Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

KẾ HOẠCH THI CÔNG BÊ TÔNG KHỐI LỚN HÒA BÌNH CONSTRUCTION

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.63 KB, 19 trang )

NỘI DUNG CHÍNH

PHẦN 1 – GHI CHÚ CHUNG VỀ KẾ HOẠCH THI CÔNG BÊ TÔNG 2 BÈ MÓNG
PHẦN 2 – KẾ HOẠCH THI CÔNG BÊ TÔNG BÈ MÓNG KHỐI KHÁCH SẠN
PHẦN 3 – KẾ HOẠCH THI CÔNG BÊ TÔNG BÈ MÓNG KHỐI VĂN PHÒNG
PHẦN 4 – KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG CÁC TÌNH HUỐNG XẢY RA

Page 1


1. GHI CHÚ CHUNG VỀ KẾ HOẠCH THI CÔNG BÊ TÔNG 2 BÈ MÓNG
1.1.

Các đơn vị tham gia cung cấp bê tông

-

Bê tông Đăng Hải

-

Bê tông Dinco

-

Bê tông Hòa Cầm

-

Bê tông Vinaconex (đơn vị dự phòng)


1.2.

Công suất trạm trộn thực tế của các nhà cung cấp
Bảng 1. Công suất trạm trộn thực tế
Nhà cung cấp
Bê tông Đăng Hải
Bê tông DinCo
Bê tông Hòa Cầm
Bê tông Vinaconex (dự phòng)

Công suất trạm trộn thực tế
120m3/h
100 m3/h
120 m3/h
100 m3/h

Để xét đến các yếu tố bất lợi khác, xem công suất thực tế của mỗi nhà cung cấp là
100m3/h, công suất cộng dồn thực tế của 3 nhà cung cấp chính là 300m3/h (Đăng Hải,
Dinco, Hòa Cầm).
1.3.

Số đầu xe chở bê tông huy động của các nhà cung cấp
Bảng 2. Số đầu xe huy động & thời gian luân chuyển của mỗi xe
Nhà cung cấp

Số đầu xe

Bê tông Đăng Hải
Bê tông DinCo
Bê tông Hòa Cầm

Bê tông Vinaconex

20 (đầu xe)
15 (đầu xe)
20 (đầu xe)
15 (đầu xe)

Thời gian luân chuyển
mỗi xe
20-25 (phút)
20 (phút)
20-25 (phút)
25 (phút)

Số lượt tối thiểu 1 xe chở bê tông luân chuyển là: 60/25=2.4 (lượt)
Số đầu xe tối thiểu 1 nhà cung cấp sử dụng: 15 (đầu xe)
Công suất vận chuyển tối thiểu của các nhà cung cấp: 15*2.4*7=252 (m3) > 120 (m3)
(công suất trạm trộn lớn nhất là 120 (m3))
 Số đầu xe đáp ứng được công suất thực tế của trạm trộn các nhà cung cấp.

Page 2


1.4.

Kế hoạch nhân lực

Kế hoạch bố trí nhân lực của HBC tùy theo tình hình mỗi đợt đổ như thể hiện trong
Mục 2 – Kế hoạch các đợt đổ bè móng khối Khách sạn & Mục 3 – Kế hoạch các đợt đổ
bè móng khối Văn phòng.

Kế hoạch tổ chức nhân lực các đợt đổ của các nhà cung cấp xem phụ lục đính kèm.
Tùy theo tình hình mỗi đợt đổ & số nhà cung cấp bê tông tham gia, nhà thầu sẽ bố trí
giám sát tại các trạm trộn (1GS/Trạm trộn).
Để xét đến các trường hợp, sự cố xảy ra ngoài ý muốn: sự cố trạm trộn, sự cố trên
đường vận chuyển, sự cố do đổ bê tông tại công trường, … Kế hoạch dự phòng chung
cho các đợt đổ sẽ thể hiện trong Mục 4. Kế hoạch dự phòng.

Page 3


2. BÈ MÓNG KHỐI KHÁCH SẠN
Kế hoạch phân chia đợt đổ gồm 3 đợt:
+ Đợt 1: Từ cao độ -13.650 đến -11.850
+ Đợt 2: Từ cao độ -11.850 đến -10.150
+ Đợt 3: Từ cao độ -10.150 đến -8.750
Bảng 3. Tổng hợp khối lượng các đợt đổ
Đợt đổ

Cao độ đổ

Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3

-13.650 đến -11.850
-11.850 đến -10.150
-10.150 đến -8.750

Diện tích
(m2)

122
1385
1545

Chiều cao đổ
lớn nhất (m)
1.8
1.7
1.4

Chi tiết mặt cắt đợt đổ & kế hoạch cho từng đợt đổ như sau:

Page 4

Thể tích
(m3)
220
1835
2010

Tiến độ dự
kiến
03/10/2014
09/10/2014
15/10/2014


2.1.

Đợt 1 – Từ cao độ -13.650 đến -11.850


2.1.1. Phân tích khối lượng đổ - công suất bơm & bố trí số lượng xe bơm
Công suất thực tế trạm trộn của ba nhà cung cấp:
[P]
=
200
Khối lượng đợt đổ
V
=
220
Dung tích xe chờ bê tông
[v]
=
7
Thời gian thao tác khi đổ 1 xe bê tông (t)
Thời gian đổ BT:
4
Thời gian de xe:
3
Thời gian dự trù khác:
8
=> Tổng thời gian thao tác 1 xe:
t
=
15
Vậy, số xe bê tông (7m3) đổ trong 1 giờ:
n
=
4
Khối lượng bê tông 1 bơm thao tác trong 1 giờ:

v
=
28
Số bơm sử dụng:
B
=
2
Công suất bơm tại công trường dự kiến là:
P
=v*B=
56

(m3/h)
(m3)
(m3)
(phút)
(phút)
(phút)
(phút)
(xe)
(m3/h)
(bơm)
(m3/h)

P<[P] => Công suất bơm nằm trong giới hạn cho phép của công
suất trạm trộn .
Thời gian đổ bê tông tính toán đợt này là:
Ttt
=V/(v*B)=
5 (giờ)

Thời gian dự phòng:
Tdp
=
2 (giờ)
Tổng thời gian dự kiến đổ bê tông đợt này:
T
=Ttt+Tdp=
7 (giờ)
Vậy, đợt đổ bê tông sẽ bắt đầu từ
18 giờ
và kết thúc dự kiến vào
1 giờ
 Vậy, đợt đổ sẽ bắt đầu từ 18h00 ngày 3/10/2014 đến 1h00 ngày 4/10/2014

Page 5


2.1.2. Tóm tắt kế hoạch đợt đổ
Kích thước đợt đổ
Kế hoạch đổ bê tông

Bê tông
Kế hoạch thiết bị
Cung cấp bê tông
Máy móc thiết bị

Nhân lực

Biện pháp bảo
dưỡng


-

Diện tích 122 m2
Chiều cao khối đổ lớn nhất H=1.8m,
Thể tích 220 m3
Ngày dự kiến đổ 3/10/2014
Thời gian đổ dự kiến 16h – 1h00
Chuẩn bị 16h - 18h
Đổ bê tông 18h – 1h
M400 CTB12
Số bơm bê tông: 2 bơm
Số bơm dự phòng: 2 bơm
Dinco (0 m3)
Đăng hải (110 m3)
Hòa cầm (110 m3)
Máy đầm dùi: 2 máy + 5 máy dự phòng
Bộ đàm: 15 cái
Đèn pin: 10 cái
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông đầu vào: 3 cái + 2 cái dự phòng
Máy trắc đạt: 1 cái + 1 cái dự phòng
Thiết bị hỗ trợ: Cẩu tháp
BCH/CT: CHT+CHP+QA/QC+ATLĐ+GS (25 người)
Công nhân: 10CN/ca
Bảo vệ: 10 người
Sơ đồ tổ chức của các nhà cung cấp: xem phụ lục đính kèm
Xem qui trình bảo dưỡng đính kèm. Bảo dưỡng được tiến hành
sau hơn 3 giờ đổ bê tông
Công nhân bảo dưỡng: 2 người


2.1.3. Mặt bằng bố trí xe bơm
Mặt bằng bố trí xe bơm như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:
2.1.4. Mặt bằng hướng luân chuyển xe chở bê tông
Hướng luân chuyển xe chở bê tông như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:

Page 6


2.2.

Đợt 2 – Từ cao độ -11.850 đến -10.150

2.2.1. Phân tích khối lượng đổ - công suất bơm & bố trí số lượng xe bơm
Công suất thực tế trạm trộn của ba nhà cung cấp:
[P]
=
300
Khối lượng đợt đổ
V
=
1835
Dung tích xe chờ bê tông
[v]
=
7
Thời gian thao tác khi đổ 1 xe bê tông (t)
Thời gian đổ BT:
4
Thời gian de xe:
3

Thời gian dự trù khác:
8
=> Tổng thời gian thao tác 1 xe:
t
=
15
Vậy, số xe bê tông (7m3) đổ trong 1 giờ:
n
=
4
Khối lượng bê tông 1 bơm thao tác trong 1 giờ:
v
=
28
Số bơm sử dụng:
B
=
6
Công suất bơm tại công trường dự kiến là:
P
=v*B=
168

(m3/h)
(m3)
(m3)
(phút)
(phút)
(phút)
(phút)

(xe)
(m3/h)
(bơm)
(m3/h)

P<[P] => Công suất bơm nằm trong giới hạn cho phép của công
suất trạm trộn .
Thời gian đổ bê tông tính toán đợt này là:
Ttt
=V/(v*B)=
11 (giờ)
Thời gian dự phòng:
Tdp
=
2 (giờ)
Tổng thời gian dự kiến đổ bê tông đợt này:
T
=Ttt+Tdp=
13 (giờ)
Vậy, đợt đổ bê tông sẽ bắt đầu từ
18 giờ
và kết thúc dự kiến vào
7 giờ
 Vậy, đợt đổ sẽ bắt đầu từ 18h00 ngày 09/10/2014 đến 7h00 ngày 10/10/2014

Page 7


2.2.2. Tóm tắt kế hoạch đợt đổ
Kích thước đợt đổ

Kế hoạch đổ bê tông

Bê tông
Kế hoạch thiết bị
Cung cấp bê tông
Máy móc thiết bị

Nhân lực

Biện pháp bảo
dưỡng

-

Diện tích 1385 m2
Chiều cao khối đổ lớn nhất H=1.7m,
Thể tích 1835 m3
Ngày dự kiến đổ 09/10/2014
Thời gian đổ dự kiến 16h – 7h00
Chuẩn bị 16h - 18h
Đổ bê tông 18h – 7h
M400 CTB12
Số bơm bê tông: 6 bơm
Số bơm dự phòng: 3 bơm
Dinco (610 m3)
Đăng hải (610 m3)
Hòa cầm (615 m3)
Máy đầm dùi: 6 máy + 5 máy dự phòng
Bộ đàm: 15 cái
Đèn pin: 10 cái

Thiết bị đo nhiệt độ bê tông đầu vào: 3 cái + 2 cái dự phòng
Máy trắc đạt: 1 cái + 1 cái dự phòng
Thiết bị hỗ trợ: Cẩu tháp
BCH/CT: CHT+CHP+QA/QC+ATLĐ+GS (25 người)
Công nhân: 30CN/ca
Bảo vệ: 10 người
Sơ đồ tổ chức của các nhà cung cấp: xem phụ lục đính kèm
Xem qui trình bảo dưỡng đính kèm. Bảo dưỡng được tiến hành
sau hơn 3 giờ đổ bê tông
Công nhân bảo dưỡng: 6 người

2.2.3. Mặt bằng bố trí xe bơm
Mặt bằng bố trí xe bơm như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:
2.2.4. Mặt bằng hướng luân chuyển xe chở bê tông
Hướng luân chuyển xe chở bê tông như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:

Page 8


2.3.

Đợt 3 – Từ cao độ -10.150 đến -8.750

2.3.1. Phân tích khối lượng đổ - công suất bơm & bố trí số lượng xe bơm
Công suất thực tế trạm trộn của ba nhà cung cấp:
[P]
=
300 (m3/h)
Khối lượng đợt đổ
V

=
2010 (m3)
Dung tích xe chờ bê tông
[v]
=
7 (m3)
Thời gian thao tác khi đổ 1 xe bê tông (t)
Thời gian đổ BT:
4 (phút)
Thời gian de xe:
3 (phút)
Thời gian dự trù khác:
8 (phút)
=> Tổng thời gian thao tác 1 xe:
t
=
15 (phút)
Vậy, số xe bê tông (7m3) đổ trong 1 giờ:
n
=
4 (xe)
Khối lượng bê tông 1 bơm thao tác trong 1 giờ:
v
=
28 (m3/h)
Số bơm sử dụng:
B
=
6 (bơm)
Công suất bơm tại công trường dự kiến là:

P
=v*B=
168 (m3/h)
P<[P] => Công suất bơm nằm trong giới hạn cho phép của công
suất trạm trộn .
Thời gian đổ bê tông tính toán đợt này là:
Ttt
=V/(v*B)=
12 (giờ)
Thời gian dự phòng:
Tdp
=
2 (giờ)
Tổng thời gian dự kiến đổ bê tông đợt này:
T
=Ttt+Tdp=
14 (giờ)
Vậy, đợt đổ bê tông sẽ bắt đầu từ
18 giờ
và kết thúc dự kiến vào
8 giờ
 Vậy, đợt đổ sẽ bắt đầu từ 18h00 ngày 15/10/2014 đến 8h00 ngày 16/10/2014

Page 9


2.3.2. Tóm tắt kế hoạch đợt đổ
Kích thước đợt đổ
Kế hoạch đổ bê tông


Bê tông
Kế hoạch thiết bị
Cung cấp bê tông
Máy móc thiết bị

Nhân lực

Biện pháp bảo dưỡng

-

Diện tích 1545 m2
Chiều cao khối đổ H=1.1m,
Thể tích 2010 m3
Ngày dự kiến đổ 15/10/2014
Thời gian đổ dự kiến 16h – 8h00
Chuẩn bị 16h - 18h
Đổ bê tông 18h – 8h
M400 CTB12
Số bơm bê tông: 6 bơm
Số bơm dự phòng: 3 bơm
Dinco (670 m3)
Đăng hải (670 m3)
Hòa cầm (670 m3)
Máy đầm dùi: 6 máy + 5 máy dự phòng
Bộ đàm: 15 cái
Đèn pin: 10 cái
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông đầu vào: 3 cái + 2 cái dự
phòng
Máy trắc đạt: 1 cái + 1 cái dự phòng

Thiết bị hỗ trợ: Cẩu tháp
BCH/CT: CHT+CHP+QA/QC+ATLĐ+GS (25 người)
Công nhân: 30CN/ca
Bảo vệ: 10 người
Sơ đồ tổ chức của các nhà cung cấp: xem phụ lục đính
kèm
Xem qui trình bảo dưỡng đính kèm. Bảo dưỡng được tiến
hành sau hơn 3 giờ đổ bê tông
Công nhân bảo dưỡng: 6 người

2.3.3. Mặt bằng bố trí xe bơm
Mặt bằng bố trí xe bơm như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:
2.3.4. Mặt bằng hướng luân chuyển xe chở bê tông
Hướng luân chuyển xe chở bê tông như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:

Page 10


3. BÈ MÓNG KHỐI VĂN PHÒNG
Kế hoạch phân chia đợt đổ gồm 3 đợt:
+ Đợt 1: Từ cao độ -12.950 đến -11.550
+ Đợt 2: Từ cao độ -11.550 đến -10.150
+ Đợt 3: Từ cao độ -10.150 đến -8.750
Bảng 4. Tổng hợp khối lượng các đợt đổ
Diện tích
Chiều cao đổ
Thể tích
Đợt đổ
Cao độ đổ
(m2)

(m)
(m3)
Đợt 1 -12.950 đến -11.550
216
1.4
300
Đợt 2 -11.550 đến -10.150
1085
1.4
1075
Đợt 3 -10.150 đến -8.750
1320
1.4
1720
Chi tiết mặt cắt đợt đổ & kế hoạch cho từng đợt đổ như sau:

Page 11

Tiến độ dự
kiến
10/10/2014
16/10/2014
22/10/2014


3.1.

Đợt 1 – Từ cao độ -12.950 đến -11.550

3.1.1. Phân tích khối lượng đổ - công suất bơm & bố trí số lượng xe bơm

Công suất thực tế trạm trộn của ba nhà cung cấp:
[P]
=
200
Khối lượng đợt đổ
V
=
300
Dung tích xe chờ bê tông
[v]
=
7
Thời gian thao tác khi đổ 1 xe bê tông (t)
Thời gian đổ BT:
4
Thời gian de xe:
3
Thời gian dự trù khác:
8
=> Tổng thời gian thao tác 1 xe:
t
=
15
Vậy, số xe bê tông (7m3) đổ trong 1 giờ:
n
=
4
Khối lượng bê tông 1 bơm thao tác trong 1 giờ:
v
=

28
Số bơm sử dụng:
B
=
2
Công suất bơm tại công trường dự kiến là:
P
=v*B=
56

(m3/h)
(m3)
(m3)
(phút)
(phút)
(phút)
(phút)
(xe)
(m3/h)
(bơm)
(m3/h)

P<[P] => Công suất bơm nằm trong giới hạn cho phép của công
suất trạm trộn .
Thời gian đổ bê tông tính toán đợt này là:
Ttt
=V/(v*B)=
5 (giờ)
Thời gian dự phòng:
Tdp

=
2 (giờ)
Tổng thời gian dự kiến đổ bê tông đợt này:
T
=Ttt+Tdp=
7 (giờ)
Vậy, đợt đổ bê tông sẽ bắt đầu từ
18 giờ
và kết thúc dự kiến vào
1 giờ
 Vậy, đợt đổ sẽ bắt đầu từ 18h00 ngày 10/10/2014 đến 1h00 ngày 11/10/2014

Page 12


3.1.2. Tóm tắt kế hoạch đợt đổ
Kích thước đợt đổ
Kế hoạch đổ bê tông

Bê tông
Kế hoạch thiết bị
Cung cấp bê tông
Máy móc thiết bị

Nhân lực

Biện pháp bảo dưỡng

-


Diện tích 216 m2
Chiều cao khối đổ H=1.4m,
Thể tích 300 m3
Ngày dự kiến đổ 10/10/2014
Thời gian đổ dự kiến 16h – 1h00
Chuẩn bị 16h - 18h
Đổ bê tông 18h – 1h
M400 CTB12
Số bơm bê tông: 2 bơm
Số bơm dự phòng: 2 bơm
Dinco (0 m3)
Đăng hải (150 m3)
Hòa cầm (150 m3)
Máy đầm dùi: 2 máy + 5 máy dự phòng
Bộ đàm: 15 cái
Đèn pin: 10 cái
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông đầu vào: 3 cái + 2 cái dự
phòng
Máy trắc đạt: 1 cái + 1 cái dự phòng
Thiết bị hỗ trợ: Cẩu tháp
BCH/CT: CHT+CHP+QA/QC+ATLĐ+GS (25 người)
Công nhân: 10 CN/ca
Bảo vệ: 10 người
Sơ đồ tổ chức của các nhà cung cấp: xem phụ lục đính
kèm
Xem qui trình bảo dưỡng đính kèm. Bảo dưỡng được tiến
hành sau hơn 3 giờ đổ bê tông
Công nhân bảo dưỡng: 2 người

3.1.3. Mặt bằng bố trí xe bơm

Mặt bằng bố trí xe bơm như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:
3.1.4. Mặt bằng hướng luân chuyển xe chở bê tông
Hướng luân chuyển xe chở bê tông như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:

Page 13


3.2.

Đợt 2 – Từ cao độ -11.550 đến -10.150

3.2.1. Phân tích khối lượng đổ - công suất bơm & bố trí số lượng xe bơm
Công suất thực tế trạm trộn của ba nhà cung cấp:
[P]
=
300 (m3/h)
Khối lượng đợt đổ
V
=
1075 (m3)
Dung tích xe chờ bê tông
[v]
=
7 (m3)
Thời gian thao tác khi đổ 1 xe bê tông (t)
Thời gian đổ BT:
4 (phút)
Thời gian de xe:
3 (phút)
Thời gian dự trù khác:

8 (phút)
=> Tổng thời gian thao tác 1 xe:
t
=
15 (phút)
Vậy, số xe bê tông (7m3) đổ trong 1 giờ:
n
=
4 (xe)
Khối lượng bê tông 1 bơm thao tác trong 1 giờ:
v
=
28 (m3/h)
Số bơm sử dụng:
B
=
6 (bơm)
Công suất bơm tại công trường dự kiến là:
P
=v*B=
168 (m3/h)
P<[P] => Công suất bơm nằm trong giới hạn cho phép của công
suất trạm trộn .
Thời gian đổ bê tông tính toán đợt này là:
Ttt
=V/(v*B)=
6 (giờ)
Thời gian dự phòng:
Tdp
=

2 (giờ)
Tổng thời gian dự kiến đổ bê tông đợt này:
T
=Ttt+Tdp=
8 (giờ)
Vậy, đợt đổ bê tông sẽ bắt đầu từ
18 giờ
và kết thúc dự kiến vào
2 giờ
 Vậy, đợt đổ sẽ bắt đầu từ 18h00 ngày 16/10/2014 đến 2h00 ngày 17/10/2014

Page 14


3.2.2. Tóm tắt kế hoạch đợt đổ
Kích thước đợt đổ
Kế hoạch đổ bê tông

Bê tông
Kế hoạch thiết bị
Cung cấp bê tông
Máy móc thiết bị

Nhân lực

Biện pháp bảo
dưỡng

-


Diện tích 1085 m2
Chiều cao khối đổ H=1.4m,
Thể tích 1075 m3
Ngày dự kiến đổ 16/10/2014
Thời gian đổ dự kiến 16h – 2h00
Chuẩn bị 16h - 18h
Đổ bê tông 18h – 2h
M400 CTB12
Số bơm bê tông: 6 bơm
Số bơm dự phòng: 3 bơm
Dinco (358 m3)
Đăng hải (358 m3)
Hòa cầm (359 m3)
Máy đầm dùi: 6 máy + 5 máy dự phòng
Bộ đàm: 15 cái
Đèn pin: 10 cái
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông đầu vào: 3 cái + 2 cái dự phòng
Máy trắc đạt: 1 cái + 1 cái dự phòng
Thiết bị hỗ trợ: Cẩu tháp
BCH/CT: CHT+CHP+QA/QC+ATLĐ+GS (25 người)
Công nhân: 30CN/ca
Bảo vệ: 10 người
Sơ đồ tổ chức của các nhà cung cấp: xem phụ lục đính kèm
Xem qui trình bảo dưỡng đính kèm. Bảo dưỡng được tiến
hành sau hơn 3 giờ đổ bê tông
Công nhân bảo dưỡng: 6 người

3.2.3. Mặt bằng bố trí xe bơm
Mặt bằng bố trí xe bơm như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:
3.2.4. Mặt bằng hướng luân chuyển xe chở bê tông

Hướng luân chuyển xe chở bê tông như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:
3.3.

Đợt 3 – Từ cao độ -10.150 đến -8.750

3.3.1. Phân tích khối lượng đổ - công suất bơm & bố trí số lượng xe bơm
Công suất thực tế trạm trộn của ba nhà cung cấp:
Page 15


[P]
=
300
Khối lượng đợt đổ
V
=
1720
Dung tích xe chờ bê tông
[v]
=
7
Thời gian thao tác khi đổ 1 xe bê tông (t)
Thời gian đổ BT:
4
Thời gian de xe:
3
Thời gian dự trù khác:
8
=> Tổng thời gian thao tác 1 xe:
t

=
15
Vậy, số xe bê tông (7m3) đổ trong 1 giờ:
n
=
4
Khối lượng bê tông 1 bơm thao tác trong 1 giờ:
v
=
28
Số bơm sử dụng:
B
=
6
Công suất bơm tại công trường dự kiến là:
P
=v*B=
168

(m3/h)
(m3)
(m3)
(phút)
(phút)
(phút)
(phút)
(xe)
(m3/h)
(bơm)
(m3/h)


P<[P] => Công suất bơm nằm trong giới hạn cho phép của công
suất trạm trộn .
Thời gian đổ bê tông tính toán đợt này là:
Ttt
=V/(v*B)=
10 (giờ)
Thời gian dự phòng:
Tdp
=
2 (giờ)
Tổng thời gian dự kiến đổ bê tông đợt này:
T
=Ttt+Tdp=
12 (giờ)
Vậy, đợt đổ bê tông sẽ bắt đầu từ
18 giờ
và kết thúc dự kiến vào
6 giờ
 Vậy, đợt đổ sẽ bắt đầu từ 18h00 ngày 22/10/2014 đến 6h00 ngày 23/10/2014

3.3.2. Tóm tắt kế hoạch đợt đổ
Kích thước đợt đổ
Kế hoạch đổ bê tông

-

Diện tích 1320 m2
Chiều cao khối đổ H=1.4m,
Thể tích 1720 m3

Ngày dự kiến đổ 22/10/2014
Page 16


Bê tông
Kế hoạch thiết bị
Cung cấp bê tông
Máy móc thiết bị

-

Nhân lực

Biện pháp bảo dưỡng

-

Thời gian đổ dự kiến 16h – 6h00
Chuẩn bị 16h - 18h
Đổ bê tông 18h – 6h
M400 CTB12
Số bơm bê tông: 6 bơm
Số bơm dự phòng: 3 bơm
Dinco (573 m3)
Đăng hải (573 m3)
Hòa cầm (574 m3)
Máy đầm dùi: 6 máy + 5 máy dự phòng
Bộ đàm: 15 cái
Đèn pin: 10 cái
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông đầu vào: 3 cái + 2 cái dự

phòng
Máy trắc đạt: 1 cái + 1 cái dự phòng
Thiết bị hỗ trợ: Cẩu tháp
BCH/CT: CHT+CHP+QA/QC+ATLĐ+GS (25 người)
Công nhân: 30CN/ca
Bảo vệ: 10 người
Sơ đồ tổ chức của các nhà cung cấp: xem phụ lục đính
kèm
Xem qui trình bảo dưỡng đính kèm. Bảo dưỡng được tiến
hành sau hơn 3 giờ đổ bê tông
Công nhân bảo dưỡng: 6 người

3.3.3. Mặt bằng bố trí xe bơm
Mặt bằng bố trí xe bơm như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:
3.3.4. Mặt bằng hướng luân chuyển xe chở bê tông
Hướng luân chuyển xe chở bê tông như thể hiện trong bản vẽ đính kèm:

4. KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG
Bảng 5. Kế hoạch dự phòng các tình huống xảy ra & cách xử lý
STT

Tình huống

Cách xử lý

Page 17

Ghi chú



1

Sự cố trạm trộn

Nhà cung cấp dự Với công suất trạm trộn & số đầu xe
phòng: Vinaconex
tương đương. Vinaconex vẫn đủ khả
năng thay thế trong trường hợp 1
trong các nhà cung cấp khác không
đáp ứng.

2

Sự cố trên đường Tăng số đầu xe của Công suất vận chuyển với tối thiểu
vận chuyển (xe mỗi nhà cung cấp. 15 xe là 250 m3, gấp đôi công suất
chở bê tông)
Tối thiểu là 15 xe.
trạm trộn 120 m3 (Mục 1). Vì vậy,
số đầu xe luôn đáp ứng ngay cả
trong trường hợp 1 số nhỏ đầu xe bị
sự cố trên đường vận chuyển.

3

Sự cố bơm hư Bố trí
trong quá trình đổ phòng
tại công trình

bơm


dự Thời gian bơm dự phòng từ trạm
đến công trình chậm nhất 30 phút,
vẫn đáp ứng trong trường hợp có sự
cố hỏng hóc về bơm.

4

Page 18


PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHÂN SỰ CÁC ĐỢT ĐỔ CỦA CÁC NHÀ CUNG CẤP:
ĐĂNG HẢI, HÒA CẦM & DINCO

Page 19



×