Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 15: Đọc thêm Vận nước (Đỗ Pháp Thuận),Cáo bệnh, báo mọi người (Mãn Giác), Hứng trở về(Nguyễn Trung Ngạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.93 KB, 5 trang )

Tuần 15 - Tiết 43: Đọc văn - Đọc thêm
VẬN NƯỚC (Đỗ Pháp Thuận)
CÓ BỆNH , BẢO MỌI NGƯỜI (Mãn Giác )
HỨNG TRỞ VỀ (Nguyễn Trung Ngạn)
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS
Cảm nhận được vẻ đẹp của mõi bài thơ và quan niệm sống của từng tác giả.
Biết cách đọc bài thơ giàu triết lý.
B. Phương tiện thực hiện
SGK, SGV
Thiết kế bài học
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, so sánh, gợi tìm ;
trong khi giảng kết hợp phát vấn, đặt câu hỏi để học sinh trao đổi thảo luận, phát hiện trọng tâm
bài thơ.
D. Tiến trình dạy học
1/ Oån định lớp : sĩ số , vệ sinh, đồng phục
2/ KT bài cũ : Nguyễn Du đã gởi vào bài thơ : “ĐTTK” những suy nghĩ và cảm xúc nào về
cuộc đời và số phận của nàng Tiểu Thanh .
3/ Bài mới
-

Tìm hiểu nội dung bài học

Bài 1: Vận Nước (Quốc tộ) – Pháp Thuận
Hoạt động của GV & HS

Yêu cầu cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung


I. Giới thiệu chung:

HS đọc phần tiểu dẫn

+ Tác giả: Là nhà sư có kiến thức uyên bác, có tài
văn thơ, tích cực tham gia vào việc xây dựng nhà
Tiền Lê và được vua rất tin dùng, kính trọng.

1. Nêu vài nét về tác giả PT?
Thông tin mở rộng: GV nói rõ về hoàn


cảnh đất nước thời Tiền Lê.

+ Đây là bài thơ có tên tác giả sớm nhất của VHVN,
được sáng tác năm 981-982.

2. Tìm chủ đề bài thơ?

+ Chủ đề: bài thơ bộc lộ tư tưởng trị nước, cách nhìn
xa trông rộng của một nhà sư.

Đây là lời nhà sư trả lời vua Lê Đại Hành
về kế sách dựng nước lâu dài.
Hoạt động 2: Đọc – hiểu

II. Đọc – hiểu

Hai câu đầu: hoàn cảnh đất nước.
3. Hai câu thơ mở đầu nói về nội dung gì? 1.

4. Tác giả mượn hình ảnh gì để nói về vận + Quốc tộ như đằng lạc.
nước? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng So sánh vận may của đất nước như dây mây leo
trong câu thơ này là biện pháp gì? So sánh quấn quýt  phụ thuộc vào nhiều quan hệ ràng
như vậy nhằm diễn tả điều gì?
buộc, gồm nhiều yếu tố để duy trì sự phát triển thịnh
vượng dài lâu, vững bền.

5. Tìm hiểu tâm trạng của tác giả được
bộc lộ qua hai câu thơ này?
6. Nội dung hai câu thơ cuối?
7. Đường lối trị nước ấy được thể hiện cô
đọng qua từ ngữ nào?
Đọc lại phần tiểu dẫn và cho biết “Vi vô”
trong câu thơ này được hiểu ntn?
8. Tư tưởng, phương sách ấy hướng đến
mục đích gì? Vì ai?

Thông tin mở rộng: những yếu tố đó là sự đoàn kết
nhất trí cao giữa triều đình phong kiến và nhân dân;
đường lối trị quốc hợp lòng dân; quan hệ bang giao
tốt, có tiềm năng về quân sự, tiềm lực về kinh tế.
* Câu thơ thể hiện sự am hiểu sâu sắc vê tư tưởng trị
nước và tâm trạng đầy tự hào, lạc quan, tin tưởng
vào tương lai đất nước của tác giả.
2. Hai câu sau: đường lối trị nước.
+ Vi vô: thuận theo lẽ tự nhiên  nhà vua, triều đình
phong kiến phải làm những gì thuận với tự nhiên, lẽ
phải, hợp với lòng người  Phương sách lấy đức
trị dân.


Liên hệ Nguyễn Trãi:
“Việc nhân nghĩa … yên dân”
“Dân giàu … đòi phương”
9. Điều đó phản ánh truyền thống tốt đẹp
gì của dân tộc?
10. Nhận xét về đường lối trị nước của tác
giả?

+ Thái bình – muôn dân, toàn dân tộc  Khát vọng
hòa bình, truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


Hoạt động 3: Củng cố
11. Nêu những nét khái quát về nghệ thuật * Câu thơ thể hiện tầm nhìn sáng suốt trong đường
và nội dung của bài thơ?
lối trị nước của một con người có ý thức trách nhiệm
cao đối với đất nước, dân tộc.
III. Tổng Kết
+ Nghệ thuật: bài thơ giàu ý nghĩa, cô đọng, hàm súc
+ Nội dung: bài thơ có ý nghĩa như một lời tuyên
ngôn hòa bình.

Bài 2: Cáo bệnh bảo mọi người (Cáo tật thị chúng) – Mãn Giác thiền sư

Hoạt động của GV & HS

Yêu cầu cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung


I.

HS đọc phần tiểu dẫn.

Xem SGK

Hoạt động 2: Đọc – hiểu

II.

HS đọc bài thơ.

1. Bốn câu đầu: quy luật biến đổi của tự nhiên và
đời người.

1. Bốn câu đầu nói lên quy luật gì
của tự nhiên, của đời người?
2. Hai câu đầu nói lên quy luật nào
của tự nhiên: vận động biến đổi?
Tuần hoàn? Sinh trưởng?

3. Câu 3-4 nói lên quy luật gì trong
cuộc sống của con người?

Giới thiệu chung:
Đọc – hiểu

+ Thiên nhiên: - xuân đi – hoa rụng
- xuân đến – hoa nở
 Quy luật tuần hoàn, sinh trưởng (sự luân hồi của

tự nhiên).
Lưu ý vị trí của câu 1 và 2  Quy luật tuần hoàn
biến đổi không chỉ diễn ra trong một kiếp, một vòng
đời.
+ Con người: - việc đời – qua
- tuổi già – đến

4. 2 câu cuối có mâu thuẫn với câu
đầu không? Vì sao?

 Quy luật vận động biến đổi (sinh – lão – bệnh –
tử).

2 câu cuối có phải là thơ tả cảnh

2. Hai câu cuối: quan niệm về lẽ sống.


thiên nhiên không?

+ Hình ảnh tượng trưng: xuân tàn - cành mai.
- Phủ nhận quy luật vận động biến đổi.

Em cảm nhận ntn về hình tượng
cành mai? Nêu ý nghĩa của hình
tượng đó?

- Thể hiện sức sống mãnh liệt của con người trước
quy luật khắc nghiệt của tự nhiên.


Hoạt động 3: Củng cố

 Thể hiện nét đẹp của tinh thần (tư tưởng, tình
cảm, ý chí, nghị lực …) lạc quan mạnh mẽ, kiên
định trước những biến đổi của trời đất và thời cuộc.

5. Tác giả đã bộc lộ tâm trạng gì
qua bài thơ này?

III.

Nêu giá trị, ý nghĩa giáo dục của
bài thơ?

Tổng Kết

+ Nghệ thuật: mang tính triết lý sâu sắc.
+ Nội dung: bài thơ bộc lộ tâm trạng lạc quan, bình
thản của tác giả trước cuộc đời. Qua đó giáo dục
con người phải có bản lĩnh sống và biết chọn lựa
một cuộc sống có ý nghĩa.
Dù xuất giá tu hành nhưng họ không quay lưng lại
cuộc đời, thoát ly khỏi hiện thực cuộc sống  vẫn
đầy bản lĩnh và ý chí tham gia tích cực vào công
cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước  giúp hiểu
thêm về con người đời Lí, thời kỳ phật giáo thịnh
đạt.

Bài 3: Hứng trở về (Quy hứng) – Nguyễn Trung Ngạn


Hoạt động của GV & HS

Yêu cầu cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung

I.

HS đọc phần tiểu dẫn.

Xem SGK

Hoạt động 2: Đọc – hiểu

II.

HS đọc bài thơ.

1. Hai câu đầu: nỗi nhớ quê hương.

1. Tìm hiểu nội dung 2 câu thơ
đầu?

+ Hình ảnh: - dâu – lá rụng, tằm - chín

2. Nỗi nhớ quê hương ở 2 câu thơ

Giới thiệu chung:
Đọc – hiểu


- lúa – bông thơm, cua - béo


đầu có gì đặc sắc?

 Hình ảnh gợi nhớ dân dã, quen thuộc.

3. Vì sao nhữnh hình ảnh đó lại
làm xúc động lòng người?

* Cuộc sống sinh hoạt đời thường đạm bạc nơi làng
quê. Nó gắn bó máu thịt với mỗi con người và được
Liên hệ ca dao: “Anh đi … “, “ra bộc lộ hết sức tự nhiên, mộc mạc, chân thực 
đi …” lòng yêu quê hương xứ sở lòng yêu quê hương tha thiết.
là cơ sở bắt nguồn cho lòng yêu
nước, yêu dân tộc.
2. Hai câu cuối: lòng yêu nước và niềm tự hào
dân tộc.
4. Liên hệ hoàn cảnh sáng tác bài
+ Tâm trạng:
thơ, em hãy tìm hiểu tâm trạng tác
- Quê nhà nghèo  tốt.
giả?
- Đất khách vui  chẳng bằng về nhà.

Hoạt động 3: Củng cố
5. Khái quát những nét chính về
nghệ thuật của bài thơ?
6. Nêu chủ đề bài thơ?


 Nỗi khắc khoải mong ngày trở về quê hương,
đất nước.
III.

Tổng Kết

+ Nghệ thuật: cảm xúc bình dị, tự nhiên mà sâu sắc;
hình ảnh mộc mạc, quen thuộc.
+ Nội dung: bài thơ bộc lộ lòng yêu nước và niềm
tự hào về dân tộc của một con người giàu tình, nặng
nghĩa với quê hương.



×