TUẦN 3/ TCT: 11 + 12
TIẾNG VIỆT: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ
NHÂN (TT)
I- MỤC TIÊU: (Xem lại tiết 1)
II- CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện
*GV: chuẩn bị thiết kế bài giảng, một số BT nâng cao, tài liệu tham khảo
*HS: chuẩn bị làm trước các BT ở nhà , chủ động tìm hiểu bài học qua các câu hỏi sgk và
những định hướng của GV ở tiết trước, bảng phụ.
2.Phương pháp:
-GV kết hợp các phương pháp: đọc hiểu, PT, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận..
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: sỉ số, trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các yếu tố của NN chung? Các biểu hiện của LNCN ?
3. Giới thiệu bài mới : Mối quan hệ của NNC và LNCN
HOẠT ĐÔNG CỦA
GV
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
HĐ 1. tìm hiểu quan
hệ giữa NNC và
LNCN:
III.QUAN HỆ GIỮA NGÔN NGỮ
CHUNG VÀ LỜI NÓI CÁ NHÂN:
-Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá
nhân sản sinh ra những lời nói cụ thể
của mình, đồng thời lĩnh hộiđượcc lời
nói của cá nhân khác.
*HĐ1: Tìm hiểu quan
hệ giữa NN chung và
lời nói CN
-Giữa NN chung và lời
nói CN có quan hệ với
nhau như thế nào ?
GV giảng và cho ví dụ
minh họa bổ sung.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-HS xem sgk trả lời cá
nhân.
-Lời nói cá nhân: là thực tế sinh động,
hiện thực hóa những yếu tố chung,
những qui tắc và phương thức chung
của ngôn ngũ
VD (SGK)
- GV cho HS đọc phần
Ghi nhớ trong SGKdặn dò học thuộc lòng.
HĐ 2: hướng dẫn
luyện tập:
mối quan hệ hai chiều.
-HS đọc to rõ ghi nhớ
trong SGK.
1.Bài tập1: Từ “Nách”nghĩa chuyển
chỉ góc tường, khỏang không gian chật
hẹp giữa 2 bức tường tạo nên sự ngăn
cách giữa 2 nhà sáng tạo của
Nguyễn Du
-GV Chia HS thành 4
nhóm trao đổi thảo luận
-GV nêu nhận xét lời
giải của các nhóm,
chỉnh sửa bổ sung và
cho điểm thực hành.
2.Btập 2: hiện tượng nhiều nghĩa của
từ “xuân”thể hiện sự sáng tạo của mỗi
nhà thơ
BT nào tốt nhất
.-BT 1/sgk tr 35
Nhóm 1:
BT 2: sgk tr 36
Nhóm 2:
IV.LUYỆN TẬP:
-HS chia nhóm thảo luận
và giải các BT , ghi vào
bảng phụ, cử đại diện lên
trình bày trước lớp
-Bài Tự tình:
+Nghĩa gốc: chỉ mùa xuân của thiên
nhiên
+Nghĩa chuyển: chỉ tuổi xuân, sức
sống và nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ.
-“Truyện Kiều”: dùng nghĩa chuyển
+Cành xuân: cành cây non tơ, xanh
tươi, đầy sức sống
+Cành xuân:Chỉ vẻ đẹp của người con
gái trẻ tuổi
-Trong bài “Khóc Dương Khuê” dùng
nghĩa chuyển
+Bầu xuân: chất men say nồng của
rượu ngon,bầu rượu tràn đầy hương
xuân
+Bầu xuân: chỉ sức sống dạt dào của
tuổi trẻ, tình cảm thắm thiết của bạn bè
-Thơ HCM:
BT 3: Sgk tr36
Nhóm 3
+ “Xuân”1:dùg nghĩa gốc chỉ MX của
thiên nhiên
+ “Xuân”2:dùg nghĩa chuyển chỉ sự
tươi đẹp, sức sống mới,dạt dào của đất
nước
Bài tập 3
BT 4: Sgk tr36
-GV giảng gợi ý cho HS
về nhà làm .
-Thơ của Huy Cận:mặt trời nghĩa gốc
thiên thể trong vủ trụ, nhưng hoạt động
“xuống biển” là phép nhân hoá
-Thơ của Tố Hữu: “Mặt trời” chỉ lí tưởng Cách mạng
-Thơ của Nguyễn Khoa Điềm:
+ “Mặt trời”1: nghĩa gốc
+ “Mặt trời”2: nghĩa chuyển chỉ đứa
con thân yêu của người mẹ với tất cả
niềm hy vọng, tin yêu và hạnh phuc
Bài tập 4 (về nhà)
-Từ “mọn mằn” ->láy lại phụ âm đầu
-Từ “giỏi giắn” -> láy lại phụ âm đầu
-Từ “Nội soi” -> được tạo ra theo mô
hình cấu tạo từ: nội vụ, nội trị...
4. Củng cố: GV cho Hs nêu các khái niệm về NNC , LNCN; quan hệ giữa NNC và LNCN.
5. Luyện tập tại lớp: BT 1,2,3,4
6. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: đọc thêm 2 bài thơ: Khóc Dương Khuê- Vịnh khoa thi Hương
*Phần bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
DUYỆT CỦA TTCM: