Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Khái quát văn học dân gian việt nam từ thế kỹ X đến hết thế kỹ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.42 KB, 6 trang )

Tuần 12 - Tiết 34 – 35: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ THẾ KỶ X ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
A. Mục tiêu :
Trong SGK và SGV
B. Phương tiện thực hiện :
- SGK và SGV Ngữ văn 10.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành :
- Học sinh đọc trước Sách giáo khoa - gạch dưới những phần trọng tâm  trả lời câu hỏi trong
Sách giáo khoa.
- Giáo viên tổ chức tiết dạy theo các phương pháp : đọc sáng tạo, đàm thoại gợi mở, diễn giảng,
tích hợp.
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn, SGK.
3. Bài mới :
Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra một kỉ nguyên mới
cho dân tộc. Từ đây đất nước Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn
học chữ viết bắt đầu hình thành và phát triển qua các triều đại Lý, Trần, Lê. Để thấy rõ diện
mạo của nền văn học ấy, chúng ta đọc hiểu bài “Khái quát văn học Việt Nam từ Thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX”

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

Hoaït ñoäng 1 : Tìm hiểu các thành phần của
Văn học Việt Nam từ Thế kỉ X đến Thế kỉ XIX

Văn học Việt Nam từ TK X đến hết TK XIX
gọi là văn học trung đại.



- Học sinh đọc thứ tự các phần I, II, III, IV.

I. Các thành phần văn học từ TK X đến
hết TK XIX.

- Văn học Việt Nam bao gồm những phân đoạn
nào ?
+ Văn học dân gian.

1. Văn học chữ Hán :
- Chữ viết : chữ Hán, xuất hiện rất sớm và tồn


+ Văn học viết.
- Văn học viết Việt Nam phát triển qua các thời
kì lịch sử nào ?
+ Từ TK X  hết TK XIX
+ Từ TK XX  nay
- Từ TK X  hết TK XIX có những thành phần
văn học chủ yếu nào ? Văn học chữ Hán và văn
học chữ Nôm (2 thành phần)

tại một quá trình hình thành và phát triển của
văn học trung đại bao gồm cả thơ và văn
xuôi.
- Thể loại : tiếp thu từ văn hóa Trung Quốc
bao gồm : chiếu, biểu, hịch, cáo truyện truyền
kỳ, ký sự, tiểu thuyết chương hồi, phú, thơ
cổ, thơ đường luật . . .


- Thành phần văn học chữ Hán được biểu hiện
cụ thể như thế nào ? (chữ viết, thể loại . . . )
- Đối tượng tham gia sáng tác và phổ biến là
ai ? Chủ yếu là giới trí thức, nhà quan, tăng lữ,
nhà nho.
- Thành phần văn học chữ Nôm biểu hiện cụ thể
như thế nào ?
2. Văn học chữ Nôm :
+ Ra đời và phát triển như thế nào ?
- Cuối TK XIII văn học sáng tác bằng chữ
- Cho biết các thể loại văn học ?

Nôm xuất hiện, phát triển mạnh vào TK XV,
đạt đỉnh cao vào TK XVIII, XIX
- Thể loại văn học :
+ Tiếp thu từ Trung Quốc : phú, văn
tế . .
+ Văn học dân tộc, ngâm khúc, truyện
thơ, hát nói.

- Đặc trưng thi pháp ?
- GV khái quát : văn học trung đại có hiện
tượng song ngữ : chữ Hán và chữ Nôm nhưng
không mâu thuẩn mà bổ sung cho nhau trong
quá trình phát triển của văn hoá dân tộc.

+ Dân tộc hóa : thơ Nôm đường luật,
Đường luật thất ngôn xen lục ngôn
- Thi pháp : vừa chịu ảnh hưởng của văn học

cổ điển Trung Quốc vừa tiếp thu nền văn học
dân gian Việt Nam.

Hoạt động 2 : Tìm kiếm các giai đoạn phát
triển của văn học trung đại ?
- Văn học trung đại chia làm mấy giai đoạn ?
- Bối cảnh lịch sử có những sự kiện gì quan
trọng ? Nó tác động đến sự phát triển của văn

II. Các giai đoạn văn học từ TK X đến hết
TK XIX.


học như thề nào ?

1. Giai đoạn từ TK X đến hết TK XIV :

HS trình bày  HS khác bổ sung . . .

- Năm 938, ta giành được quyền độc lập, nhà
nước Phong kiến Việt Nam bắt đầu ổn định
và phát triển.
- Trải qua nhiều cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm và lập được nhiều kì tích : Thắng
giặc Tống, Nguyên, Mông, Minh . . .
- Tác động đến văn học : văn học viết ra đời,
xuất hiện văn học chữ Nôm bên cạnh văn học
chữ Hán dẫn đến văn học phát triển toàn diện.

- Cho biết nội dung, nghệ thuật chủ yếu.

- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?

- Nội dung : đề cao tinh thần yêu nước và tự
hào dân tộc.

HS trình bày  GV chốt
Tiết
2:
2.
- Bối cảnh lịch sử có những điểm gì đáng lưu
ý ? HS kể  HS khác bổ sung.

- Nghệ thuật : đạt được những thành tựu về
văn chính luận văn xuôi viết về đề tài lịch sử,
văn hóa. Thơ phú đều phát triển.
2. Giai đoạn từ TK XV đến hết TK XVII :
- Sau chiến thắng quân Minh, chế độ phong
kiến Việt Nam phát triển đến đỉnh cao, nhà
Lê được thiết lập.
TK XVI – XVII, xã hội phong kiến Việt Nam
đi vào con đường suy yếu. Xung đột giữa các
tập đoàn phong kiến dẫn đến nội chiến Lê Mạc và Trịnh - Nguyễn kéo dài gần thế kỷ.
- Nội dung văn học :

- Nội dung văn học có những chuyển biến như
thế nào ?

+ Ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân
Minh, chế độ phong kiến.
+ Phê phán hiện thực xã hội và những suy

thoái về đạo đức.
- Văn học chữ Hán phát triển với nhiều thể
loại.

- Nghệ thuật có những thành tựu gì ?
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu ? HS kể - GV chốt
lại.

- Văn học chữ Nôm có sự Việt hóa thể loại
của Trung Quốc đồng thời sáng tạo những thể
loại văn học dân tộc.
3. Giai đoạn từ TK XVIII đến nửa đầu TK


XIX :
3.
- Bối cảnh lịch sử

- Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng,
nhiều cuộc kháng chiến của nông dân, đỉnh
cao là khởi nghĩa Tây Sơn dẫn đến thống nhất
đất nước nhưng về sau thất bại.
- Triều Nguyễn khôi phục chế độ phong kiến
chuyên chế - đất nước nằm trước hiểm họa
xâm lăng của thực dân Pháp.
- Văn học phát triển vượt bậc – là giai đoạn
phát triển rực rỡ nhất.

- Tác động đến văn học như thế nào ?


- Nội dung : xuất hiện trào lưu nhân đạo CN.

(đòi quyền sống, đòi hạnh phúc và giải
- Nội dung có những đặc điểm gì đặc biệt so với phóng con người, đặc biệt là người phụ nữ –
giai đoạn trước.
Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc,
Truyện Kiều)
- Cho biết nội dung cụ thể của nhân đạo CN ?
Biểu hiện ở tác phẩm nào ?
- Nghệ thuật : phát triển mạnh về văn xuôi và
văn vần, chữ Hán và chữ Nôm. Địa vị văn
học chữ Nôm và những thể loại văn học dân
- Nghệ thuật phát triển ra sao ?
tộc được khẳng định và đạt tới đỉnh cao. Văn
xuôi tự sự chữ Hán đạt được thành tựu nghệ
thuật lớn về tiểu thuyết chương hồi.
4.
- Xã hội Việt Nam có điểm gì đáng chú ý ?

4. Giai đoạn nửa cuối TK XIX :
- Pháp xâm lược - cả dân tộc đứng lên chống
giặc ngoại xâm. Xã hội Việt Nam chuyển từ
phong kiến sang thực dân nửa phong kiến.

- Nội dung văn học chuyển biến như thế nào ?
Biểu hiện cụ thể ?
- Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu.

- Nghệ thuật như thế nào ?


- Nội dung : văn học yêu nước phát triển
phong phú và mang âm hưởng bi tráng (ca
ngợi tinh thần yêu nước, tố cáo tội ác thực
dân Pháp và sự hèn nhát của triều Nguyễn,
phơi bày hiện thực xã hội giao thời - Nguyễn
Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xương . . . )
- Nghệ thuật : thể hiện thi pháp xuất hiện :
văn xuôi chữ quốc ngữ.


Hoạt động 3 : Tìm hiểu những đặc điểm lớn về
nội dung văn học.
- HS trả lời câu hỏi 3 trên cơ sở xem SGK trang
108 – 110.

III. Những đặc điểm lớn về nội dung của
văn học từ TK X đến hết TK XIX :
1- Nội dung cảm hứng yêu nước :
Sơ đồ :
Chủ nghĩa yêu nước

- HS đọc - gạch SGK về học.
- GV tích hợp ở trung học cơ sở :
+ Nam quốc sơn hà
+ Hịch tướng sỉ
- Lập sơ đồ.

Cương vị
Dân tộc


Xót
xa
trước cảnh
nước
mất
nhà tan

Trách
nhiệm xây
dựng đất
nước

Biết ơn ca ngợi
những người hi
sinh vì tổ quốc

2. Chủ nghĩa nhân đạo :
Chủ nghĩa nhân đạo

Cảm thông chia
sẻ với số phận
của người bất
hạnh

Khẳng định phẩm

Lên án hành vi

chất tốt đẹp ở


vô nhân đạo

nhân phẩm, tài
năng, khát vọng
con người

3. Cảm hứng thế sự :


III. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của
văn học TK X đến hết TK XIX.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các đặc điểm về nghệ
thuật.
- Cho HS trình bày câu 4.
- GV diễn giải thêm : tính qui phạm được thể
hiện ở.
+ Nội dung : quan điểm văn học (giáo huấn)
+ Hình thức : tư duy nghệ thuật, thể loại văn
học sử dụng tư liệu.
- Thế nào là khuynh hướng trang nhã và bình
dị?
- Quá trình tiếp thu và ảnh hưởng văn học nước
ngoài như thế nào ?

1. Tính qui phạm và sự phá vỡ tính qui
phạm:
- Vừa tuân thủ tính qui phạm vừa từng bước
phá vỡ tính qui phạm phát huy cá tính sáng
tạo.
Thu Vịnh : + những hình tượng của thơ cổ

+ Mang nét đặc trưng riêng của VN.
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng
bình dị.
3. Tiếp thu và dân tộc hóa văn hoá nước
ngoài
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa Trung Quốc.
- Quá trình dân tộc hóa.

- HS trình bày cụ thể, cho ví dụ ?
- Tích hợp : văn học trung đại thể hiện về ước
lệ, tượng trưng : tả tài sắc chị em Thúy Kiều 
THCS.

4. Củng cố : HS lập sơ đồ về văn học trung đại Việt Nam.
5. Dặn dò :
- Đọc kĩ SGK  học các ý trọng tâm có vận dụng minh họa.
- Bài mới : Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.



×