Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

báo cáo thực tập doanh nghiệp 2 công việc kế toán tại công ty tnhh sản xuất may mặc thương mại nghĩa phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.48 MB, 126 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2

CƠNG VIỆC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH SẢN XUẤT MAY MẶC
THƯƠNG MẠI NGHĨA PHÁT

Giảng viên hướng dẫn: TS. Cao Thị Cẩm Vân
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
MÃ SỐ SV
15059181
15094661
15062161
15083391

HỌ VÀ TÊN
Trịnh Đình Phong
Nguyễn Ngọc Huyền
Nguyễn Tấn Phú
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài

TP.HCM, THÁNG 11/2018


LỚP
DHKT11F
DHKT11K
DHKT11F
DHKT11F


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2

CƠNG VIỆC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH SẢN XUẤT MAY MẶC
THƯƠNG MẠI NGHĨA PHÁT

Giảng viên hướng dẫn: TS. Cao Thị Cẩm Vân
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
MÃ SỐ SV
15059181
15094661
15062161
15083391


HỌ VÀ TÊN
Trịnh Đình Phong
Nguyễn Ngọc Huyền
Nguyễn Tấn Phú
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài

TP.HCM, THÁNG 11/2018

LỚP
DHKT11F
DHKT11K
DHKT11F
DHKT11F


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học
Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện về vật chất cũng như cơ sở hạ
tầng thoải mái, tiện lợi và hiện đại để em học tập.
Em xin cảm ơn khoa Kế tốn - Kiểm tốn trường Đại học Cơng Nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh đã cho em được học tập những mơn học cần thiết, hữu ích để em có
kiến thức đầy đủ, vững chắc về ngành kế tốn từ đó em có thể tự tin bước ra xã hội tìm
cho bản thân một cơng việc phù hợp và ổn định, mang lại lợi ích cho bản thân và xã
hội.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô trường Đại học Cơng Nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt những năm vừa
qua. Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập này em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến giảng viên hướng dẫn TS. Cao Thị Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn, góp ý, chỉnh
sửa và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo.
Em cũng xin chân thành cám ơn quý công ty TNHH SX May Mặc Thương Mại

Nghĩa Phát đã tạo điều kiện cho em trong suốt quãng thời gian thực tập. Đặc biệt em
xin cảm ơn các anh, chị thuộc phịng kế tốn đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, ủng hộ, tạo
điều kiện cho em cọ xát thực tế và đóng góp ý kiến để em có thể hồn thành bài báo
cáo thực tập doanh nghiệp này. Em cảm thấy mình rất may mắn khi thực tập tại công
ty và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh chị.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế nên trong q trình thực tập, hồn thiện bài
báo cáo này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ thầy cũng như cơng ty.
Cuối cùng xin kính chúc tồn thể q thầy cơ trường Đại học Cơng Nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh, tồn thể q thầy cơ trong khoa Kế tốn - Kiểm tốn, ban
giám đốc công ty TNHH SX May Mặc Thương Mại Nghĩa Phát, các anh chị thuộc
phịng tài chính kế tốn, phịng hành chính nhân sự cùng tồn thể các anh chị đang làm
việc tại quý công ty nhiều sức khỏe và thành đạt. Kính chúc q cơng ty làm ăn ngày
càng phát đạt, thị trường ngày càng rộng mở.

Xin chân thành cảm ơn!


GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K

Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


MỤC LỤC

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F



CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

10

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MAY
MẶC THƯƠNG MẠI NGHĨA PHÁT
Tên chính thức: CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT MAY MẶC THƯƠNG MẠI NGHĨA
PHÁT
Tên giao dịch: NGHIA PHAT GARMENT CO.LTD
Công ty thành lập vào 23/01/2013
Giám đốc: Lương Trí Nghĩa
Địa chỉ trụ sở: 110/37/2 Tơ Hiệu- Phường Hiệp Tân - Quận Tân phú - TP Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0312135933
Kỳ kế toán năm: 01/01-31/12
Điện thoại: 0866540560
I/ QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠNG TY
1.1 Q trình phát triển:
Cơng ty TNHH sản xuất may mặc thương mại Nghĩa Phát là một công ty kinh doanh vải
sợi trụ sở tại TP.Hồ Chí Minh, chuyên dệt và kinh doanh các loại vải thun. Chúng tôi tự
tin cung ứng đầy đủ các kiểu vải thun thành phẩm với chất lượng cao đến khách hàng.
Mối quan hệ với khách hàng luôn được chú trọng cùng với mọi nhu cầu được đáp ứng,
công ty chúng tôi sẽ mang đến sự chuyên nghiệp cũng như sự tin cậy đến đối tác.
1.2 Định hướng phát triển:
Trong những năm qua, sản phẩm may mặc đã góp phần đáng kể vào sự phát triển
kinh tế và xã hội ở Việt Nam. Theo quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may của
Bộ Thương mại và Công nghiệp, đến năm 2020 ngành công nghiệp dệt may sẽ trở thành
một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, định hướng xuất khẩu và có thể đáp
ứng nhu cầu cao của người tiêu dùng; tạo thêm việc làm cho người lao động và hấp dẫn
hơn đối với đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Thống kê cho thấy, tổng giá trị xuất khẩu của ngành dệt may trong tháng 10/2014
GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

11

đạt hơn 1,95 tỷ USD, tăng 0,7% so với tháng 9/2014, đưa tổng giá trị xuất khẩu của dệt
may trong 10 tháng đầu năm 2014 lên 17,43 tỷ USD, tăng 17,8% so với cùng kỳ năm
ngối. Với kết quả này, ngành cơng nghiệp dệt may trở thành ngành cơng nghiệp có giá
trị xuất khẩu cao nhất chỉ đứng thứ hai sau ngành công nghiệp di động và ngành công
nghiệp chế tạo phụ kiện.
Định hướng phát triển của công ty:
Phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh theo xu hướng hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới, đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại sẩn phẩm chất lượng tốt nhất để đáp
ứng nhu cầu của thị trường, giữ mối quan hệ tốt đẹp với các khách hàng truyền thống và
tìm kiếm them nhiều khách hàng mới, tiến hành các biện pháp chống nạn làm nhái, hàng
giả sản phẩm trong công ty
II/ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
2.1 Chức năng:
Chức năng chủ yếu và cũng là mặt hàng chính của công ty là may trang phục (trừ trang
phục từ da lơng thú)(1410). Ngồi ra cơng ty cịn bán bn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy khác chi tiết: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày
(4659). Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng

chuyên doanh (4771). Bán bn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Bán bn vali, cặp,
túi, ví, hàng da và giả da khác; Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
(4649). Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc (1430). Và cuối cùng là sản xuất
vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm (trừ thuộc da, tẩy, nhuộm, hồ, in, gia
công hàng đã qua sử dụng (1512).
2.2 Nhiệm vụ:
Tất nhiên nhiệm hàng đầu được đặt ra cho công ty là kiếm được lợi nhuận hàng năm, bên
cạnh đó cơng ty cũng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, đó là cơng việc
đóng thuế đầy đủ và cũng khơng thể thiếu các chính sách đối với nhũng người lao động
tại cơng ty.

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

12

III/ QUY MỘ HOẠT ĐỘNG HIỆN TẠI:
Đội ngũ nhân sự của công ty gồm hơn 50 thành viên bao gồm các bộ phận: BOD,
Marketing Team, Design Team, Sales Team, Personal Products, Customer Care,
Accounting Team. Cùng với các bộ phận khác thuộc xưởng in, xưởng may và văn phòng
thiết kế.
_Tổng tài sản và nguồn vốn:
 Năm 2017: Số cuối năm 3.371.514.002

Số đầu năm: 2.714.158.090
_Lợi nhuận của công ty:
 Năm 2017:(53.860.020)
IV/ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ:
4.1 Sơ đồ tổ chức:

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh

Phịng sản xuất & thiết kế

Phân
xưởng I
Nguồn: Thực tế công tác kế tốn tại cơng ty

Phân
xưởng
II

4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc: là người đứng đầu công ty và điều hành hoạt động kinh doanh hằng
GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F

Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

13

ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của mình, đồng thời nhiệm vụ của Giám đốc được cụ thể như tổ chức
thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, thực hiện các giao dịch ký kết hợp đồng
nhân danh công ty, trình bày báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Hội đồng thành
viên và tuyển dụng lao động cho cơng ty.
Phịng kế tốn: Phịng đảm đương nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng và quản lý
toàn diện nguồn tài chính đầu vào và chi phí đầu ra của cơng ty một cách có hiệu quả
nhất, phân tích các hoạt động kinh tế để từ đó tổ chức cơng tác hạch toán kế toán theo
đúng quy định của chế độ kế tốn và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước tức là ghi
chép lại tất cả những hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp và tổng hợp, sau đó
báo cáo lại với lãnh đạo.
Phịng Kinh doanh: là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công
tác bán các sản phẩm của công ty, công tác thời nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát
triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Phòng
kinh doanh chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, các
chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng tháng, hàng năm để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Ngồi ra, Phịng kinh doanh phải giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm
dịch vụ nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ tốt. Việc nghiêm cứu đề xuất, lựa
chọn đối tác hợp tác; nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh và xây dựng chiến
lược PR, marketing cho sản phẩm dịch vụ theo từng giai đoạn, đối tượng cũng thuộc
trách nhiệm của phòng Kinh doanh.
Phòng sản xuất & thiết kế: là đơn vị thuộc bộ máy quản lí của cơng ty, có chức

năng tham mưu cho HĐQT và Tổng giám đốc về công tác kĩ thuật, công nghệ, định mức,
và chất lượng sản phẩm.
Thiết kế triển khai thi công sản phẩm ở các khâu sản xuất, tổ chức quản lí, kiểm
tra cơng nghệ và chất lượng sản phẩm, tham gia nghiệm thu sản phẩm. Tổ chức nghiên
cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy
trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng. Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra. Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất
GVHD: Cao Thị Cẩm Vân
Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

14

lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp. Tiến hành tổng kết, đánh giá chất
lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp
khắc phục. Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.
*Phịng thiết kế: chun trách cơng tác thiết kế sản phẩm mẫu mã mới để phù hợp với thị
hiếu của khách hàng.
*Phân xưởng sản xuất I và II: là nơi trực tiếp sản xuất hàng hóa để tạo ra thành phẩm để
đáp ứng cho nhu cầu của thị trường.
V/ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TRONG CƠNG TY:
Thực hiện theo mơ hình tổ chức kế tốn tập trung: Bởi vì cơng ty có quy mơ nhỏ
khơng có chi nhánh khác,và chỉ có một phịng kế tốn chịu trách nhiệm thực hiện tồn bộ
cơng tác kế tốn thống kê tài chính trong tồn cơng ty.


5.1 Vẽ sơ đồ:
Sơ đồ 2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG HỢP

KẾ TỐN
BÁN HÀNG

KẾ TỐN
KHO

THỦ KHO

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

Nguồn: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY


15

5.2 Chức năng, nhiệm vụ:
Kế tốn trưởng:
Tổ chức điều hành tồn bộ hoạt động kế tốn tài chính trong cơng ty. Kiểm tra,
giám sát các hoạt động tài chính, xử lý các vấn đề phát sinh trong kế toán. Báo cáo ban
giám đốc các hoạt động tài chính và các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công
việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng. Tổ chức kế toán, thống
kê phù hợp với tình hình hoạt động của cơng ty theo yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp
với chủ trương, chiến lược phát triển chung của công ty. Ký duyệt các tài liệu kế tốn, có
quyền từ chối khơng ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp khơng phù
hợp với chế độ quy định và đóng góp ý kiến với giám đốc về tình hình hoạt động, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, tháo gỡ khó khan trong kinh doanh. Kế tốn trưởng có quyền
u cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyền đầy đủ, kịp thời những tài liệu, số liệu
cần thiết cho công việc kế toán và kiểm tra của kế toán trưởng.

Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp từ các số liệu từ các kế toán phần hành khác để xác định kết quả kinh
doanh của cơng ty. Lập báo cáo tài chính định kỳ gởi đến các cơ quan chức năng. Ngồi
ra cịn theo dõi cơng nợ của khách hàng.
Kế tốn tổng hợp đóng vai trị quan trọng, là đầu mối kết nối kế toán chuyên trách
các bộ phận như kế toán thanh toán, kế toán vật tư. Kế toán tổng hợp là người chịu trách
nhiệm về báo cáo thuế hàng tháng, thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển cuối tháng, kiểm
tra số liệu, báo cáo quyết toán quý và năm Kiểm kê là cơng việc của kế tốn dùng cân
đo, đong, đếm..để xác định số lượng và chất lượng của các thể loại vật tư, tiền..từ đó đối
chiếu với số liệu trong sổ kế tốn mà có biên pháp xử lý kịp thời từ kế tốn vật tư..Nhận
thơng tin và thơng tin trực tiếp từ các kế toán viên. Cung cấp các số liệu tính tốn, thống
kê cho kế tốn trưởng và ban giám đốc khi được yêu cầu. Thay mặt kế toán trưởng khi
kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều hành hoạt động của phịng tài chính kế tốn sao

đó báo cáo lại các cơng việc cho kế tốn trưởng.
GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY

16

Kế tốn bán hàng:
Quản lý quá trình bán hàng là một yêu cầu thực tế, xuất phát từ yêu cầu quản trị
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới tồn tại và phát triển
được trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay. Với chức năng thu thập xử lý số liệu,
cung cấp thông tin, kế tốn bán hàng được coi là cơng cụ quan trọng giúp doanh nghiệp
quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh.
Theo dõi hóa đơn bán hàng và tổng hợp số lượng hàng bán được để lập các báo
cáo về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm hàng hóa theo u cầu của doanh nghiệp.
Kế tốn kho:
Kế tốn kho địi hỏi phải có sự hiểu biết nhất định về vật tư hàng hóa trong kho,
nhất định là những vật tư có nhiều chủng loại, quy cách mẫu mã khác nhau.
Theo dõi tình hình biến động nhập xuất của Vật tư, hàng hóa, kiểm kê và quản lý
tài sản trong kho.
Thủ kho:
Về cơ bản, khơng có văn bản pháp luật nào điều chỉnh công việc cụ thể của thủ
kho mà phải căn cứ vào quyết định của Giám đốc công ty và nội quy, quy chế điều lệ của
công ty để xác định quyền hạn, trách nhiệm của thủ kho.

Thủ kho nhìn chung có một số những nhiệm vụ sau:
Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hoá nhập kho theo chứng từ. Nhập hàng hoá vào kho,
sắp xếp đúng nơi qui định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản. Bên cạnh
đó, thủ kho còn lập báo cáo hàng nhập, xuất, tồn cho Phịng Kế tốn, Phịng Kế hoạch và
xuất ngun liệu theo phiếu xuất kho.
Kế tốn cơng nợ:
Là một phần hành kế tốn khá quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế toán của một
doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản
GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY

17

lý cơng nợ tốt khơng chỉ là u cầu mà cịn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy
mơ, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế
toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức cơng tác kế tốn cơng nợ góp phần
rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập danh
sách khoản nợ của các công ty,đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn,
đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và địi các khoản nợ chưa thanh tốn,
kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả của công ty, thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách,
các công văn qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.

5.3 Hình thức kế tốn:

a) Cơng ty TNHH sản xuất may mặc thương mại Nghĩa Phát áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ Nhật ký chung
Vì mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc phân công lao động kế tốn.
Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán
ở mọi thời điểm sẽ giúp nắm bắt kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

18

Sơ đồ 3: Hình thức kế tốn
Chứng từ gốc

Sổ nhật kí chung

Sổ cái TK 155,
511,632,131..

Sổ chi tiết theo
dõi công nợ , chi

tiết tiêu thụ…
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Nguồn: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

19

Ghi hằng ngày
Đối chiếu , kiểm tra
In sổ sách báo cáo vào cuối tháng , cuối năm
Hằng ngày các anh chị kế tốn có từng nhiệm vụ ở những lĩnh vực mà họ được phân
cơng làm ( kế tốn cơng nợ, kế toán bán hàng,….) họ sẽ căn cứ vào chứng từ gốc như
hóa đơn bán hàng , hóa đơn thuế GTGT ,Giấy Báo Nợ , Giấy Báo Có,… sau đó lập
chứng từ ghi sổ Nhật Kí Chung dựa vào đó hằng ngày ghi vào Sổ Cái song đó ghi sổ chi
tiết theo dõi chi tiết công nợ bán hàng, mua hàng…cuối tháng lập ra Bảng tổng hợp chi

tiết để đối chiếu Sổ Cái. Từ Sổ Cái cuối kỳ lập Bảng Cân Đối Số Phát Sinh. Và cuối kỳ
kết hợp với Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo Cáo Tài Chính.
b) Nhận xét:
Sổ nhật ký chung theo như TT số 200/2014/TT-BTC ban hàn thì cơng ty đã bỏ hai cột đó
là một cột “đã ghi sổ cái” và một cột “STT dòng” và thêm vào một cột “ Tài khoản”
Theo em công ty làm như vậy khơng bị ảnh hưởng gì đến sự hợp lý của mẫu sổ và bất
tiện gì khi theo dõi, kiểm tra, đối chiếu giữa chứng từ với sổ. Và sẽ tiết kiệm được thời
gian hơn.
Sổ cái công ty áp dụng đúng theo TT số 200/2014/TT-BTC.
c) Phương tiện ghi chép kế tốn:
Cơng ty ghi chép kế tốn bằng tay có kết hợp sử dụng phần mềm là Excel.
Phần mềm Excel sẽ hỗ trợ nhập chứng từ và tính tốn các số liệu chứng từ bằng các hàm
cơng thức như ( VLOOKUP , HLOOKUP, SUM , IF,….) Hỗ trợ cho dễ dàng cơng việc
tính tốn cho kế tốn , vi dụ như tính lương , tính khấu hao… Ngồi ra Excel còn hỗ trợ
việc viết hợp đồng , các số liệu sắp xếp theo thứ tự mình muốn ( tập hơp số công nhân
làm việc , số ngày làm việc , số ngày nghỉ,… để tính tốn một cách dễ dàng hơn trong
cơng việc kế tốn.). Những thanh cơng cụ giúp ta tìm kiếm những tài khoản mình cần
một cách nhanh chóng nhất.
_Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng phần mềm Misa để hỗ trợ việc in ấn.

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY


20

VI/ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ:
6.1 Đơn vị tiền tệ ghi sổ:
VIỆT NAM ĐỒNG (VNĐ)
6.2 Niên độ kế toán:
Theo năm dương lịch , từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.
6.3 Hệ thống tài khoản sử dụng:
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo thơng tư 200/2014 TTBTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC và thông tư hướng dẫn thực hiện các chuẩn
mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.
Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt
Nam.
6.4 Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho:
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện
có, biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản
phản ánh từng loại hàng tồn kho. Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật
tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương pháp này, tài
khoản nguyên vật liệu được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản.
6.5 Phương pháp đánh giá hàng tồn kho:
Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này thì giá trị của từng loại hàng
tồn kho được tính thep giá trị trung bình cảu từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kì. Phương pháp bình qn có thể được
tính theo thời kì hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thược vào tình hình của doanh
nghiệp.
Cơng ty áp dụng phương pháp này vào cuối kì.
6.6 Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
Để tính khấu hao cho tài sản cố định, công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng. Đây là phương pháp trich khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh
doanh. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối

đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh
chóng đổi mới cơng nghệ. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm
bảo kinh doanh có lãi. Trường hợp doanh nghiệp trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức
quy định tại khung thời gian sử dụng của tài sản cố định nêu tại phụ lục 1 kèm theo
GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY

21

Thơng tư 45/2013/TT-BTC, thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (q 2 lần) khơng
được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kì.
6.7 Các khoản thuế phải nộp của doanh nghiệp:
- Thuế GTGT: Thuế là nguồn thu nhập chủ yếu của ngân sách nhà nước vì vậy
nên việc kê khai chính xác rất là quan trọng. Để kê khai thuế GTGT công ty sử dụng
phương pháp khấu trừ. Để tính thuế GTGT phải nộp cho nhà nước thì lấy số thuế GTGT
đầu ra trừ cho thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, vậy nên khi hoạch toán nên tách riêng
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Đối tượng nộp thuế TNDN là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN. Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm
thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế phải là thu nhập ròng nghĩa là thu nhập sau khi đã tính các chi phí đã

tạo ra nó và các khoản được phép giảm trừ. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu
nhập chịu thuế là doanh thu đã trừ chi phí kinh doanh hợp lý. Trên thực tế việc trừ các
chi phí cần thiết thường được thực hiện thông qua việc quy định ra mức khởi điểm chịu
thuế.
VII/ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
7.1 Thuận lợi:
Trước hết phải thấy được thuận lợi đầu tiên của công ty là nguồn lao động dồi dào, trình
độ tay nghề cao, nhiệt tình năng nổ trong cơng việc. Cộng với cơ sở vật chất tương đối
đầy đủ, được trang bị máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất.
Ngồi ra cơng ty cịn rất chủ động nắm bắt thời cơ, phát huy nội lực , khơng ngừng cải
tiến lối làm việc, quy trình kỹ thuật, mạnh dạng đầu từ trang thiết bị hiện đại.
Đặc biệt là mặt hàng may mặc là áo đồng phục cho công ty và áo thun cho mọi lứa tuổi
lẫn cả nam và nữ. Chính điều này đã thu hút được nhiều khách hàng hơn.

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY

22

7.2 Khó khăn:
Khó khăn của cơng ty chủ yếu đến từ sự cạnh tranh trên thị trường rất gay gắt, vì cơng ty
đang cịn là cơng ty nhỏ và chưa có chi nhánh.
Việc lựa chọn đối tác gia công ngày càng phải thận trọng, khắt khe hơn. Các công ty may

mặc trong nước và các quốc gia lân cận ngày càng phát triển mạnh. Điều đó tuy có kích
thích tính cạnh tranh nhưng đồng thời cũng sẽ phát sinh tình trạng cạnh tranh không lành
mạnh, lợi dụng điểm này khách hàng ép giá.

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY

23

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT MAY MẶC THƯƠNG MẠI NGHĨA PHÁT
A. Vị trí người làm kế tốn 1 – Trợ lí kế toán:
Chị Lê Thị Lan Nhi là nhân viên kế toán với vai trờ trợ lý cho kế toán tổng hợp tại công
ty TNHH sản xuất may mặc thương mại Nghĩa Phát. Mô tả công việc như sau:
Ghi các phiếu thu, phiếu chi hàng tuần; Theo dõi các khoản phải thu phải trả; Chuẩn bị
các chứng từ thanh toán qa ngân hàng. Ngồi ra cịn thực hiện việc khai thuế qua mạng;
Nộp các giấy tờ tại BHXH quận; chuẩn bị các báo cáo VAT và một số nghiệp vụ khác
theo yêu cầu của kế tốn tổng hợp; …
Bên cạnh đó, trợ lý kế tốn cần liên tục theo dõi thơng tin, hồ sơ, tài liệu của khách hàng
và lập các báo cáo tài chính theo quy định.
B. Vị trí người làm kế toán tổng hợp:
Chị Nguyễn Thị Hồng là nhân viên Kế toán tổng hợp, phụ trách hầu hết các phận hành
kế tốn của cơng ty TNHH sản xuất may mặc thương mại Nghĩa Phát, bao gồm: Kế toán

tiền mặt, Kế tốn ngân hàng, Kế tốn lương, Kế tốn cơng nợ, doanh thu, chi phí,…
2.1 Kế tốn tiền mặt (111):
2.1.1 Mơ tả quy trình làm việc:
- Thủ tục chi tiền mặt:
Bộ phận có nhu cầu thanh tốn sẽ lập giấy đề nghị thanh toán rồi chuyển cho kế toán
Hồng kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ. Nếu khơng đồng ý thì bộ phận có nhu cầu thanh
tốn sẽ lập lại giấy đề nghị thanh tốn, nếu đồng ý sẽ trình Giám đốc ký duyệt.
Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán đã được sự đồng ý của Giám đốc, kế toán Hồng sẽ
nhập trên phần mềm xuất Phiếu chi (2 liên) và chuyển cho Giám đốc ký duyệt. Khi đã
được ký duyệt, sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để làm thủ tục chi tiền và lưu lại ở bộ phận
này 1 liên, liên cịn lại kế tốn lưu theo ngày.
- Thủ tục thu tiền mặt:
Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán Hồng hạch toán trên phần mềm và xuất phiếu thu
(2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho Giám đốc ký duyệt, rồi chuyển cho thủ quỹ
để thủ quỹ nhận đủ số tiền. Phiếu thu đã được ký duyệt, 1 liên gửi khách hàng, còn 1 liên
kế tốn sẽ lưu.

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY

24

2.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

- Nghiệp vụ 01: Ngày 01/07/2017, thanh tốn cho hóa đơn số 2536134, số tiền 35.000
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK1331
Có TK111

35.000
35.000

Chứng từ kế tốn gồm: Hóa đơn GTGT số 2536134, phiếu chi PC17.07-001 (Phụ lục
01)
Sổ sách kế toán: Sổ cái TK111 (Phụ lục 18)
- Nghiệp vụ 02: Ngày 20/07/2017, thu tiền theo số hóa đơn 0000442, số tiền 19.250.000
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK111
Có TK131

19.250.000
19.250.000

Chứng từ kế tốn gồm: Phiếu thu PT17.07-002, hóa đơn 0000442 (Phụ lục 02)
Sổ sách kế toán: Sổ cái TK111 (Phụ lục 18)
2.1.3 Phương pháp kế toán:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiều thu, Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Hóa đơn giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán khi hạch toán các nghiệp vụ về tiền mặt sử dụng TK111
* Sổ kế toán:
Để thuận lợi cho việc lưu trữ cũng như đối chiếu, theo dõi, Kế toán tiền mặt sử dụng các

loại sổ sau đây:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK111
GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY

25

Sổ chi tiết TK111
2.1.4 Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm: khi thu hoặc chi tiền mặt đều có chứng từ gốc đính kèm theo (như hóa đơn
và phiếu thanh tốn…) Giúp kế toán dễ dàng nhận biết, theo dõi và xác định các khoản
phải thi, chi có cần thiết và xác định hay không. Các nghiệp vụ thu, chi đều được kế toán
lập Phiếu thu, Phiếu chi đầy đủ. Phiếu thu, Phiếu chi được lập 2 liên và được các bộ phận
kiểm soát khá chặt chẽ qua việc ký nhận trước khi chi tiền.
- Nhược điểm: Phiếu thu tuy được lập thành 2 liên nhưng bộ phận thu quỹ chỉ ghi nhận
chứ khơng được lưu lại tại bộ phận của mình. Dẫn đến những bất cập khi có nhu cầu tra
cứu, truy xét các khoản thu.
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng (112):
2.2.1 Mơ tả quy trình làm việc:
- Kế tốn chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu nhập kho, kế toán Hồng sẽ lập Ủy nhiệm chi gồm 2 liên chuyển lên
cho Giám đốc. Sau đó gửi Ủy nhiệm chi này cho ngân hàng để Ngân hàng thanh toán

tiền cho người bán. Ngân hàng sẽ gửi phiếu báo nợ về cho công ty. Căn cứ vào Phiếu báo
nợ, kế toán sẽ hạch toán vào phần mềm và ghi trên sổ chi tiết TK112.
- Kế toán thu tiền gửi ngân hàng:
Khi khách hàng thanh tốn tiền nợ cho cơng ty, Ngân hàng sẽ gửi Phiếu báo có, kế tốn
sẽ hạch toán vào phần mềm và ghi vào sổ chi tiết TK112.
Khi nhân được chứng từ của Ngân hàng, kế toán kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ
gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế tốn của công ty, giữa số liệu
trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế tốn phải thơng báo cho Ngân hàng
để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
2.2.2 Nghiệp vụ kế toán phát sinh:
- Nghiệp vụ 01: Ngày 24/07/2017, công ty cổ phần TM và DV Y tế Việt Thanh thanh
tốn tiền cịn lại theo hóa đơn 0000439, số tiền 4.307.500
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK112
Có TK131

4.307.500
4.307.500

GVHD: Cao Thị Cẩm Vân

Trịnh Đình Phong-DHKT11F
Nguyễn Ngọc Huyền-DHKT11K
Nguyễn Tấn Phú-DHKT11F
Nguyễn Huỳnh Tấn Tài-DHKT11F


×