Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.57 KB, 12 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG,TÌNH NGHĨA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương, tình nghĩa của
người bình dân trong xã hội phong kiến qua nghệ thuật đậm màu sắc trữ tình dân
gian.
- Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thể loại ca dao dân gian.
3. Thái độ:
- Đồng cảm, thương xót cho thân phạn bất hạnh của người phụ nữ và những bất
hạnh trong tình yêu của con người trong xã hội cũ.
- Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của người lao động và yêu quý những sáng tác của
họ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- SGK - SGV - Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK - vở soạn - Vở ghi
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ :
1


Giáo án Ngữ văn 10
Tóm tắt nội dung câu truyện : Tam đại con gà. Qua câu truyện tác giả dân gian
muốn gửi tới bạn đọc điều gì?
1. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I- ĐỌC – TÌM HIỂU :

*HS đọc phần tiểu dẫn

1/. Nội dung:

? Hãy nêu những nét chính về nội - Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình,
dung của ca dao?

quê hương đất nước, tình yêu lứa đôi và nhiều
mối quan hệ khác.
- Ca dao cổ truyền còn là tiếng hát than thân,
những lời ca yêu thương, tình nghĩa cất lên từ
cuộc đời còn nhiều xót xa cay đắng nhưng
đằm thắm ân nghĩa bên gốc đa, giếng nước,
sân đình. Bên cạnh còn là lời ca hài hước thể
hiện tinh thần lạc quan của người lao động.
2/. Nghệ thuật:
- Ca dao thường ngắn gọn, giàu hình ảnh so

? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ca
dao?
HS nêu nghệ thuật của ca dao

sánh, ẩn dụ, biểu tượng truyền thống, hình
thức lặp lại, đối đáp mang đậm sắc thái dân
gian.

II- ĐỌC-HIỂU :
1. Bài 1 (Tiếng hát than thân)

* GV hướng dẫn HS cách đọc
văn bản
2


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hình ảnh tấm lụa đào: sang trọng, quý giá,

? Hình ảnh tấm lụa đào, tác giả đẹp đẽ biểu tượng cho:
dân gian muốn nói điều gì?

+ Nhan sắc rực rỡ giữa độ xuân thì.
+ Tâm hồn đằm thắm, dịu dàng của người
phụ nữ.
 Là tiếng nói tự khẳng định giá trị, phẩm chất
tốt đẹp của người phụ nữ.
- Sự đối lập giữa vẻ đẹp, giá trị >< thân phận.

- Thân phận của cô gái chỉ được coi như“tấm
lụa đào phất phơ giữa chợ”, như 1 món hàng
? Tác giả dân gian sử dụng bút
pháp nghệ thuật so sánh để phẩn
ánh điều gì?


giữa chợ đời.
+ Phất phơ  cái thế bấp bênh, chông chênh.
+ Biết vào tay ai  cảm giác chới với, đắng
cay của thân phận ko thể tự lựa chọn, quyết
định được hạnh phúc, tương lai của mình.

- Nỗi đau xót nhất của nhân vật trữ tình
trong lời than thở chính là khi vừa bước vào
độ tuổi đẹp nhất, hạnh phúc nhất của cuộc đời
Em cảm nhận được gì qua mỗi thì nỗi lo thân phận lại ập đến ngay.
hình ảnh ấy? ẩn bên trong nỗi đau Bài ca dao là lời than của cô gái có thân phận
3


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ấy, họ toát lên vẻ đẹp gì?

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
bị phụ thuộc, ko thể làm chủ và quyết định
được tương lai, hạnh phúc của mình.

? Tìm và đọc thêm những bài ca
dao được bắt đầu bằng “thân em”
có cùng chủ đề này?
VD: Thân em như miếng cau khô
Kẻ thanh tham mỏng người thô
tham dày.
Em như cây quế giữa rừng
Thơm tho ai biết ngát lừng ai hay.

Thân em như đố hoa rơi
Phải chăng chàng thật là người
yêu hoa.
 Môtíp “thân em” xuất hiện với
tần số khá lớn trong ca dao.

* Nghệ thuật:
+ Âm điệu: xót xa, ai oán, than trách.
+ Biện pháp nghệ thuật: so sánh- ẩn dụ  Tạo
mối quan hệ tương đồng giữa thân phận con
người với sự vật, hiện tượng.

 Lời than thân đã trở thành “lời
chung’của người phụ nữ trong
XHPK bất công.
2.. Bài ca dao 4: ( Tiếng hát yêu thương
- GV gọi HS đọc bài ca dao số 4
*GV cho HS thảo luận theo 4
nhóm
4

tình nghĩa)
- Nhân vật trữ tình: cô gái.


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT


Nhóm 1: Hình ảnh “khăn”
? Nhân vật trữ tình trong bài ca 2.1 Nỗi nhớ thương:
dao này là ai?

- Điệp từ “thương nhớ” (5 lần):
 nỗi nhớ chồng chất, triền miên, cồn cào, da

? Trong 10 câu đầu, tính từ nào diết như những lớp sóng đang dồn vỗ trong
được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều tâm hồn cô gái đang yêu.
lần? Nó diễn tả tâm trạng, tình

 tình yêu chân thành, mãnh liệt, sâu sắc.

cảm gì của cô gái?

? Không chỉ dùng tính từ bộc lộ
trực tiếp cảm xúc, để bộc lộ nỗi
lòng thương nhớ, cô gái còn mượn
những hình ảnh biểu tượng nào?
a) Biểu tượng “Khăn”:
? Hình ảnh cái khăn được nói đến

+ Là vật trao duyên, vật kỉ niệm gợi nhớ

nhiều nhất trong bài ca dao. Vì sao “người đàng xa”.
vậy?
+ Là vật luôn gắn bó, chia sẻ tâm tình với
người con gái.
- Điệp từ “khăn” (6 lần, ở vị trí đầu câu thơ)
? Tìm điệp ngữ và ý nghĩa của nó Cấu trúc điệp vắt dòng và điệp ngữ “Khăn

trong 6 câu thơ đầu?

thương nhớ ai” (3 lần) diễn tả nỗi nhớ triền
miên, da diết, khắc khoải, vừa rất mãnh liệt

5


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
vừa rất nữ tính..
- Những trạng thái của chiếc khăn:
+ Thương nhớ.
+ Rơi xuống đất.
+ Vắt lên vai.
+ Chùi nước mắt.
 Những hình ảnh nhân hoá và một loạt các

? Những trạng thái nào của chiếc động từ chỉ sự vận động trái chiều (vắt  rơi,
khăn được miêu tả? ý nghĩa của lên  xuống) cộng hưởng với hình ảnh những
chúng? Nghệ thuật được sử dụng giọt nước mắt đã diễn tả nỗi nhớ trải ra ko
ở đây?

gian nhiều chiều và tâm trạng rối bời, ngổn
ngang trăm mối của cô gái.

DG: Cái khăn thường là vật trao
duyên:

“Gửi khăn, gửi áo, gửi lời
Gửi đôi chàng mạng cho người
đàng xa”.
“Nhớ khi khăn mở trầu trao
Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu
tình”
b) Biểu tượng “Đèn”:
Nhóm 2: Hình ảnh “đèn”
6


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV gợi ý :

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hình ảnh ngọn đèn ko tắt là ẩn dụ chỉ ngọn

? Hình ảnh ngọn đèn gợi khoảng lửa tình yêu bừng cháy, mãnh liệt, nỗi nhớ
thời gian nào? Từ đó, em thấy sự đằng đẵng với thời gian.
vận động nào của nỗi nhớ? Ý  Hình ảnh ngọn đèn gợi tả chiều dài của nỗi
nghĩa của hình ảnh “Ngọn đèn ko nhớ dằng dặc theo thời gian.
tắt”?

*Nỗi nhớ về đêm là nỗi nhớ sâu
sắc trong tâm tưởng.Các tác giả
VHTĐ như ND miêu tả nỗi đau ê
chề của Kiều:
“Khi tỉnh rượu lúc tàn canh
Giật mình mình lại thương mình

xót xa
Nhóm 3 : Hình ảnh “đôi mắt”
? Biểu tượng Đôi mắt gợi cho em c). Biểu tượng “Đôi mắt”:
suy nghĩ gì? Nhận xét nghệ thuật
và nội dung?

+ Là hình ảnh hoán dụ.
+ Là cửa sổ tâm hồn con người khó giấu cảm
xúc, tình yêu qua nó.
 “Mắt ngủ ko yên” Sự trằn trọc, thao thức 
nỗi nhớ xâm nhập cả tiềm thức và vô thức của
cô gái.

7


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Hình ảnh đôi mắt diễn tả chiều sâu của nỗi
nhớ.
10 câu đầu:
+ Diễn tả ko gian ba chiều của nỗi nhớ (trải
rộng theo ko gian, trải dài theo thời gian và
thâm nhập vào chiều sâu tiềm thức và vô thức
của con người).
+ Thể hiện sự vận động cứ tăng dần, mãnh
liệt, sôi trào của nỗi nhớ.


2.2 Nỗi lo phiền:
- Thể thơ: lục bát (khác 10 câu trên: thể vãn
? Sự khác biệt về thể thơ của 2 bốn) âm điệu da diết, khắc khoải, lắng sâu.
câu kết so với 10 câu trên?
- Lo phiền: lo lắng, phiền muộn  tâm trạng
? Em hiểu thế nào là cảm xúc lo nảy sinh khi con người đối diện với những trở
phiền?

ngại trong cuộc sống.
- Cô gái lo phiền: vì ko yên một bề.
 Nỗi lo của cô gái trước ngưỡng cửa hôn
nhân.
Đặt trong hoàn cảnh cuộc sống người phụ nữ

? Trong 1 chỉnh thể nghệ thuật, dù
8

xưa và trong hệ thống những bài ca dao than


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

có tồn tại những trạng thái cảm thân về hôn nhân gia đình  cô gái lo âu vì lễ
xúc trái ngược nhau thì sự tồn tại giáo PK bất công, hủ tục của xa hội cũ khiến
của chúng ko độc lập, tách rời tình yêu dù có thiết tha sâu nặng nhưng ko dễ
nhau. Bài ca dao nàycó đề cập đến gì dẫn tới được hôn nhân, đơm hoa kết trái:
2 ý rất rõ ràng. Theo em, giữa “Thương anh cũng muốn nói ra/ Sợ mẹ bằng

chúng có mối quan hệ ntn?

đất, sợ cha bằng trời”.

Nhóm 4:

2.3 Mối quan hệ giữa nỗi nhớ thương và nỗi

? Mối quan hệ giữa nỗi nhớ lo phiền:
thương và nỗi lo phiền mối quan - Cùng một cội rễ nguyên nhân:
hệ giữa nỗi nhớ thương và nỗi lo
phiền?

+ Thương nhớ: vì yêu, vì xa cách.
+ Lo phiền: vì yêu, vì tình yêu còn bị ngăn
cách bởi những trở ngại

Liên hệ với dài ca dao:

- Bước phát triển từ cảm xúc nhớ thương đến

“Em thương anh chẳng dám nói nỗi lo âu mênh mông cho hạnh phúc lứa đôi
ra

thể hiện khao khát hạnh phúc chính đáng của

Sợ mẹ bằng đất, sợ cha bằng trời

người con gái.


Em thấy anh cũng muốn kết đôi
Sợ vầng mây bạc trên trời mau  Tiểu kết: Bài ca dao thể hiện nỗi nhớ
thương bồn chồn, da diết xen lẫn những lo âu
tan”.
Nữ sĩ XQ(thơ hiện đại) cũng tâm
sự:
9

của một trái tim chân thành, cháy bỏng yêu
thương.


Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

“Lời yêu mỏng mảnh như làn khói
Ai biết tình ai có đổi thay”
3. Bài ca dao 6: Tình nghĩa thủy chung
*GV chuyển ý:

-“Muối mặn” – “gừng cay” ⇒ hương vị,

? Vì sao khi nói đến tình nghĩa của nghĩa tình con người ⇒ biểu trưng cho sự
con người thì cd lại dùng hình ảnh gắn bó thủy chung của con người. Tình người
muối – gừng?

có trải qua mặnmà,cay đắng thì mới sâu đậm,
nặng nghĩa nặng tình, mới thật thương nhau.


? Em hiểu ý nghĩa biểu tượng của
muối mặn – gừng cay trong bài ca - Đôi ta: nghĩa nặng tình dày -> ba
dao 6 ntn?

vạn sáu ngàn ngày mới xa -> lối nói kết cấu
theo thời gian: độ mặn của muối, độ cay của

?Tìm bài ca dao tương tự minh
hoạ:

gừng còn có hạn nhưng tình nghĩa đôi ta là
mãi mãi, đến trăm năm, một đời người mới
xa.

- Tay bưng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng
quên nhau.
- Muối càng mặn, gừng càng cay
Đôi ta tình nghĩa nặng dày em ơi.

III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
+ Sự lặp lại mô típ mở đầu: thân em…
+ Dùng hình ảnh biểu tượng: chiếc cầu, tấm
khăn, ngọn đèn, gừng cay, muối mặn, …
+ Dùng hình ảnh so sánh ẩn dụ: tấm lụa đào,

10



Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

? Cho biết những biện pháp nghệ củ ấu gai, mặt trời, mặt trăng, sao,…
thuật thường được dùng trong ca + Thể lục bát, thể 4 chữ, song thất lục bát,
dao?
biến thể,…
2. Nội dung: chùm cd than thân, yêu thương
tình nghĩa đã thể hiện rất sâu sắc nỗi niềm
chua xót, đắng cay và tình cảm yêu thương,
chung thủy của người bình dân trong xã hội
cũ.
? Nội dung khái quát của chùm ca
dao?

* GHI NHỚ : sgk

*GV gọi hs đọc ghi nhớ.

3- Củng cố
- Cách nói bằng hình ảnh: So sánh công khai, so sánh ngầm (ẩn dụ)
- Những biện pháp nghệ thuật có nét riêng: Lấy những sự vật gần gũi cụ
thể với đời sống của người lao động để so sánh, để gọi tên, để trò chuyện như:
nhện, sao, mận, đào, vườn hồng, con sông, chiếc cầu, chiếc khăn, cái đèn, đôi
mắt.
11



Giáo án Ngữ văn 10
Trong khi đó văn học viết sử dụng trang trọng hơn. Một bên đậm chất dân
gian. Một bên mang tính chất bác học.
- Gv củng cố nội dung tồn bài
4- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
Tiết sau chuẩn bị tốt bài “Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.

12



×