Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Khái quát văn học dân gian việt nam từ thế kỹ X đến hết thế kỹ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.95 KB, 4 trang )

TUẦN 12 – TIẾT 33-34: KHÁI QUÁT VAN HỌC VIỆT NAM
TỪ THẾ KỶ THỨ X ĐẾN HẾT THẾ KỶ XIX
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm được các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học viết Việt
Nam từ thế kỷ thứ X đến hết thế kỷ XIX.
- Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của văn học trung đại Việt
Nam trong quá trình phát triển của nó.
- Yêu mến, trân trọng và giữ gìn phát huy di sản văn học dân tộc.
II. phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.
III . Cách thức tiến hành:
Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp phương pháp đọc hiểu, trả lời câu hỏi.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
3. Tiến hành bài dạy:

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu
hỏi của GV theo từng đề
mục.

I. Các thành phần của VH từ TK X đến hết TK XIX:

- GV củng cố, hoàn thiện.

- Sáng tác bằng chữ Hán của người Việt.



- Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
1.

Văn học chữ Hán:

- Xuất hiện và tồn tại trong suốt thời kỳ trung đại.
- Thể loại: Chiếu, biểu, hịch, cáo, truyền kỳ, phú, văn tế,
thơ Đường…
2.

Văn học chữ Nôm:

- Sáng tác bằng chữ Nôm.
- Xuất hiện khoảng TK XIII và tồn tại suốt thời kỳ trung
đại.
- Thể loại: Chủ yếu là thơ ( 7-7-6-8, 6-8,…)


II. Các giai đoạn phát triển: Chia làm 4 giai đoạn
- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu
hỏi của GV theo từng đề
mục.

1.

Từ TK X đến hết TK XIV: (Lý – Trần )

- GV củng cố, hoàn thiện.


- Phát triển toàn diện ( VH dân gian + VH viết, VH chữ
Hán + VH chữ Nôm)

- Hoàn cảnh lịch sử: Giành được quyền đập lập, tự chủ; có
nhiều kì tích trong các cuộc kháng chiến chống Tống,
Nguyên – Mông. Đất nước phát triển.

- Nội dung: Nổi bật là nội dung yêu nước,với âm hưởng tự
hào.
- Tác phẩm tiêu biểu: ( SGK)
- Nghệ thuật: VH chữ Hán có nhiều thành tựu về thể loại
( chủ yếu tiếp thu từ Trung Hoa ), VH chữ Nôm đặt những
viên gạch đầu tiên cho sự phát triển của VH viết bằng ngôn
ngữ dân tộc.
2.

Từ TK XV đến hết TK XVII: ( Lê)

- Hoàn cảnh lịch sử: Có nhiều kì tích trong kháng chiến
chống Minh. Nhà nước PK phát triển cực thịnh.
- Thành tự nổi bật nhất là văn học chữ Nôm.
Nội dung: Đi từ nội dung yêu nước sang nội dung phản
ánh, phê phán hiện thực xã hội PK.
- Nghệ thuật: VH chữ Hán vẫn phát triển với nhiều thể loại,
đặc biệt thành tựu của văn chính luận,văn xuôi tự sự.VH
chữ Nôm có sự Việt hóa các thể loại từ VH Trung Quốc

3.


Từ TK XVIII đến nửa đầu TK XIX:

- Hoàn cảnh lịch sử: Đất nước có nhiều biến động, chế độ
PK khủng hoảng đến suy thoái.
- Nhìn chung văn học phát triển vượt bậc, có nhiều đỉnh cao
nghệ thuật. Đây là GD rực rỡ nhất của VH trung đại.
- Nội dung: Nổi bật nhất là nội dung nhân đạo.
- Nghệ thuật: Phát triển cả văn xuôi lẫn văn vần, cả văn học
chữ Hán lẫn chữ Nôm.


4.

Nủa cuối thế kỷ XIX:

- Hoàn cảnh lịch sử: Thực dân Pháp xâm lược. Đất nước rơi
vào tay giặc.
- Nội dung: Nội dung yêu nước mang âm hưởng bi tráng.
Nội dung trào phúng đạt xuất hiện.
- Nghệ thuật: VH chữ quốc ngữ xuất hiện, nhưng VH chữ
Hán và chữ Nôm là chính.Sáng tác văn học nhìn chung vẫn
theo hệ thi pháp truyền thống.
III. Những đặc điểm lớn về nội dung:
- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu
hỏi của GV theo từng đề
mục.
- GV củng cố, hoàn thiện.

1.

Chủ nghĩa yêu nước: Là nội dung lớn và xuyên suốt
của VHTĐ, gắn liền với tư tưởng và truyền thống yêu nước
của dân tộc. Có biểu hiện phong phú, đa dạng trong VHTĐ.
2.
Chủ nghĩa nhân đạo: Là nội dung lớn và xuyên suốt
của VHTĐ, gắn liền với tư tưởng và truyền thống nhân đạo
của dân tộc. Có biểu hiện phong phú, đa dạng trong VHTĐ.
3.
Cảm hứng thế sự: Là cảm hứng hướng vào hiện
thực xã hội, đời sống cực khổ của nhân dân.
IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật:
1.

Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm:

- Tính quy phạm ( theo khuôm mẫu) thể hiện ở: quan điểm
VH, tư duy nghệ thuật, thể loại VH và thi liệu.
- Phá vỡ quy phạm: Phá vỡ các điều trên.
2.
- HS đọc SGK rút ra các ý
chính để trả lời các câu
hỏi của GV theo từng đề
mục.
- GV củng cố, hoàn thiện.

Tính trang nhã và khuynh hướng bình dân:

- Tính trang nhã ( hướng tới cái cao cả, trang trọng) thể hiện
ở: đề tài, chủ đề, hình tượng nghệ thuật, ngôn ngữ nghệ
thuật…

- Khuynh hướng bình dân: Đối lập các mặt trên.( Bình dị tự
nhiên, mộc mạc…)
3.
Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước
ngoài:
- Tiếp thu: Chủ yếu từ VH Trung Quốc về ngôn ngữ, thể
loại.
- Việt hóa: Chủ yếu ở 2 mặt trên.


( Ghi nhớ: SGK)
4. Dặn dò: Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:



×