập đó?
*Hoạt động 2:

Đọc hiểu văn bản:

1.Ngữ liệu- Phân tích ngữ liệu

2.Kết luận:

*Ngữ liệu 1( SGK- Trang 31)
? Các từ ngữ: “này”; “thưa ông” từ ngữ
nào được dùng để gọi, từ ngữ nào được
dùng để đáp?


- Từ “này” dùng để gọi; cụm từ “thưa ông”
dùng để đáp.
? Những từ ngữ dùng để gọi-đáp có tham
gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay
không? Tại sao?
- Những từ ngữ “này”, “thưa ông” không
TaiLieu.VN

Page 1


tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu vì chúng là thành phần biệt lập.
? Trong các từ ngữ gọi-đáp ấy, từ ngữ nào
được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào
được dùng để duy trì cuộc thoại?
- Từ “này” được dùng để tạo lập cuộc thoại,
mở đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ “thưa ông” dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại.
? Các từ ngữ “này”, “thưa ông” được gọi

*Thành phần gọi-đáp được dùng để tạo lập

là thành phần gọi- đáp. Em hiểu thế nào

cuộc thoại để duy trì quan hệ giao tiếp.

là thành phần gọi- đáp?
*Bài tập 1- Trang 32

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1

Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.

(Trang 32)

- Từ dùng để gọi “này”.

? Học sinh xác định  học sinh khác nhận

- Từ dùng để đáp “vâng”.

xét bổ xung  giáo viên nhận xét, đánh

- Quan hệ trên - dưới.

giá?

- Thân mật: Hàng xóm láng giềng cùng
cảnh ngộ.

*Ngữ liệu 2 (SGK-Trang 31+32)
- Học sinh đọc rõ ràng ngữ liệu chú ý các
từ ngữ gạch chân.
? Nếu lược bỏ những từ ngữ gạch chân
“và cũng là đứa con duy nhất của anh”
“tôi nghĩ vậy” thì nghĩa của sự việc của mỗi
câu có thay đổi không? Vì sao?
- Nếu ta lược bỏ những từ ngữ gạch chân
thì nghĩa sự việc của các câu không thay

đổi. Vì những từ ngữ đó là thành phần biệt
lập được viết thêm vào, nó không nằm
TaiLieu.VN

Page 2


trong cấu trúc cú pháp của câu.
? Cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của
anh” được thêm vào để chú thích cho cụm
từ nào?
- Chú thích cho cụm từ “đứa con gái đầu
lòng”.
? Cụm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích điều
gì?
- Cụm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích điều
suy nghĩ riêng của nhân vật “tôi”.

* Thành phần phụ chú được dùng để bổ

? Các cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất sung một số chi tiết cho nội dung chính
của anh”, “tôi nghĩ vậy” là thành phần phụ của câu.
chú. Em hiểu thế nào là thành phần phụ
chú?

* Các thành phần gọi - đáp và phụ chú là

? Các thành phần gọi - đáp và phụ chú được những bộ phận không tham gia vào việc diễn
gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em hiểu đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là
thế nào là thành phần biệt lập?


thành phần biệt lập.

- Hai học sinh đọc ghi nhớ?

*Ghi nhớ (SGK trang 32).

* Hoạt động 3: Luyện tập:
- Học sinh đọc to bài tập 2  xác định yêu 1.Bài tập 2 (SGK trang 32).
cầu? Một học sinh nhận xét, bổ sung 
giáo viên nhận xét, đánh giá.

Tìm thành phần gọi - đáp trong câu ca dao?
Lời gọi - đáp đó hướng đến ai?
- Cụm từ dùng để gọi “bầu ơi”.
- Đối tượng hướng tới của sự gọi: Tất cả các
thành viên trong cộng đồng người Việt.

- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác

2.Bài tập 3 (SGK trang 33).

định theo yêu cầu? Từng đoạn trích  học

Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn

sinh nhận xét, bổ sung  giáo viên nhận

trích? Cho biết chúng bổ sung điều gì?


xét, đánh giá?

a)- “Kể cả anh”  giải thích cho cụm từ
“mọi người”/

TaiLieu.VN

Page 3


b)- “Các thầy cô…người mẹ”  giải thích
cho cụm từ “những người nắm giữ chìa khoá
… này”
c)- “Những người thực sự của …kỉ tới” 
giải thích cho cụm từ “lớp trẻ”.
d)- “Có ai ngờ”  thể hiện sự ngạc nhiên
của nhân vật “Tôi”.
- “Thương thương quá đi thôi”  thể hiện
tình cảm trìu mến của nhân vật “Tôi” với
nhân vật “Cô bé nhà bên”.
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 4? Xác

3.Bài tập 4 (SGK trang 33).

định theo yêu cầu?  Học sinh nhận xét,

Thành phần phụ chú ở mỗi câu trong bài

bổ sung  giáo viên nhận xét đánh giá?


tập 3 liên quan đến những từ ngữ nào trước
đó?
- Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên
quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ
giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về
thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật

- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 5?
? Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết.
? Học sinh viết bài  trình bày trước lớp.
? Giáo viên nhận xét, đánh giá  uốn nắn.
* Hoạt động 4:

đối với nhau.
4.Bài tập 5 (SGK trang 33).
- Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của
em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang
bước vào thế kỷ mới, trong đó có chứa thành
phần phụ chú.
Củng cố-Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài: Học sinh cần nắm
chắc:
+ Thành phần gọi - đáp.
+ Thành phần phụ chú.
- Hướng dẫn học bài.

TaiLieu.VN

Page 4



+ Học thuộc phần ghi nhớ (SGK trang 32).
+ Hoàn thiện bài tập 5.
+ Chuẩn bị viết bài viết số 5.

TaiLieu.VN

Page 5



×