Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.48 KB, 8 trang )

TUẦN 9: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH
NGHĨA
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận đượctiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người
bình dân trong xã hội phong kiến xưa qua nghệ thuật riêng đậm đà màu sắc dân gian của ca dao.
2. Kĩ năng:
Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.
3. Thái độ:
Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng của họ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh
? Phân tích nghệ thuật gây cười qua hai truyện Tam đại con gà và Nhưng nó phải bằng hai mày.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
G: gọi1 H đọc phần tiểu dẫn SGK
? Ca dao là gì? Ca dao có những đặc
điểm gì nổi bật về nội dung và nghệ thuật?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Tìm hiểu chung


1. Thể loại ca dao:


- Khái niệm SGKtrang 19
- Đặc điểm:
+ Nội dung : Ca dao diễn tả đời sống tâm hồn,
Ca dao có những đặc trưng của vhdg, khác tư tưởng, tình cảm của nhân dân trong các quan
hệ gia đình, xã hội, đất nước. Ca dao là tiếng nói
với văn học viết....
của cộng đồng ...( thiên về trữ tình).
+ Nghệ thuật:
. Ca dao là tiếng nói chung của cộng đồng
. Thể thơ: thường là thể thơ lục bát hoặc lục
bát biến thể.
. Ngôn ngữ: ngắn gọn, mang đậm sắc thái
dân gian.
. Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
- Phân loại: 3 loại SGK
2. Chùm ca dao than thân, yêu thương tình
nghĩa:
Gọi H đọc chùm ca dao.
Tại sao 6 bài ca dao lại đặt chung vào 1
bài?Xác định chủ đề của các bài ca dao?

a. Đọc – Chú thích
b. Chủ đề: Đều nói chung về tình cảm của con
người
- Bài 1, 2, 3: Ca dao than thân
- Bài 4,5,6: Ca dao yêu thương, tình nghĩa:
+ Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu da diết

bồn chồn.
+ Bài 5: Ước muốn mãnh liệt trong tình yêu.
+ Bài 6: Nghĩa tình gắn bó thủy chung của vợ
chồng.

G: đọc bài 1,2

II. Đọc –hiểu văn bản:

? Phát hiện và chỉ ra những điểm giống
* Ca dao than thân:
nhau và khác nhau của hai bài ca dao?
1. Bài ca dao số 1,2.
( Bằng sự hiểu biết về ca dao, em chỉ ra
biện pháp NT được sử dụng trong bài 1, 2) - Nét chung:
+ Mở đầu = cụm từ “thân em như”( So sánh) :
? Đây là lời than thân của ai?


Lời than thân của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến. Đó là tiếng nói, là tình cảm, là lời
than thân ngậm ngùi, xót xa; nhấn mạnh, tạo sự
chú ý với người tiếp nhận.
+ hình ảnh so sánh, ẩn dụ: tấm lụa đào, củ ấu
gai.
? Thân em được so sánh với những hình
ảnh nào?

- Nét riêng:
+ Bài 1:



? Hai bài ca dao sử dụng h/a gì để than
thân?

Tấm lụa đào( Lụa hồng rất đẹp và quý)

Gợi ra vẻ đẹp tự nhiên duyên dáng, đầy nữ tính,
đáng được trân trọng
Người phụ nữ ý thức được sắc đẹp, tuổi xuân và
giá trị của mình( như tấm lụa đào).


Giữa chợ ( Bối cảnh sử dụng)

Không nơi bấu víu, bị phụ thuộc hoàn toàn vào
người mua, cách sử dụng của từng người mua
chúng => Nổi bật lên số phận của người phụ nữ
xưa là hoàn toàn phó mặc cho sự may rủi của
? Cho H thảo luận về những hình ảnh so
cuộc đời. Họ không chủ động, không có quyền
sánh: tấm lụa đào, củ ấu gai ... những hình quyết định hạnh phúc của mình. Nỗi đau xót của
ảnh đó có giá trị như thế nào trong việc thể nhân vật trữ tình chính là ở chỗ khi người con gái
hiện chủ đề than thân.
bước vào độ tuổi đẹp nhất thì cũng là lúc họ lại lo
cho thân phận , tương lai của họ
G: Ca dao có một hệ thống bài ca mở đầu
bằng cụm từ “ thân em như...” được xem
như lời chung của người phụ nữ trong xã
hội cũ.


+ Bài 2:

- So sánh: vẻ ngoài – bên trong -> Nhấn mạnh,
khẳng định giá trị thực của người con gái . Bài
? Tìm những bài ca dao có môtíp tương
trên nhấn mạnh vẻ đẹp phơi phi của tuổi xuân thì
tự?
bài 2 nhấn mạnh đến giá tri thực của người con
Bối cảnh trên , em liên tưởng đến cảnh ngộ gái: “ Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen.” Lời
mời mọc càng khẳng định giá tri thực đó
và số phận của nhân vật trữ tình ntn?
Ai ơi nếm thử mà xem!
Nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi.
-> Trong sự khẳng định giá trị có cả nỗi ngậm


ngùi, chua xót của người con gái
? Vậy giá trị tư tưởng của hai bài ca dao
trên là gì? Qua đó, thấy nét đẹp gì của
người phụ nữ xưa?
,G: đọc bài ca dao 3.

=> Hai bài ca dao nói lên thân phận bị phụ thuộc
của người phụ nữ và là tiếng nói khẳng định giá
trị, phẩm chất của họ.
2. Bài 3:
a. Hai câu đầu :

? Cách lập ý ( mở đầu) ở bài ca dao này có - Lập ý: Dùng lối nói đưa đẩy, gợi cảm hứng :

gì khác so với hai bài trước?( Chưa xác
Trèo lên cây khế nửa ngày. lối mở đầu này cũng
định rõ nhân vật trữ tình là ai?)
thường thấy trong ca dao để nói lên nỗi chua xót
Lối mở đầu này cũng thường thấy trong ca vì lỡ duyên thường là của các chàng trai.
dao:
? Tìm những bài ca dao có môtíp tương
tự?
Trèo lên cây bưởi hái hoa.
Trèo lên cây gạo cao cao.
? Có thể hiểu đại từ phiếm chỉ “ai” ntn?
?Mặc dầu lỡ duyên nhưng tình nghĩa con
người như thế nào?Vì sao tác giả dân gian
lại phải dùng đến cả 1 hệ thống so sánh ,
ẩn dụ bằng những hình ảnh của thiên
nhiên, vũ trụ để nói lên tình người?

?? Hình ảnh “ Sao Vượt chờ trăng giữa
trời” có ý nghĩa gì?
Giải thích : sao Vượt là tên cổ của sao
Hôm

- Đại từ phiếm chỉ “ Ai” : mang ý nghĩa xác định
chỉ xã hội phong kiến xưa dã từng ngăn cách ,
làm tan nát bao mối tình. Từ “ai” như xoáy sâu
vào lòng người bao nỗi chua xót đắng cay .
- Lối chơi chữ: Khế chua , lòng người cũng chua.
Chàng trai hỏi khế để bộc lộ lòng mình, cách hỏi
ấy khiến cho lời than càng tha thiết.
=> Nỗi than thở cho mối duyên lỡ dở của nhân

vật trữ tình
b. Hai câu tiếp
- Nghệ thuật so sánh: hệ thống so sánh : trờitrăng –sao : thiên nhiên , vũ trụ to lớn, vĩnh hằng;
+Sao Hôm , sao Mai là 1 =sao Kim -> tình nghĩa
đôi ta cũng vậy .
+ánh sáng của mặt trăng cũng vốn là ánh sáng từ
mặt trời mà có.
- Tình nghĩa con người vẫn bền vững, thuỷ chung
như thiên nhiên, như vũ trụ vĩnh hầng
c. Hai câu cuối:
Hình ảnh “ SaoVượt chờ trăng giữa trời” : thể
hiện sự chờ đợi mòn mỏi trong cô đơn và vô
vọng, duyên kiếp dở dang nhưng tình nghĩa thì
vẫn mãi còn, không thay đổi=> H/a đẹp giàu chất


thơ, mang vẻ đẹp tình nghĩa con người
? Em cảm nhận được điều gì từ bài ca dao? => Sự ấm áp tình đời, tình người lan tỏa từ niềm
tin yêu vào sự thủy chung son sắt của tình yêu đôi
Tiết 2
lứa
? Nhắc lại những kiến thức đã tìm hiểu ở
* Ca dao yêu thương, tình nghĩa
giờ trước.
1, Bài số 4;
G: dẫn dắt : thương nhớ vốn là tình cảm
khó hình dung nhất là thương nhớ trong
tình yêu . Vâỵ mà cũng có khi nó lại được
dân gian thể hiện một cách cụ thể trong ca
dao. Đó là nhờ cách nói mang tính nghệ

thuật cao của ca dao.

a, Nỗi nhớ thương người yêu của cô gái
* Hình ảnh: khăn- đèn- mắt.
- Khăn:
+ Khăn thương nhớ ai- khăn- rơi xuống đất

? H đọc bài-> hsinh khác nxét.

vắt lên vai

? Bài thơ làm theo thể thơ gì? Cách đọc?
- Câu 4 chữ: nhanh, dồn dập
- Câu lục bát: chậm
? Em biết những bài cdao nào cũng biểu
hiện nỗi nhớ: Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ…
-

Nhớ ai bổi hổi, bồi hồi…

-

Đêm nằm lưng chẳng tới giường…

chùi nước mắt
điệp từ, điệp ngữ
=> nỗi nhớ triền miên da diết trải nhiều chiều,
nhiều hướng-> không gian
-> trạng thái bồn chồn ko yên.
- Thanh bằng 16/24-> nỗi nhớ nhẹ nhàng, da diết,

đằm sâu nữ tính.

? Xác định kết cấu của bài cdao số 4 ?( Có
thể chia làm mấy phần ?Nội dung từng
phần? Căn cứ phân chia?)
? Cách biểu hiện nỗi nhớ thương có gì đặc
biệt
? Tìm cái hay, cái đặc sắc qua 3 hình ảnh:
khăn, đèn , mắt.
? Đọc 1 số câu cdao có h/ả “ khăn” mà em
biết.
? Sự lặp lại từ “ khăn” có ý nghĩa gì?
? Trạng thái: rơi, vắt, chùi…liên tưởng
ntnào về nỗi nhớ?
? Cách phân bố B-T có gì đặc biệt ? Nó có
tác dụng gì trong việc biểu đạt nỗi nhớ?

- Đèn: Sự chuyển biến từ không gian sang thời


? Sự chuyển biến từ khăn sang đèn có ý
nghĩa?

gian

? Hình ảnh “ đèn” được biểu hiện ntnào?

không tắt-> trằn trọc, cồn cào, da diết,
thời gian(ngày->đêm)


? Tại sao cdao lại sdụng h/ả đèn trong việc
thể hiện nỗi nhớ?
? ánh sáng của ngọn đèn ko tắt giúp em
liên tưởng điều gì?
? Hình ảnh mắt được biểu hiện ntnào?
? Tsao cdao lại sdụng h/ả đôi mắt để biểu
hiện nỗi nhớ?
? Em biết câu cdao nào cũng có h/ả đôi
mắt?
- Liên hệ thơ ca hiện đại:
+, Anh đứng bên em, em lặng im
Mắt em lẩn trốn mắt anh tìm…
+, Phút biết anh là phút gặp mắt anh nhìn
Phút hiểu anh cũng là phút ấy
Vì giếng quá trong nên giếng dễ nhìn
thấy đáy.
Vì mắt quá trong nên mắt nói rất nhiều

+, Đèn - thương nhớ ai-> nhân hóa

- Mắt: - thương nhớ ai
trực tiếp, cửa sổ tâm hồn ngủ ko yên
-> nỗi nhớ trào dâng mãnh liệt trong lòng cô gái->
hình tượng hay, đẹp.
- Kiểu câu hỏi-> lặp cấu trúc: nỗi nhớ khôn nguôi,
nỗi niềm khắc khoải.
- Đại từ ai- phiếm chỉ-> nỗi nhớ thăm thẳm mênh
mông ko giới hạn.
b, Nỗi lo phiền:
- Đêm qua em những lo phiền.

Lo vì một nỗi ko yên một bề.
trăm mối tơ vò
=> Bài ca là tiếng hát đầy yêu thương của 1 tấm
lòng đòi hỏi phải được yêu thương.

Có lẽ mắt muôn đời vẫn nói hộ lời yêu…
( Lời của mắt- Lệ Thu)
? Em cảm nhận được gì về cung bậc của
nỗi nhớ ?
? Nxét về kiểu câu, cách sdụng từ ngữ qua
10 câu cdao ?
? Cô gái lo phiền vì điều gì ?
? Có phải 1 nỗi lo ko? Nỗi lo phiền có phải
chỉ của riêng cô gái trong bài cdao này ko?
? Qua cung bậc của nỗi nhớ em có nxét gì
về tình cảm của cô gái?

* Bài 5.
- Lời ước muốn của cô gái, cũng là lời cô thầm
nói với người yêu của mình:
Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm….
ý tưởng táo bạo, hình ảnh độc đáo
-> con sông ko thực mà cái cầu lại càng ảo => cái
cầu tình yêu trong cdao. Mà là cái cầu của người


con gái chủ động bắc cho người mình yêu trong
sự ràng buộc của lễ giáo PK thời xưa. Nó táo bạo,
mãnh liệt nhưng cũng thât trữ tình, ý nhị bởi nó là

? Gọi hsinh đọc bài.
cái dải yếm- vật cụ thể, mềm mại luôn luôn quấn
quýt bên thân hình người con gái- nó chính là
? Đây là lời của ai nói với ai? và nói về
điều gì ? ND đó được biểu đạt bằng 1 cách người con gái.
nói độc đáo ntnào? Hãy PT
=> Tâm hồn chân thành, đằm thắm của người lao
động trong TY
? Lấy 1 vài VD khác mà em biết
H đọc bài

* Bài 6.

? Vì sao khi nói đến tình nghĩa của con
người, cdao lại dùng h/ả muối – gừng?

- Muối – gừng +, gia vị: bữa ăn
+, vị thuốc của những người

? PT ý nghĩa biểu tượng và giá trị biểu
cảm của hai h/ả đó?
? Tìm thêm 1 số câu cdao khác?
-

Tay nâng chén muối đĩa gừng

Gừng cay muối mặn xin đừng quên
nhau…
? Đặc sắc về nghệ thuật biểu đạt


LĐ nghèo.
+, hương vị tình người.
-> biểu tượng cdao: sự thủy chung gắn bó.
- Muối – gừng trong bài-> biểu tượng tình cảm vợ
chồng bền vững, thủy chung.
- Lối nói trùng điệp, nhấn mạnh, tiếp nối, lục bát
biến thể(13 tiếng)
=> Tình cảm sâu nặng, thắm thiết, thuỷ chung,
luôn bền vững của vợ chồng trước thử thách của
thời gian, cuộc đời.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.

? Qua chùm bài ca dao than thân, yêu
thương tình nghĩa em thấy và hiểu gì về
đời sống tâm hồn, tình cảm và vẻ đẹp của
người lao động xưa?

? Em hãy khái quát lại các cách thức biểu
đạt mà các bài ca dao sử dụng?

+ Đời sống tâm tồn phong phú với nhiều cung bậc
tinh cảm, cảm xúc chua xót, đắng cay, lo lắng,
nhớ thương…
+ Vẻ đẹp tâm hồn của người lao động xưa giàu
tình yêu thương, khát khao hạnh phúc, thuỷ
chung.
2. Nghệ thuật.
Hình ảnh biểu tượng: cầu, khăn, ngọn đèn, gừng
cay muối mặn.



+ Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: tấm lụa, củ ấu…
+ Hình thức lặp lại: những công thức mở đầu,
những mô típ gần gũi thân em, trèo lên, ước gì…
+ Thể lục bát: thể hỗn hợp, nhịp điệu biến hoá
linh hoạt.
3. Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập.
BT2 (85

4. Củng cố:
? Qua việc tìm hiểu một số bài ca dao tiêu biểu trong chùm ca dao than thân yêu thương tình
nghĩa, em hãy khái quát giá trị của thể loại ca dao này trong đời sống xưa và nay.
- Khuyến khích H đọc thuộc lòng những bài ca dao vừa tìm hiểu.
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài



×