Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.25 KB, 4 trang )

Tiết 4

Ngày soạn: …..

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những nét khái quát về văn học dân gian cùng với những giá trị to lớn, nhiều mặt của bộ
phận văn học này.
- Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy văn học dân gian.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm văn học dân gian
- Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian
- Những thể loại chính của văn học dân gian
- Những giá trị chính của văn học dân gian
2. Kĩ năng
- Nhận thức khái quát về văn học dân gian
- có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian Việt Nam
3. Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
2. Bài mới: (43 phút)
Văn học dân gian là một bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. Bài học hôm nay giúp ta hiểu
các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian và khái niệm về các thể loại của văn học dân gian Việt
Nam; hiểu được vị trí, vai trò và những giá trị to lớn của văn học dân gian trong mối quan hệ với văn
học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc trưng cơ
bản của văn học dân gian
- GV: Văn học dân gian là gì?


- HS: trả lời
- GV: Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tạo, nhằm mục
đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.
Ví dụ: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
*Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính truyền
miệng của văn học dân gian
- GV: Tại sao nói văn học dân gian là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ?
- GV: Tính truyền miệng của văn học dân gian được hiểu
như thế nào?
- HS thảo luận và trả lời, GV phân tích để thấy tính nghệ
thuật thể hiện qua ngôn từ có hình ảnh, có cảm xúc.
- GV đọc bài ca dao:
“Trèo lên cây bưởi hái hoa
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc
Em có chồng anh tiếc lắm thay…”
*Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính tập thể của

Nội dung bài học
I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân
gian
1. Văn học dân gian là những tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng (tính truyền miệng)
- Văn học dân gian là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ tồn tại và lưu hành

theo phương thức truyền miệng (qua
nhiều thế hệ, nhiều địa phương), kể cả
khi có chữ viết.
- Quá trình truyền miệng được thực
hiện thông qua hình thức diễn xướng
dân gian: kể, hát, diễn tác phẩm văn
học dân gian.

2. Văn học dân gian là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể (tính tập


văn học dân gian
- GV: Tại sao nói văn học dân gian là sản phẩm của quá
trình sáng tác tập thể ?
- HS: trả lời
- GV giảng: tập thể là một nhóm người (lao động) hoặc cả
cộng đồng.
- GV nói thêm về sự bảo lưu và tính sáng tạo trong tác
phẩm VH dân gian (tạo ra dị bản)
Ví dụ: “Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chang vợ hú gật gù khen ngon”
Dị bản: “Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chang vợ húp gật gù khen ngon”
(người Nghệ Tĩnh gọi “bầu” là “bù”, lục bát hiệp vần nên
câu sau là “gật gù”→ phù hợp với địa phương)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hệ thống thể
loại của văn học dân gian Việt Nam
*Thao tác 1: GV yêu cầu học sinh làm việc theo 2 nhóm và
sử dụng bảng phụ:

+ Lập sơ đồ hệ thống các thể loại văn học dân gian với các
đặc điểm của chúng
+ Chọn ví dụ tiêu biểu cho từng thể loại
Nhóm 1: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, ruyện cổ tích,
truyện ngụ ngôn, truyện cười
Nhóm 2: Tục ngữ, câu đố, ca dao – dân ca, vè, truyện thơ,
các loại hình sân khấu
- HS: thảo luận nhóm và sử dụng bảng phụ
*Thao tác 2: GV yêu cầu HS trình bày kết hợp nhận xét, bổ
sung
- HS: đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng
nghe và bổ sung
- GV đúc kết kiến thức
Thể loại
Thần
thoại
Sử thi
Truyền
thuyết
Cổ tích
Ngụ
ngôn
Truyện
cười
Tục ngữ
Câu đố
Ca dao

Đặc điểm cơ bản
tự sự dân gian – vị thần, giải thích

tự nhiên
Tự sự dân gian – biến cố lớn của
cộng đồng
Tự sự dân gian – nhân vật lịch sử
Tự sự dân gian – số phận và ước
mơ của nhân dân lao động
Tự sự dân gian ngắn – hình tượng
loài vật → bài học kinh nghiệm và
triết lí nhân sinh
Tự sự dân gian ngắn, kết cấu chặt
chẽ, kể về sự việc xấu, trái tự nhiên
→ gây cười, phê phán cái xấu
Câu nói ngắn gọn, hàm súc, có
hình ảnh, nhịp, vần → đúc kết kinh
nghiệm, thực tiễn
Câu nói vần → giải trí, rèn luyện
tư duy
Thơ trữ tình dân gian + nhạc → thế

Ví dụ
Sơn Tinh, Thủy
Tinh
Sử thi Đăm Săn
An Dương Vương
Tấm cám
Thỏ và rùa

Tam đại con gà

Ăn vóc học hay

Mẹ gai cóc, con
trọc đầu
Thân em…

thể)
Quá trình sáng tác tập thể: một
người khởi xướng (tác phẩm hình
thành), tập thể tiếp nhận  những
người khác lưu truyền, sáng tác lại làm
cho tác phẩm biến đổi (phong phú,
hoàn thiện hơn).
=> Tính truyền miệng, tính tập thể là
những đặc trưng cơ bản chi phối quá
trình sáng tác, lưu truyền và thể hiện
sự gắn bó của văn học dân gian với đời
sống cộng đồng.

II. Hệ thống thể loại của văn học
dân gian Việt Nam
1. Thần thoại
2. Sử thi dân gian
3. Truyền thuyết
4. Truyện cổ tích
5. Truyện ngụ ngôn
6. Truyện cười
7. Tục ngữ
8. Câu đố
9. Ca dao - dân ca
10. Vè
11. Truyện thơ

12. Các loại hình sân khấu



Truyện
thơ
Các loại
hình sân
khấu:
chèo,
tuồng…

giới nội tâm của con người
Tự sự dân gian bằng văn bản nói
về sự việc, sự kiện có tính liên
quan
Tự sự dân gian bằng thơ → số
phận, khát vọng của con người

Tiễn dặn người
yêu

Sân khấu dân gian → ngợi ca tấm
gương đạo đức và phê phán cái xấu

Quan âm Thị
Kính

Vè chàng Lía


Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những giá
trị cơ bản của văn học dân gian.
- GV: Hãy chứng minh rằng văn học dân gian là kho trí
thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc?
- HS: chứng minh
- GV nhận xét, phân tích một số tác phẩm văn học dân gian
để minh họa.
VD:
-Thần trụ trời: giải thích về nguồn gốc của vũ trụ
-Lúa chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng trống phất cờ mà
lên: kinh nghiệm sản xuất;
- Chim khôn hót tiếng rảnh rang. Người khôn ăn nói dịu
dàng dễ nghe: kinh nghiệm đối nhân xử thế của con
người,…

III. Những giá trị cơ bản của văn
học dân gian
1. Văn học dân gian là kho trí thức
vô cùng phong phú về đời sống các
dân tộc

- Văn học dân gian là kho tri thức
phong phú và đa dạng (của 54 dân tộc
anh em) thuộc đủ mọi lĩnh vực về tự
nhiên, xã hội và con người.
- Là những kinh nghiệm lâu đời được
đúc kết từ thực tiễn, được trình bày
bằng ngôn ngữ nghệ thuật → dễ phổ
biến, có sức sống lâu bền.
- Thể hiện trình độ và quan điểm nhận

thức của nhân dân (khác với nhận thức
của giai cấp thống trị cùng thời)
2. Văn học dân gian có giá trị giáo
dục sâu sắc về đạo lí làm người
-GV: Hãy chứng minh rằng văn học dân gian có giá trị giáo
- Tinh thần nhân đạo và lạc quan: lòng
dục sâu sắc về đạo lí làm người?
yêu thương đối với đồng loại, tinh thần
-HS: chứng minh
đấu tranh để bảo vệ và giải phóng con
- GVnhận xét, phân tích một số tác phẩm minh họa như:
người khỏi những bất công, niềm tin
+ Nhiễu điều phù lấy giá gương
vào chiến thắng của chính nghĩa, của
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
cái thiện.
- Góp phần hình thành những phẩm
chất tốt đẹp: yêu quê hương đất nước,
tinh thần bất khuất,, đức kiên trung và
vị tha, tính cần kiệm, óc thực tiễn,…
3.Văn học dân gian có giá trị thẩm
mĩ to lớn góp phần quan trọng tạo
- GV: Hãy chứng minh rằng văn hóa dân gian có giá trị
nên bản sắc riêng cho nền văn học
thẩm mĩ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng
dân tộc
cho nền văn học dân tộc ?
- Nhiều tác phẩm trở thành mẫu mực
- HS: chứng minh
về nghệ thuật, làm say đắm lòng người

- GV bổ sung: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bác Hồ,… kế
bao đời nay.
thừa di sản văn hóa dân gian
- Khi văn học viết phát triển thì văn
hóa dân gian vẫn là nguồn nuôi dưỡng,


Hoạt động 4: Ghi nhớ (SGK/19)
- GV cho học sinh đọc phần Ghi nhớ
- HS: Đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 5: Củng cố, kiểm tra, đánh giá
- GV: Hãy phát biểu cảm nhận của bản thân về một tác
phẩm dân gian mà mình yêu thích?
- HS: phát biểu cảm nhận

là cơ sở của văn học viết làm cho văn
học Việt Nam phong phú, đa dạng và
đậm đà bản sắc dân tộc.
IV.Ghi nhớ: SGK/19

V.Luyện tập
Hãy phát biểu cảm nhận của bản thân
về một tác phẩm dân gian mà mình
yêu thích?

3. Hướng dẫn HS học bài ở nhà (2 phút)
- Dặn dò: + Hoàn thành bài tập về nhà
+ Học bài
- Chuẩn bị bài mới: “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” (tiếp theo)
RÚT KINH NGHIỆM

..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................



×