Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án Địa lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.23 KB, 95 trang )

Ngày soạn 04-09-04 Ngày giảng 09-2004
PHẦN I
THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC <tiếp>
XI-CHÂU Á
BÀI 1 – TIẾT 1 - VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm vò trí đòa lí, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản của Châu
Á.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích & so sánh các đối tượng trên bản đồ, lược đồ.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Ở chương trình đòa lí lớp 7 các em đã được tìm hiểu về mấy Châu lục? Hãy kể tên và nêu một
vài đặc điểm tự nhiên của các Châu lục đó?
? Bài mới.

HỘI ĐỒNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Giới thiệu bài:
Các em đã được tìm hiểu về các châu
lục Âu, Phi, Mó, Châu Đại Dương ở
lớp 7 đến lớp 8 các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu về 1 châu lục nơi có đất nước
Việt Nam của chúng ta đó là châu Á.
 Hoạt động 1.
? Quan sát hình 1.1/ SGK, dựa vào
phần chú giải hãy xác đònh điểm cực
B, cực Nam của châu Á ở những vó độ
nào?


? Em có nhận xét vì chiều dài của
châu lục?
? châu Á tiếp giáp với những châu lục
và đại dương nào?
? Lên bảng xác đònh vò trí của châu Á
trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về kích thước
châu Á so với các châu lục khác?
? Nhận xét đường bờ biển châu Á?
+ Liên hệ: như vậy, châu Á là một
châu lục có kích thước rộng lớn, trải
dài gần cực bắc đến gần đường xích
đạo. Đặc điểm này làm cho khí hậu
châu Á rất đa dạng, phương pháp mà
- Nghe
- Ghi bài.
- Quan sát hình
1.1/SGK
- Quan sát, trả lời
- Nhận xét
- Tiếp giáp Châu Âu, Châu
Phi, 3 Đại Dương...
- Lên bảng chỉ bản đồ.
- Nhận xét.
- Ghi bài.
- Nhận xét.
1.Vò trí đòa lí và kích
thước châu lục.
- Châu Á tiếp giáp 3 Đại
Dương và 2 châu lục.

- Dạng hình khối, kích
các em sẽ được tìm hiểu ở bài 2.
? Quan sát hình 1.2/5 em có nhận
xét vì về đòa hình Châu Á?
? Chia lớp 3 nhóm.
? Sau khi 3 nhóm thảo luận xong, GV
đại diện 3 nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt kiến thức.
+ Đòa hình ảnh hương đế.ùn khí hậu
? Quan sát hình 1.2 và cho biết các
loại khoáng sản chủ yếu của châu Á?
- Giáo viên liên hệ thực tế tại Iran và
Irắc nơi có trữ lượng dầu mỏ lớn,
hiện đang là ngòi nổ chiến tranh và
xung đột quân sự với Mỹ.
? Đọc phần ghi nhớ
- Nghe
 Hoạt đông 2:
- Quan sát, nhận xét: 3
dạng đòa hình chính
+ Nhóm 1: Tìm, đọc tên
các dãy và hướng núi
chính.
+ Nhóm 2: Tìm, đọc tên
sơn nguyên và đặc điểm
của nó.
+ Nhóm 3: Tìm và đọc tên
các đồng bằng lớn.
-- Nghe
- Quan sát và đọc tên các

loại khoáng sản.
- Nghe
- Đọc ghi nhớ.
thước khổng lồ.
2. Đặc điểm đòa hình và
khoáng sản.
a. Đăc điểm đòa hình
- Rất phức tạp.
-Dãy núi có hai hướng
chính Đ-T và BN
- Các núi và cao nguyên ở
trung tâm
b. Khoáng sản
- Phong phú,trữ lượng lớn
- Dầu mỏ, khí đốt…
4. Đánh giá kết quả học tập.
? Lên bảng xác đònh vò trí đòa lí châu Á? Tìm đọc tên và hướng các dãy núi lớn của Châu Á?
? Đòa hình Châu Á có gì đặc biệt?
? Xác đinh nơi phân bố một số loại khoáng sản ở Châu Á?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học thuôc phần ghi nhớ/ SGK/6.
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK/6
- Làm bài trong vở bài tập đòa 8.
- Đọc trước bài 2: Khí hậu Châu Á.
- Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
- Học sinh còn lúng túng trong khi chỉ dẫn bản đồ -> Giáo viên cần rèn kó năng này cho học sinh
kó hơn.
Ngày soạn 12/09 2004 Ngày giảng 16/09/2004
BÀI 2 . KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:

- HS hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mả nguyên nhân chính là vò trí đòa lí,
kích thước rông lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rỏ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á.
- Củng cố và nâng cao các kó năng phân tích, vẻ biểu đồ và đọc lược dồ khí hậu.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đinh trật tự.
2. Kiểm tra bài củ.
? Trình bày đặc điểm vò trí đòa lí và kích thước lãnh thổ cua Châu Á? Những đặc điểm này có
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Châu Á.
3. Bài mới:
HỘI ĐÔNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Giới thiệu bài: sử dụng lời
dẫn trong SGK.
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn
HS nghiên cứu bài 2.
? Xác đònh các đới khí hậu thay
đổi từ vùng cực bắc đến vùng
xích đạo theo kinh tuyến 80 Đ?
Xác đònh các dới khí hậu thay
đổi từ vùng duyên hải vào nội
đòa?
?Em có nhận xét gì về sự thay
đổi của khí hậu do ảnh hưởng
của vò trí đòa lí theo vó độ?
? Vì sao khí hậu Châu Á có
nhiều kiểu?
 Hoạt động 2:

- Các kiểu khí hậu phổ biến của
Châu Á
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận.
- Xác đònh đới khí hậu theo
kinh tuyến 80Đ.
- Xác đònh trên hình 2.1.
- Do ảnh hưởng của vò trí
đòa lí theo vó  khí hậu
phân hóa thành nhiều đới.
-Do kích thước rộng lớn của
lãnh thổ, ảnh hưởng của lục
đòa và đại dương.
- Nhóm 1: Xác đònh trên
lược đồ tên và khu vực phân
bố các kiểu khí hậu chính.
- Nhóm 2: Nêu đặc điểm
chung của các kiểu khí hậu
gió mùa.
- Nhóm 3: Nêu đặc điểm
chung của các kiểu khí hậu
lục đòa.
1. Khí hậu Châu Á phân
hóa rất đa dạng.
a. Khí hậu Châu Á phân
hóa nhiều đới khác nhau.
b. Các đới khí hậu Châu Á
thương phân bố thành
nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.

2. Khí hậu Châu Á phổ biến
là các kiểu khi hậu gió mùa
và các kiểu khí hậu lục đòa.
a. Các kiểu khí hậu gió mùa
- Phân bố: Nam Á, Đông
Nam Á, Đông Á.
- Đặc điểm:
+ Mùa đông: Lạnh, khô, ít
mưa.
+ Mùa hạ: Nóng, ẩm, nhiều
mưa.
b. Các kiểu khí hậu lục đòa
- Nội đòa: Nội đòa, Tây Á.
+ Mùa đông: Khô, lạnh.
+ Mùa hạ: Khô, nóng.
+ Lượng mưa ít.
4. Đánh giá kết quả học tập .
 Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 SGK/9.
Ba biểu đồ khí hậu htuộc các kiểu khí hậu sau:
- U-Lan Ba-Tô: Khí hậu ôn đới lục đòa.
- E- Ri- Át: Khí hậu nhiệt đới khô.
- Y- An- Gun: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 GV tổng kết, khắc sâu nội dung chính của bài.
- Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng và nguyên nhân của sự phân hóa đó.
- Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục đòa.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài .2 SGK/9
+ Hướng dẫn cách vẻ: Trục tọa độ, trục ngang chia 12 tháng, mỗi tháng lấy chiều rộng 1cm. trục
đứng bên phải ghi kương mưa 1cm ~20mm, trục đứng bên phải ghi nhiệt độ 1cm=5độC, biểu đồ
nhiệt độ dạng đường biểu diễn, biểu đồ lượng mưa dạng cọt.

- Chuẩn bò bài 3: Sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
 Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
- HS chưa rỏ kó năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- GV cần rèn luyện các em thuần thục hơn về kó năng này.
Ngày soạn: 18/09/2004 Ngày giảng 12/09/2004
BÀI 3- TIẾT 3 - SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
- HS nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trụ kinh tế của
chúng.
- Hiểu được sự phân bố đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh
quan.
- Hiểu được sự những thuận lợi giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội cũng như
những khó khăn của nó.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ cảnh quan Châu Á.
- Tranh, ảnh về cảnh quan tài nguyên, rừng lá kim...
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu rõ đặc điểm chung về khí hậu Châu Á? Em hiểu gì về khí hậu gió mùa và khí hậu lục đòa?
? Nêu tên và sự phân bố các kiểu khí hậu Châu Á.
3. Bài mới.
 Giới thiệu bài:
- Sông ngòi và cảnh quan Châu Á rất phức tạp và đa dạng, đó là do ảnh hưởng của khí hậu đến
sự hình thành chúng. Qua bài học hôm nay, chung ta sẽ tìm hiểu những vấn đề đó.
HỘI ĐỒNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm sông
ngòi Châu Á .

- Ghi bài.
1. Đặc điểm sông ngòi
? Quan sát hình 1.2, cho
biết các sông lớn của Bắc
Á và Đông Á bắt đầu từ
khu vực nào, đổ ra biển và
đại dương nào?
? Sông Mê Kông bắt nguồn
từ đâu?
? Các sông ở Châu Á phân
bố như thế nào? Chế độ
nước ra sao?
? Giải thích chế độ nước
của các sông ở Châu Á lại
phức tạp?
GV: Chế độ nước sông phụ
thuộc vào chế độ mưa
(miền khí hậu gió mùa) và
chế độ nhiệt (miền khí hậu
cực và vùng lạnh).
? Dựa vào hình 1.2 và 2.1
cho biết sông Ô Bi chảy
theo hướng nào, qua các
đới khí hậu nào? Tại sao
về mùa xuân, trung và hạ
lưu sông Ô Bi có lũ lớn?
? Hãy nêu những thuận lợi
và khó khăn của sông ngòi
Châu Á?
 Hoạt động 2:

Các đới cảnh quan tự
nhiên
? Dựa vào hình 2.1 và 3.1
cho biết tên đới cảnh quan
của Châu Á từ Bắc- Nam
theo kinh tuyến 80 độ?
? Dựa vào hình 2.1 và 3.1
cho biết tên các cảnh quan
phân bố ở khu vực gió mùa
và khu vực khí hậu lục đòa
khô hạn?
? Em rút ra nhận xét gì về
đặc điểm của các cảnh
quan khí hậu Châu Á? Mối
liên hệ giữa khí hậu và
- Bắt nguồn từ khu vực núi
cao và sơn nguyên đổ ra
Bắc Băng Dương, Thái Bình
Dương và biển Đông, biển
Arap.
- Sơn nguyên Tây Tạng
- Đọc kênh chữ và giải
thích.
- Nghe.
- Sông Ô Bi chảy theo
hướng Nam Bắc, qua đới
khí hậu ôn đới lục đòa, đới
khí hậu cực và cận cực. Mùa
xuân tuyết và băng tan  có
lũ băng.

- Trả lời.
- Ghi bài.
- Ghi bài.
- Quan sát và trả lời.
- Quan sát và trả lời.
- Nhận xét.
- Các sông ở Châu Á,
phân bố không điều và
có chế độ nước phức tạp.
- Sông Bắc Á có giá trò chủ
yếu về giao thông thủy
điện.
- Các khu vực khác sông có
vai trò cung cấp nước, thủy
điện, giao thông, du lòch,
đánh bắt, nuôi trồng thủy
sản.
2. Các đới cảnh quan tự
nhiên.
- Cảnh quan tự nhiên Châu
Á phân hóa rất đa dạng.
- Sự phân hóa cảnh quan
cảnh quan?
- GV phân biệt cho HS
thấy sự khác nhau giữa
cảnh quan thảo nguyên với
cảnh quan xa van. (SGV)
- Lưu ý HS nét đặc biệt về
khí hậu của bán đảo
Camsatca (SGV)

 Hoạt động 3:
- Thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên Châu Á.
? Theo em, thiên nhiên
Châu Á mang lại những
thuận lợi và khó khăn gì
cho con người?
? D(ọc phần ghi nhớ.
- Nghe.
- Đọc SGK và trả lời.
- Đọc.
nối liền với điều kiện khí
hậu.
3. Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên Châu
Á.
a. Thuận lợi:
- Tài nguyên phong phú...
b. Khó khăn:
- Thiên tai
- Giao thông
4. Đánh giá kết quả học tập.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK 13.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài 3/13
- Chuẩn bò bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á.
Ngày soạn 23/09/2004 Ngày giảng 30/09/2004
BÀI 4 TIẾT 4 - THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
Thông qua bài thực hành, hs cần:

- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và
hướng gió.
Nắm được kỹ năng đọc phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
II. Thiết bò dạy học:
- Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á? Hãy chỉ trên bản đồ tên và vò trí các con sông lớn của Châu
Á?
? khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm sự phân bố và ảnh hưởng của
nó tới sông ngòi Châu Á?
3. Bài mới.
 Vào bài: Bề mặt trái đất chòu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục đòa cũng
như ngoài đại dương cũng thay đổi theo mùa nên thời tiết cũng có nhữngđặc tính biểu hiện riêng
mỗi mùa trong năm.
Bài htực hành hôm nay giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân
bố khí áp và hướng gió chính về mùa Đông, mùa Hạ Châu Á.
 Hoạt động 1:
GV dùng bản đồ “Khí hậu Châu Á” giới thiệu khái quát các
khối khí trên bề mặt trái đất.
 Hoạt động 2:
GV giới thiệu chung về lược đồ hình 4.1 và 4.2.
- Yêu cầu HS đọc chú thích.
- GV giải thích khái niệm.
+ Các trung tâm khí áp được biểu thò bằng các đường đẳng áp,
đường đẳng áp là đường nối các điểm có trò số áp bằng nhau. Ở
các khu vực áp cao thì trò số các đường đẳng áp càng vào trung
tâm càng tăng, ở các khu vực áp thấp thì ngược lại.

+ Hướng gió được biểu thò bằng các mũi tên.
Gió từ vùng áp cao thổi đến vùng áp thấp.
 Hoạt động 3:
Phân tích hướng gió mùa đông
? Xác đònh và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
? Xác đònh các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông?
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào bản phụ theo mẫu cho sẳn.
 Hoạt động 4:
Phân tích hướng gió mùa hạ.
 Phương pháp tiến hành như hoạt động 3.
GV nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của hướng gió trong
2 mùa.
? Qua bảng trên, sự khác nhau cơ bản giữa tính chất gió mùa
mùa Đông và mùa Hạ là gì? Vì sao?
(gió mùa mùa đông lạnh, khô vì xuất phát từ cao áp trên lục
đòa, gió mùa hạ mát ẩm vì thổi từ đại dương vào)
? Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2 mùa Đông, mùa Hạ
có ảnh hưởng nhiều tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất trong
khu vực chúng hoạt động?
GV bổ sung: Mùa đông khối khí rất lạnh từ cao áp Xibia di
chuyển xuống nước ta trên một chặng đường dài nên bò biến
tính, yếu dần khi vào miền bắc nước ta, chỉ đủ gây ra thời tiết
lạnh trong vài ngày, sau bò đông hóa với khối khí đòa phương
nên yếu dần rồi tan.
3. Củng cố:
? cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa ở Châu Á về mùa
Đông và mùa Hè?
? Đặc điểm thời tiết về mùa Đông và mùa Hè ở Châu Á?
? nh hưởng của chúng đến sinh hoạt, sản xuất?
5. Hoạt động nối tiếp:

- Quan sát
- Nghe
- Đọc
- Nghe
- Chia 2 nhóm cùng
làm bài 1.
- Đại diện nhóm báo
cáo kết quả
- Trả lời
- Nghe
- Ôn các chủng tộc lớn trên thế giới
+ Đặc điểm hình thái, đòa bàn phân bố.
- Đặc điểm dân cư Châu Phi, Mó, Âu & Đại Dương.
 Tự rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 04.10.2004 Ngày giảng: 07.10.2004
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu:
- HS biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số ở các châu lục, thấy được Châu Á có số
dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu Á đạt mức trung bình của thế
giới.
- Quan sát ảnh và lược để nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ
Châu Á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của những tôn giáo này.
II. Chuẩn bò:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, ảnh (SGK)
III. Tiến trình lên lớp:
HỘI ĐỒNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn đònh trật tự.
2. KTBC (Không)

3. Bài mới.
 Giới thiệu bài:
GV yêu cầu 2 HS số dân
Châu Á (không dùng SGK),
nhận xét HS nói đúng hoặc
chưa đúng để bắt đầu bài
học.
GV nêu mục tiêu bài học và
cách thức đạt được mục tiêu
đo.ù
 Hoạt động 1:
Nhận xét dân số Châu Á?
? Đọc bảng 5.1 nêu nhận
xét?
? Dân số Châu Á so với các
châu lục khác?
? Dân số Châu Á chiếm bao
nhiêu % số dân thế giới.
?Dựa vào điều kiện sản xuất
và các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân bố dân cư hãy
giải thích vì sao dân số
Châu Á lại đông như vậy?
 Hoạt động 2: Chia nhóm.
Chia HS thành 6 nhóm, mỗi
nhóm tính giá tăng dân số
các Châu lục và thế giới
trong 50 năm.
VD: Châu Phi năm 2000
784triệu ng X 100 = 354,7%

221triệu ng
 So với năm 1950 tăng
354,7%
? Đại diện nhóm lên điền
kết quả.

Châu Mức  DS (%)
Á 262,6
Âu 133,0
Đ. Dương 233,8
Mỹ 244,5
Phi 354,7
Thế giới 2401
? Nhận xét mức độ tăng dân
của Châu Á so với các Châu
và TG?
- Trả lời.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc
- Trả lời
- Tính %
Châu Á có nhiều đồng bằng, tập
trung đông dân. Do điều kiện
sản xuất nông nghiệp cần nhiều
lao động.
- Chia nhóm
- Nghe hướng dẫn và tính toán.
- Trình bày kết quả.
- Đứng thứ 2 sau Châu Phi, cao

hơn so với thế giới.
- Giảm ngang so với trung bình
của thế giới 1,3%.
1. Một châu lục
đông dân nhất thế
giới.
- Chiếm 61% DSTG.
 Châu Á có số dân
đông nhất
- Diện tích Châu Á
= 23,4% diện tích
thế giới.
Tôn giáo Đòa điểm ra
đời
Thời điểm ra đời Thần linh được
tôn thờ
Khu Vực phân bố
chính ở Châu Á
n Độ giáo n Độ 2500 TCN Đấng tối cao
Bà la môn
n Độ
Phật giáo n Độ TK VI TCN 545 Phật Thích ca Đông Nam Á
Nam Á
Thiên chúa
giáo
Palextin
{BeHêhem}
Đầu CN Chúa Giêsu Philippin
Hồi giáo Méc_ca
Arập xê út

TK VII sau
CN
Thánh Ala -Nam Á
-Inđônêxia
4.Đánh giá kết quả học tập.
? vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002, dân số Châu Á đứng hàng thứ mấy trong các Châu Lục?
? Nguyên nhân nào làm cho dân số Châu Á có sự gia tăng đạt mức trung bình của thế giới?
Phiếu bài tập
1.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu Á giảm đáng kể.Chủ yếu do:(khoanh tròn ý)
a.Dân di cư sang các Châu lục khác.
b.Thực hiện tốt chính sách dân số ở các nước đông dân.
c.Là hệ quả của quá trình Công nghiệp hóa & Hiện đại hóa.
d.Tất cả các đáp án trên
2.Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau để biểu hiện các khu vực phân bố chính các chủng tộc ở Châu Á.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Ôn lại: Đặc điểm đòa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan Châu Á.
- Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư và đô thò như thế nào?
- Chuẩn bò bài thựïc hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở Châu Á.
 Tự rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 08/10/2004 Ngày giảng: 14/10/2004
BÀI 6: - THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA
CHÂU Á.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được:
+ Đặc điểm tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á.
+ Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đồ thò Châu Á.
+ Kó năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đồ thò Châu Á, tìm ra đặc điểm phân bố dân
cư và mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư, xã hội.

+ Kó năng xác đònh, nhận biết vò trí các quốc gia, các thành phố lớn của Châu Á.
II. Các phương tiện dạy học:
- Bản đồ Thiên nhiên Châu Á.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở Châu Á.
? Cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đồ thò?
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác, Châu Á có đặc
điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởngb gì đến
sự phân bố dân cư và đồ thò của Châu á? Đó là nội dung bài thực hành hôm nay.
HỘI ĐỒNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH
 Hoạt độn 1: Hướng dẫn HS đọc yêu cầu
bài thực hành 1.
? Nhận biết khu vực có mật độ dân từ thấp
- cao.
? Kết hợp lược đồ tự nhiên Châu Á và kiến
thức đã học giải thích sự phân bố dân cư.
- Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp làm
việc với bản đồ.
 Hoạt động 2: Phân nhám, mỗi nhóm
thảo luận 1 dạng mật độ dân số.
? Mật độ dân số trung bình có mấy dạng?
? Xác dònh nơi phân bố chính trên lược đồ
hình 6.1.
? Loại mật độ dân số nào chiếm diện tích
lớn? Nhỏ nhất?

- Nghe.
- Đọc kí hiệu mật độ dân số.
- Sử dung kí hiệu để biết đặc điểm phân bố
dân cư.
- Nhận xét dạng mật độ nào chiếm diện
tích lớn nhất, nhỏ nhất?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung.
GV đánh giá, chuẩn xác kiến thức theo bảng.
Mật độ dân số Nơi phân bố Chiếm diện tích Đặc điểm tự nhiên
(đòa hình, Sông
ngòi, khí hậu)
<1 người/Km
2
Bắc Liên Bang Nga,
Tây Trung Quốc,
Arậpxêut,
Apganixtan,Pakixtan.
Diện tích lớn nhất - Khí hậu rất lạnh,
khô.
- Đòa hình rất cao,
đồ sộ, hiểm trở.
- Mạng lưới sông
thưa.
1-50 người/Km
2
Nam Liên Bang Nga,
phần lớn bán đảo
Trung Ấn, Khu vực

Đông Nam Á,
- Đông Nam Thổ Nhó
Kì, Iran.
Diện tích khá - Khí hậu: ôn đới lục
đòa và nhiệt đới
khô.
- Đòa hình: đồi núi,
cao nguyên cao.
- Mạng lưới sông
thưa.
51-100 người/Km
2
- Ven Đòa Trung Hải,
Trung tâm Ấn Độ.
- Một số đảo
InĐôNêXia, Trung
Quốc.
Diện tích nhỏ - Khí hậu ôn hòa, có
mưa.
- Đòa hình đồi núi
thấp.
- Lưu vực các sông
lớn.
>100 người/Km
2
Ven biển Nhật Bản,
Đông Trung Quốc,
Ven biển Việt Nam,
Nam Thái Lan, Ven
biển ẤnĐộ, một số

đảo InĐô.
Diện tích rất nhỏ - Khí hậu ôn đới hải
dương và nhiệt độ
gió mùa.
- Mạng lưới sông
dày, nhiều nước.
- Đồng bằng châu
thổ ven biển rộng.
- Khai thác lâu đời,
tập trung nhiều đô
thò lớn.
 Hoạt động 3: Các thành phố lớn Châu Á.
- Chia 3 nhóm lớn:
+ Nội dung:
- Xác đònh vò trí các nước có tên trong bảng 6.1.
- Xác đònh các thành phố lớn c ủa các nươ c1 trên.
- Các thành phố lớn thường xác đònh ở đâu, tại sao?
+ Tiến hành:
- Mỗi nhóm lớn hoàn thành 1 cột trong bảng số liệu.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, kết quả?.
? 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn của quốc gia đó.
? 1 HS xác đònh vò trí trên bản đồ” các nước trên thế giới”.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các đồ thò Châu Á?.
- Nhóm khác theo giỏi bổ sung.
 GV kết luận:
Các TP lớn, đông dân của Châu Á tập trung ven biển 2 đại dương lớn, nơi có đồng bằng châu
thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới, ôn hòa có gióp mùa hoạt động thuận lợi cho đời sống
sinh hoạt, giao lưu, giao thông. Điều kiện cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nhất là nền
nông nghiệp lúa nước.
- GV giới thiệu thêm một số nét đặc trưng của các TP, Thủ Đô 1 số nước Châu Á ở phần phụ lục

cho HS nghe.
4. Đánh giá kết quả học tập.
- Phát bản phô tô bản đồ trống có đánh dấu vò trí các đô thò của Châu Á cho HS.
- Yêu cầu xác đònh 2 nơi phân bố mật độ dân số.
+ >100/Km
2

+ Chưa đến 1 người/Km
2
5. Hoạt động nối tiếp:
- Sưu tầm tài liệu về “Con đường tơ lụa” của Châu Á?
- Chuẩn bò bài 7.
 Tự rút kinh nghiệm
Ngày soạn 18/10/2004 Ngày giảng 21/10/2004
TIẾT 7
ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Qua tiết ôn tập hs cần nắm vững:
+ Vò trí đò lí, đòa hình, khoáng sản Châu Á.
+ Đặc điểm khí hậu Châ Á.
+ Đặc điểm sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
+ Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á.
+ Các kỹ năng xác đònh biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu.
II. Chuẩn bò:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Các bảng só liệu có liên quan.
III. Tiến Trình lên lớp.
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm dân cư Châu Á? Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
3. Bài mới.

HỘI ĐỒNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH NỘI DUNG
Chia lớp làm 4 tổ. Mỗi tổ
ôn tập nội dung kiến thức
chính của một bài.
- Sau khi học sinh thảo luận
xong, GV yêu cầu các em cử
đại diện trình bày, GV
chuẩn xác kiến thức
 Tổ 1:
Vò trí đòa lí, đòa hình, khí
hậu Châu Á.
 Tổ 2:
Sông ngòi Châu Á.
 Tổ 3:
Cảnh quan Châu Á.
 Tổ 4:
Dân cư xã hội Châu Á.
I. Vò trí đòa lí, đòa hình, khí
hậu Châu Á.
II. Sông ngòi.
III.Cảnh quan.
VI. Dân cư , xã hội.
Sau khi các tổ trình bày – GV chốt lại các ý chính sau:
I. Vò trí đòa lí, đòa hình, khí hâu:
1. - Châu Á là một bộ phận của lục đòa Á – Âu rộng khoảng 41,5 triệu Km
2
, kéo dài từ vùng cực
đến xích đạo gíp Châu Âu, Châu Phi, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
- Châu Á có kích thước khổng lồ và có dạng hình khối.
+ Chiều dài Bắc - Nam > 8500Km.

+ Chiều dài Tây – Đông > 9200Km.
2. - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, xen kẽ với các đồng bằng rộng lớn làm
cho đòa hình Châu Á bò chia cắt rất phức tạp. Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở vùng trung
tâm Châu Á.
3. - Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng, thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên hải vào nội đòa.
+ Từ cực Bắc đến xích đạo có 5 đới khí hậu (cực và cận cực, ôn đới, can nhiệt, nhiệt đới và xích
đạo.
+ Trong các đới thường phân hóa nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
+ Hai kiể khí hậu phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục đòa.
- Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa
Hạ thời tiết nóng ẳm và mưa nhiề, mùa Đông khô, lạnh, mưa ít.
- Kiểu khí hậu lục đòa phân bố chủ yếu trong các vùng nội đòa và khí hậu Tây Nam Á. Mùa
Đông khô và lạnh, mùa Hạ khô, nóng lượng mưa trung bình từ 200 – 500mm .
II. Sông ngòi:
 Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thông sông lớn, sông ngòi ở Châu
Á phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
- Bắc Á:
+ Mạng lưới sông rất dày, các sông lớn: Lê-na, Ênitxay, Ôbi chảy từ Nam đến Bắc.
+ Mùa Đông, các sông bò đóng băng, mùa Xuân băng tan gay lũ lụt.
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á:
+ Có nhiều sông dài: Trường Giang, Hoàng Hà (Đông Á), Mêkông (Đông Nam Á), Hằng (Nam
Á). Chế độ thay đổi theo mùa khí hậu: mùa lũ và mùa mưa.
- Tây Nam Á và Trung Á.
+ Mạng lưới sông thưa thớt, nguồn cung cấp chủ yếu do nước và băng tan.
+ Hai sông lớn: Xua Đaria và Amu Đaria.
 Sông ngòi ở Châu Á có giá trò lớn: Giao thông, thủy điện, du lòch, nghề cá…
III. Cảnh quan:
- Cảnh quan tự nhiện Châu Á phân hóa rất đa dạng và mang tính đòa phương cao.
- Ngày nay, trừ rừng lá kim, hoang mạc, bán hoang mạc, phần lớn các cảnh quan rừng, xa van,
thảo nguyên đã bò con người khai phá, biến thành đất nông nghiệp, các khu dân cư, khu công

nghiệp.
- Thiên nhiên Châu Á có nhiều thuận lợi và khó khăn.
+ Thuận lợi: Nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn: than, dầu mỏ… nay, nước, sinh vật đa dạng,
năng lượng phổ biến.
+ Khó khăn: nhiều miền núi cao, hiểm trở, nhiều diện tích hoang mạc và các vùng khí hậu giá
lạnh, thiên tai thường xảy ra.
VI. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, name 2002 số dân hơn 3,7 tỷ người, chiếm hơn ½
dân số thế giới.
- Tỷ lệ tăng dân số gần đây đã giảm tương đương mức trung bình thế giới.
- Dân cư tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng và ven biển của khu vực gió mùa
(MĐDS>100người/Km
2
).
- Tỷ lệ dân thành thò còn thấp nhưng đang tăng nhanh.
- Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, ngày nay các luồng di dân và sự mở rộng giao lưu dẫn
đến sự kết hợp giữa các chủng tộc.
- Châu Á là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
4. Đánh giá kết quả học tập:
? Lên bảng vừa trình bày, vừa xác đònh trên bản đồ các đặc điểm chính của khí hậu – đòa hình
– sông ngòi – cảnh quan của Châu Á?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Ôn tập kỹ để kiểm tra 45 phút.
 Tự rút kinh nghiệm
Ngày soạn 24/10/2004 Ngày giảng 28/10/2004
TIẾT 8
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
(Đảo tiết phục vụ sinh hoạt chuyên môn cụm)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS cần nắm: Quá trình phát triển của các nước Châu Á.

- Đặc điểm phát triển và sự phân hóa kinh tế - xã hội các nước Châu Á hiện nay.
- Rèn luyện kó năng phân tích bảng số liệu, bảng đồ kinh tế - xã hội.
- Kó năng thu thập, thống kê mợt số chỉ tiêu phát triển kinh tế.
- Kó năng vẻ biểu đồ kinh tế.
II. Đồ dùng cần thiết:
- Bản đồ kinh tế Châu Á.
- Bảng đồ thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội một số nước Châu Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ. (Không)
2. Bài mới:
 Vào bài: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa, đã từng có mặt hàng nổi tiếng thế giới
như thế nào?
Ngày nay trình độ phàt triển kinh tế của các quốc gia ra sao? Những nguyên nhân nào làm cho số
lượng các quốc gia nghèo còn chiếm tỷ lệ cao? Đó là những điều mà chúng ta đã tìm hiểu trong bài
ngày hôm nay.
 Hoạt động 1: GV giới thiệu khái quát lòch sử
phát triển của Châu Á.
+ Thời cổ đại, trung đại.
+ từ thế kỷ thứ XVI- sau chiến tranh thế giới
thứ 2.
- Dùng phương pháp diễn giảng nêu bật được:
+ sự phát triển rất lớn của Châu Á, thể hiện ở
các trung tâm văn minh.
+ Văn minh Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. (Từ
đầu thế kỷ thứ II, III trước công nguyên, trên
các khu vực này đã xuất hiện các đô thò sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp, khoa học đã có
thành tựu lớn).
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân tiến bộ
trong hoạt động kinh tế thời cổ đại của một số

nước Châu Á.
? Đọc mục I. SGK, cho biết thời cổ đại, các dân
tộc Châu Á đã đạt được những tiến bộ như thế
nào trong việc phát triển kinh tế?
? Tại sao thương nghiệp ở thời kỳ này rất phát
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe.
- Hội đồng cá nhân.
- Đọc SGK, trả lời.
- Trả lời.
I. Vài nét về lòch sử
phát triển của các
nước Châu Á.
a. Thời cổ đại, trung
đại.
- Các nước Châu Á có
quá trình phát triển
rất lớn, đạt nhiều
thành tựu trong kinh
triển?
? Bảng 7.1 cho biết thương nghiệp Châu Á đã
phát triển như thế nào?
? Châu Á nổi tiếng thế giới các mặt hàng gì? ở
khu vực và quốc gia nào?
GV giới thiệu “Con đường tơ lụa” nổi tiếng của
Châu Á nối liền buôn bán sang các nước châu
Âu.
- Chuyển ý:
Ta cùng tìm hiểu xem với khởi đầu phát triển

rực rỡ từ đầu thiên niên kỷ III trước công
nguyên, nền kinh tế Châu Á phát triển như thế
nào ở các bước tiếp theo từ thế kỷ thư ùXVI đến
nửa thế kỷ XX.
? Kết hợp kiến thức lòch sử, đọc SGK, hãy cho
biết từ thế kỷ thứ XVI và đặc biệt trong thế kỷ
thứ XIX, các nước Châu Á lại bò các nước đế
quốc nào xâm chiếm thành thuộc đòa?
? Việt Nam bò thực dân nào xâm chiếm? Từ năm
nào? ( liên hệ ngữ văn: “Chạy Tây” , “Văn Tế
Nghóa Só Cần Giuộc”.)
? Thời kỳ này nền kinh tế Châu Á lâm vào tình
trạng như thế nào?
Nguyên nhân? (Mất chủ quyền, độc lập, bò bóc
lột…)
? Trong thời kỳ này, có duy nhất nước nào thoát
ra khỏi tình trạng yếu kém đó?
? Tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát
triển sớm nhất Châu Á?
 GV chốt lại các ý chính và nói về cuộc cải
cách Minh Trò Thiên Hoàng.
Sau khi vua MutxôHiTô lên ngôi, lấy hiệu là
Minh Trò Thiên Hoàng vào 1868, ông bắt đầu
cải cách đất nước nhằm đưa Nhật Bản thoát
khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. Nội dung
cải cách khá toàn diện, xóa bỏ dần cơ cấu phong
kiến lỗi thời, ban hành các chính sách mới về
tài chính, ruộng đất, phát triển công nghiệp
hiện đại mở rộng quan hệ buôn bán với phương
tây, phát triển kinh tế, Giáo Dục – Kinh Tế

Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm phát triển
kinh tế – xã hội của các nước và vùng lãnh thổ
Châu Á hiện nay.
? Nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm kinh tế
– xã hội Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Trả lời.
- Nghe.
- Trả lời
- Pháp 1858.
- Nghe.
- Trả lời.
- Nhật Bản.
- Xã hội: Các nước lần
lượt dành được độc lập.
tế và khoa học.
b. Thời kỳ từ thế kỷ
XVI – CTTG lần II
- Chế độ t5hực dân
phong kiến đã kìm
hãm, nay nền kinh tế
Châu Á rơi vào ting
trạng chậm phát triển
kéo dài.
2. Đặc điểm phát triển
kinh tế – xã hội của
các nước và vùng lãnh
thổ Châu Á hiện nay.
như thế nào?
? Nền kinh tế Châu Á bắt đầu có sự chuyển biến

khi nào? Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh
tế như thế nào?
Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới
sau Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Singapo
trở thành “Con Rồng Châu Á”.
? Dựa vào bảng 7.2 cho biết các quốc gia Châu Á
được phân theo mức thu nhập thuộc những
nhóm gì? (4 nhóm)
? Nước nào có bình quân GDP/ người cao nhất?
Thấp nhất? Chênh lệch nhau bao nhiêu lần? So
với Việt Nam?
? Tỉ trọng giá trò nông nghiệp trong cơ cấu GDP
của nước thu nhập cao khác với nước thu nhập
thấp ở chổ nào? (nước có tỉ trọng nông nghiệp
trong GDP cao thì GDP/ người thấp, mức thu
nhập trung bình thấp kém.
Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp,
tỉ trọng dòch vụ cao thì có GDP/ người cao, mức
thu nhập cao).
 Chia lớp thành 5 nhóm, dựa vào SGK đánh
giá sự phân hóa các nhóm nước theo đặc điểm
phát triển kinh tế?
- Sau khi thảo luận xong, đại diện nhóm trình
bày ý kiến.
- GV chuẩn xác kiến thức.
- Cho HS điền kết quả thảo luận vào bảng.
? Dựa vào bảng trên, em có nhận xét gì về trình
độ phát triển kinh tế của các nước Châu Á?
- GV kết luận xác đònh rõ trình độ phát triển
không đồng đều và phân hóa thành 4 nhóm

nước như ở hình 7.1/24.
- Kinh Tế: kiệt quệ,
yếu kém, nghèo…
- Nửa cuối thế kỷ XX…
- Quan sát, nhận xét.
- GDP/ người Nhật gấp
105,4 lần Lào; 80,5
Việt Nam.
- Trả lời.
- Chia 5 nhóm
- Trình bày ý kiến thảo
luận.
- Nghe
- Điền kết quả.
- Nhận xét.
- Sau CTTG thứ II,
nền kinh tế các nước
Châu Á có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ.
- Xuất hiện cường quốc
kinh tế Nhật Bản và 1
số nước công nghiệp
mới.
- Sự phát triển kinh tế
xã hội giữa các nước
vùng lãnh thổ của
Châu Á không đều,
còn nhiều nước đang
phát triển có thu nhập
thấp, đói nghèo..

3. Đánh giá kết quả học tập
? Tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á?
? Dựa vào hình 7.1 hãy thống kê tên các nước vào các nhóm có thu nhập như nhau? Các nước có
thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
5. Hoạt động nối tiếp
- Làm bài 2/24
- Làm các bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bò tiết 9. “Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước Châu Á.”
 Tự rút kinh nghiệm
- Cần rút ngắn phần 1, trong tâm phần 2.
- Khai thác sâu hơn nữa bảng 7.2 để giúp HS từ đóbiết phân tích số liệu rút ra đặc điểm kinh
tế…
Ngày soạn 30/10/2004 Ngày giảng 05/11/2004
TIẾT 9
KIỂM TRA 45 PHÚT (Đảo tiết phục vụ sinh hoạt chuyên môn cụm)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu và trình bày được trong bài kiểm tra của mình những kiến thức đã được học từ đầu
năm: các đới khí hậu, đặc điểm sông ngòi, đặc điểm đòa hình, dân cư Châu Á.
- Củng cố kỹ năng phân tích lược đồ để tìm ra kiến thức cần thiết.
II. Chuẩn bò:
- GV hai đề chẵn lẻ.
- HS ôn tập kỹ các bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
- GV phát đề kiểm tra cho HS.
I. Đề bài:
 Đề chẵn
A . Câu hỏi tự luận.

1. Châu Á có những đới khí hậu nào theo thứ tự từ vòng cực Bắc đến xích đạo (theo chiều kinh
tuyến).
Giải thích tại sao?
2. Nêu quan sát hình 2.1 cho biết phạm vi các kiểu gió mùa Châu Á nằm ở những quốc gia nào?
B. Câu hỏi trắc nghiệm.
1. Ở Châu Á đới khí hậu có nhiều kiểu khí hậu nhất.
a. Đới khí hậu cực và cận cực.
b. Đới khí hậu ơn đới.
c. Đới khí hậu cận nhiệt
d. Đới khí hậu nhiệt đới.
2. Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc nào sau đây.
a. Ơrôpêôít ; b. Ôxtralốit ; c. Môngôlốit ; d. Cả ba chủng tộc trên
3. Hầu hết các thành phố lớn Châu Á nằm ở:
a. Vùng ven biển ; b. Đồng bằng ; c. Gần các cửa sông ; d. Cả ba đều đúng.
 Đề lẻ:
A. Câu hỏi tự luận.
1. Nêu đặc điểm chính của sông ngòi Châu Á?
2. Gió mùa là loại gió như thế nào? Nêu đặc điểm các loại gió mùa của Châu Á.
3. Nêu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư Châu Á.
B. Câu hỏi trắc nghiệm.
1. Dựa vào hình 1.2
a. Hãy nêu các dãy núi và sơn nguyên chính, các đồng bằng lớn nhất của Châu Á.
b. Điền tiếp vào chỗ trống các câu sau đây vế đặc điểm đòa hình của Châu Á.
+ Có nhiều……
+ Các núi , sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho……
+ Đồng bằng phân bố ở… các núi và sơn nguyên cao tập trung ở ……
2. Khí hậu Châu Á có các kiểu nào sau đây:
a. Kiểu ôn đới gió mùa.
b. Kiểu cận nhiệt gió mùa.
c. Kiểu nhiệt đới gió mùa.

d. Cả ba kiểu trên
B. Câu hỏi tự luận
1. Nêu đặc điểm chính của sông ngòi Châu Á?
2. Gió mùa là loại gió như thế nào? Nêu đặc điểm các loại gió mùa Châu Á?
3. Nêu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thò của Châu Á.
II. Đáp án – Biểu điểm:]
 Đề chẵn:
A. Câu hỏi tự luận
1.+ Các đới khí hậu Châu á theo thứ tự từ vòng cực Bắc đến xích đạo theo chiều kinh tuyến gồm:
đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới
khí hậu xích đạo. 1,5 điểm.
+ Giải thích: 0,5 điểm – Do lãnh thổ Châu Á trải dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
0,5 điểm – Lãng thổ rất rộng, hình dạng khối.
0,5 điểm – Nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển nhập sâu vào
nội đòa.
2. Châu Á có 2 kiểu khí hậu phổ biến
0,5 điểm – a. Khí hậu gió mùa ẩm: chia làm hai loại: khí hậu gió mùa nhiệt đới ở Nam Á, Đông
Nam Á; Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới ở Đông Á.
+ Đặc điểm: 0,5 điểm: về mùa Đông gió mùa phát từ nội đòa thổi đến tạo thời tiết hanh khô và
lạnh.
0,5 điểm – Về mùa hạ, gió từ đại dương thổi đến làm cho thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa, trong
mùa Hạ thường có bão và áp thấp nhiệt đới.
0,5 điểm – b. Khí hậu lục đòa khô: phân bố chủ yếu trong các vùng nội đòa và khu vực Tây Nam Á.
1 điểm -  Đặc điểm: - Mùa Đông: khô, lạnh.
- Mùa Hạ: khô, nóng.
- Lượng mưa: ít.
Câu 3: 1 điểm: Các quốc gia nằm trong khu vực gió mùa Châu Á gồm:
+ Đông Á: một phần nhỏ phía Đông Nam Liên Bang Nga, vùng duyên hải phía Đông Trung
Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
+ Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, MIanma, Philipine.

+ Nam Á: Ấn Độ, Băng la đet.
B. Câu hỏi trắc nghiệm 3 điểm.
1. c ; 2. d ; 3. d
 Đề lẻ
A. Câu hỏi tự luận.
1. Đặc điểm chính của sông ngòi Châu Á.
1 điểm – Sông ngòi Châu Á khá phực tạp. Các sông lớn đều bắt nguồn từ nguồn núi cao ở trung
tâm và đổ vào 3 đại dương.
0,5 điểm – Các sông Bắc Á chảy vào Bắc Băng Dương, đóng băng nhiều tháng trong mùa đông,
mùa Xuân tuyết tan gây lụt lớn.
0,5 điểm – Các sông Đông Á, Đông Nam Á chảy vào Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, có lũ lớn
về mùa Hạ khi băng hà núi cao tan và khi gió mùa từ biển thổi vào.
0,5 điểm – Tây Nam Á và Trung Á ít sông, nguồn nước do tuyết và băng tan cung cấp.
2. 0,5 điểm - Gió mùa là loại gió thay đổi theo mùa.
 Đặc điểm các loại gió mùa Châu Á.
0,5 điểm – Gió mùa Đông: khô và lạnh;
0,5 điểm – Gió mùa Hạ: nóng và ẩm.
3. Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư Châu Á:
1 điểm – Khí hậu: phần lớn khí hậu lãnh thổ Châu Á thuộc khí hậu nhiệt đới và ôn đới  thuận
lợi.
1 điểm – Đòa hình: Đồng bằng, Trung du thuận lợi sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
1 điểm – Nguồn nước: Lưu vực sông.
B. Câu hỏi trắc nghiệm:
1. 1 điểm – An tại Côn Luân, Hindu, Himalaya, Thiên Sơn; Tây Tạng, Trung Sibia
2. 1 điểm – Có nhiều hệ thốang núi, sơn nguyên cao đồ sộ… làm cho đòa hình bò chia cắt, đồng
bằng phân bố ở ven rìa lục đòa, các núi và sông ngòi ở Châu Á.
3. 1 điểm d.
Ngày soạn 6.11.2004 Ngày giảng 11.11.2004
Bài 8 – Tiết 10
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á

I Mục đích yêu cầu:
- HS cần:
+ Hiểu rỏtình hình phát triển các nghành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ Châu A.Ù
+ Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á: ưu tiên phát
triển công nghiệp , dòch dụ và nâng cao đời sống.
II.Chẩn bò đồ dùng:
- Bản đồ Châu Á kinh tế.
- Một số bản số liệu thống kê về long khai thác khoáng sản, sản xuất lúa gạo…
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài củ.
? Hãy nêu những nguyên nhân làm cho Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất?
? Hãy nêu đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước lãnh thổ Châu Á hiện nay?
3. Bài mới.
 Vào bài: Sử dụng lời dẫn vào bài ( . ) SGK.
HỘI ĐỒNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt động 1:
- Phát phiếu học tập cho 3
nhóm học sinh.
- GV chuẩn xác kiến thức
bằng bảng đồ kinh tế chung
Châu Á.
 Hoạt động 2:
 3 Nhóm hoạt động với phiếu học tập.
- Nhóm 1.
+ Dựa vào lượt đồ hình 8.1 SGK và kiến thức
đã học, hãy điền vào bảng sau và gạch dưới các
cây, con khác nhau cơ bản giữa các khu vực.
Khu vực Cây
trồng

Vật
nuôi
Giải thích
sự phân bố
Đông Á, Đông
Nam Á, Nam Á.
Tây Nam Á và
vùng nội đòa.
+ Hãy điền vào chổ trống
- Ngành … giữ vai trò quan trọng nhất trong sản
xuất nông nghiệp ở Châu Á.
- Loại cây … là quan trọng nhất
- Lúa nước chiếm … sản lượng lúa gạo toàn thế
giới.
- Lúa mì chiếm … sản lượng lúa mì thế giới.

Nhóm 2.
- Dựa vào hình 8.2 cho biết những nước nào ở
Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với thế
giới?
- Tại sao Việt Nam, Thái Lan có sản lượng lúa
thấp hơn Trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu
gạo đứng hàng đấu thế giới?
- Nêu tên những nước đạt thành tựu vượt bậc
trong sản xuất long thực?

Nhóm 3.
Quan sát ảnh 8.3 cho nhận xét:
+ Nội dung bức ảnh?
+ Diện tích mãnh ruộng?

+ Số lao động?
+ Công cụ lao động?
+ Trình độ sản xuất?
 Sau thảo luận, các nhóm cử đại diện trình
bày, nhận xét.
- Nghiên cứu SGK.

1. Nông nghiệp.
- Có 2 khu vực có
cây trồng, vật
nuôi khác nhau.
+ Khu vực gió
mùa ẩm.
+ Khu vực khí
hậu lục đòa khô
hạn.
- Sản lượng lương
thực giữ vai trò
quan trọng nhất.
+ Lúa gạo 93%
sản lượng thế
giới.
+ Lúa mì 39%
sản lượng thế
giới.
- Trung Quốc, Ấn
Độ sản xuất
nhiều lúa gạo
(28,7% và 29,9%)
- Thái Lan và

Việt Nam đứng
thứ 1 và thứ 2 về
xuất khẩu gạo.
- Còn nhiều nước
sản xuất nông
nghiệm với công
cụ lao động và
trình độ sản xuất
thấp.
=> sự phát triển
nông nghiệp của
các nước Châu Á
không đồng đều.
2. Công nghiệp.
Bài 2:
Tỉ trọng giá trò dòch vụ trong GDP của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc xếp theo thứ tự
từ thấp lên cao. đánh dấu X vào các ô có ý đúng.
a. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản 
b. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc 
c. Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc 
d. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc 
Bài 3: Tại sao một số nước như Brunây, Côoet, Arâpxêút là những nước giàu nhưng trình độ phát
triển kinh tế chưa cao?
Bài 4: Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành một trong những
nước có thu nhập cao?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bò bài “ Tây Nam Á”.
Ngày soạn 13.11.2004 Ngày giảng 18.11.2004
Bài 9.

KHU VỰC TÂY NAM Á
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS can:
- Xác đònh được vò trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của các khu vực: đòa hình( chủ yếu là núi và cao nguyên) khí hậu
nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
- Hiểu được đặc điểm kinh tế của khu vực: trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp, ngày
nay có công nghiệp, thong mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
- Hiểu được vò trí chiến lượt quan trọng của Tây Nam Á.
II. Chuẩn bò của thầy - trò:
- Bản đồ Tây Nam Á.
- Tranh, ảnh về tự nhiên, kinh tế các quốc gia trong khu vực.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp của các nước Châu Á.
? Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành nước có thu nhập
cao?
3. Bài mới:
HỘI ĐỒNG GIÁO VIÊN HỘI ĐỒNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Vào bài: Tây Nam Á - khu
vực giàu có nổi tiếng, một “
đểm nóng” thu hút sự chú ý
của rất nhiều người, khu vực
này có những đặc điểm và
hoàn cảnh tài nguyên – kinh
tế- xã hội có những vấn đề nổi
- Nghe.
bật gì, chúng ta cùng tìm
hiểu.

 Treo bản đồ tự nhiên Châu
Á.
- Giới thiệu vò trí khu vực
Tây Nam Á trên bản đồ.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vò
trí đòa lí Tây Nam Á.
? Dựa vào hình 9.1 cho biết
khu vực Tây Nam Á nằm trong
khoảng vó độ và kinh độ nào?
? Với tọa độ đòa lí trên Tây
Nam Á thuộc đới khí hậu nào?
? Tây Nam Á tiếp giáp với
vònh nào? (pec xích)
? Tây Nam Á tiếp giáp với
biển, khu vực và châu lục nào?
? Vò trí khu vực Tây Nam Á có
đặc điểm gì nổi bật?
? Quan sát bản đồ em có nhận
xét gì về ý nghóa của vò trí khu
vực Tây Nam Á?
Gợi ý: + Nằm án ngữ trên con
đường từ các biển nào?
+ Xác đònh, so sánh con
đường được rút ngắn giữa
Châu Á và Châu Âu?
+ Vò trí đòa lí mang lại
những lợi ích gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
đặc điểm tài nguyên.
? Chia lớp 2 nhóm.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc
điểm đòa hình.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm
khí hậu, sông ngòi?
- Sau khi các nhóm trình bày
xong, GV chuẩn kiến thức và
cho HS ghi vở.
- Quan sát.
- Nghe.
+ 12
0
B - 42
0
B
+ 26
0
Đ - 73
0
Đ
- Đới nóng, cận nhiệt.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Quan sát và nhận xét.
+ Qua kênh Xuyê và biển Đỏ so
với đường vòng qua Châu Phi và
ngược lại.
+ Tiết kiệm thời gian…
- Thảo luận nhóm.
- Thảo luận xong đại diện 2
nhóm trình bày.

I. Vò trí đòa lí.
- Nằm ở ngã ba của 3 Châu lục
Á, Âu, Phi, thuộc đới nóngvà
cận nhiệt.
- Có một số biển và vònh bao
bọc.
=> Vò trí có ý nghóa chiến lượt
quan trọng trong phát triển
kinh tế.
2. Đặc điểm tự nhiên.
a. Đòa hình:
- Có nhiều núi và cao nguyên.
+ Phía đông bắc và tây nam
tập trung nhiều núi cao, sơn
nguyên đồ sộ.
+ Phần giữa là đồng bằng
Lưỡng Hà màu mở.
b. Khí hậu, sông ngòi:
- Khí hậu nóng, khô.
-Sông ngòi thưa thớt.
Có 2 sông lớn là; Tigrô và
? Đặc điểm đòa hình, khí hậu
sông ngòi ảnh hưởng tới đặc
điểm cảnh quan tự nhiên của
khu vực như thế nào?
? Q uan sát lượt đồ 9.1, cho
biết nguồn tài nguyên quan
trọng nhất? Phân bố, trữ
lượng?
Hoạt động 3: Đặc điểm dân

cư, kinh te.á chính trò.
Chia 3 nhóm, mỗi nhóm 1 câu
hỏi.
? Khu vực Tây Nam Á bao gồm
những quốc gia nào?
? Khu vực Tây Nam Á là các
nôi của các tôn giáo nào? Nền
văn minh cổ nổi tiếng? Tôn
giáo nào có vai trò lớn trong
đời sống và kinh tế ở khu vực?
Sự phân bố dân cư có đặc
điểm gì?
- Sau khi thảo luận xong đại
diện nhóm trình bày, GV kết
luận.
? Dựa vào điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên,
Tây Nam Á có điều kiện phát
triển ngành kinh tế nào?
? Dựa vào hình 9.4 cho biết
Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ
đến các khu vực nào trên thế
giới?
? Ngoài ra, Tây Nam Á còn
phát triển ngành gì? (khai
thác than, kim loại màu, luyện
kim…)
GV nêu các vấn đề chính trò có
liên quan đến dầu mỏ cho HS
nghe.

? Em biết những cuộc chiến
tranh nào xãy ra ở Tây Nam
Á.
- Chiến tranh Iran – Irắc
(1980-1988).
- Chiến tranh vùng vònh
- Trả lời.
- Quan sát, trả lời.
- Chiếm 65% trữ lượng dầu và
25% trữ lượng dầu thế giới.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Nghe.
- Trả lời.
Ơphrat.
- Cảnh quan thảo nguyên khô,
hoang mạc, bán hoang mạc
chiếm phần lớn diện tích.
- Tài nguyên dầu mỏ quan
trọng, trữ lượng rất lớn.
- Phân bố: Ven vònh Pecxich,
đồng bằng Lưỡng Hà.
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế,
chính trò:
a. Đặc điểm dân cư:
- Dân số khoảng 286 triệu dân,
phần lớn là người Arâp theo
đạo Hồi.
- Mật độ phân bố rất đồng đều,
sống tập trung ở đồng bằng

Lưỡng Hà, ven biển những nơi
có mưa, có nứoc ngọt.
b. Đặc điểm kinh tế - chính
trò:
- Công nghiệp, khai thác, chế
biến dầu mỏ rất phát triển,
đóng vai trò chủ yếu trong nền
kkinh tế.
- Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ
lớn nhất thế giới.
- Là khu vực rất không ổn
đònh, luôn xảy ra các cuộc
tranh chấp, chiến tranh dầu
mỏ.
=> Ảnh hưởng lớn đến đời sống
kinh tế.
(17.11.1991- 28.02.1991)
- Chiến tranh đơn phương do
mỹ phát động (03.2003)
=> Tất cả các cuộc chiến tranh
bắt đầu từ dầu mỏ.
4. Đánh giá kết quả học tập.
a. Đánh dấu X vào ô đúng.
Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo.
Kitô giáo  Hồi giáo 
Phật giáo  Ấn Độ giáo 
b. Những nước nhiều dầu mỏ nhất?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Tìm hiểu về hệ thống núi Himalaya.
 Tự rút kinh nghiệm.

Ngày soạn 19.11.2004 Ngày giảng 25.11.2004
Bài 10.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được 3 miền đòa hình của khu vực và vò trí các nước trong khu vực Nam Á.
- Giải thích được khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhòp điệu hoạt động của
gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhòp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
- Phân tích ảnh hưởng của đòa hình đối với khí hậu, nhất là đối với sự phân bố long mưa trong
khu vực.
II. Tiến trình lên lớp:
- Lượt đồ Nam Á.
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ khí hậu Nam Á.
- Một số tranh ảnh của khu vực.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm vò trí đòa lí khu vực Tây Nam Á?
? Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là gì? phân bố chủ yếu ở đâu?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
- GV yêu cầu HBS liên hệ và nêu hiểu biết của các em về đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của
Việt Nam để dẫn tới một khu vực khác rất tiêu biểu cho khí hậu này. Đ ó là khu vực Nam Á.
 Hoạt động 1: Vò trí đòa lí…
Chia lớp 3 nhóm mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi
sau:
? Quan sát hình 10.1, xác đònh các quốc gia
Nam Á.
Nước có diện tích lớn nhất?
Nước có diện tích nhỏ nhất?
? Nêu đặc điểm vò trí đòa lí của khu vực?

- Chia nhóm
- Thực hiện
1. Vò trí đòa lí- đòa hình
- Là bộ phận nằm ở rìa phía Nam
của lục đòa.
- Phía Bắc: miền no Hymalaya
cao, đồ sộ, hướng Tây Bắc – Đông
Nam, dài 2000km, rộng 320 –

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×