GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11
TRÀNG GIANG
Huy Cận
I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
-
Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên “Tràng Giang” và tâm trạng
của nhà thơ
-
Đôi nét về phong cách nghệ thuật của thơ Huy Cận: Sự kết
hợp giữa hai yếu tố cổ điển và hiện đại; tính chất suy tưởng và triết
lý.
2. Kỹ năng:
-
Rèn cho học sinh kỹ năng đọc diễn cảm, hiểu và phân tích tác
phẩm.
-
Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình
-
Kích thích sự tưởng tượng và tư duy của học sinh.
3. Thái độ:
-
Nhắc nhở cho học sinh có thái độ tơn trọng đối với các sáng
tác thơ ca của dân tộc
-
Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thiên nhiên, ý thức ,trân
trọng đối với những nỗi buồn nhưng đẹp từ đó rút ra bài học quý
báu cho bản thân.
III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
-
Cảnh sóng gợn thuyền trơi, củi trơi và nỗi buồn điệp điệp
-
Cảnh cồn bến hoang vắng trong nắng chiều bát ngát.
-
Cảnh hàng bèo trơi trên dịng sơng mênh mơng, cảnh bãi bờ
xanh vàng tít tắp.
-
Cảnh bầu trời,cánh chim, sóng dợn dợn gợi nỗi nhớ nhà.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Vì bài dài nên không kiểm tra bài cũ, GV dẫn dắt HS vào bài
mới
Thời
gian
Nội dung lưu bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
6’
I. Tìm hiểu chung:
2’
1.Tác giả:
-
GV đặt câu hỏi
- HS trả lời.
Huy Cận (1919-2005) là
một nhà thơ lớn, một đại biểu ?
xuất sắc của phong trào thơ Yêu cầu HS đọc tiểu
mới với một hồn thơ ảo não. dẫn (sgk). Sau đó
Thơ Huy Cận hàm súc, giàu trình bày tóm tắt
chất triết lý, suy tưởng.
• Trước CM:
- Thơ ơng thấm đẫm một nỗi
buồn, khắc họa những cảnh
lụi tàn, bơ vơ, hoang vắng
chia lìa. Huy Cận là nhà thơ
mới lãng mạn nổi tiếng với
các tập thơ: Lửa thiêng, Vũ
trụ ca, Kinh cầu tự.
• Sau CM:
- Sáng tác dồi dào, có nhiều
đổi mới, tìm thấy sự hịa điệu
giữa con người và xã hội. HC
những
điểm
chính
về con người, sự
nghiệp
văn
học,
nhận định khái quát
về đặc sắc thơ văn
của tác giả?
lãnh đạo nền văn hóa, văn
nghệ VN, đồng thời sáng tác
nhiều tập thơ hòa điệu giữa
con người, xã hội, thơ ca:
Trời mỗi ngày lại sáng, Đất
nở hoa, Hạt lại gieo…
- Thơ Huy Cận hàm súc, giàu
chất suy tưởng triết lí. Ông là
gương mặt tiêu biểu cho thơ
ca VN hiện đại.
HS đọc diễn cảm
4’
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh ra đời
- bài thơ được viết vào mùa
thu 1939(in trong tập thơ Lửa
thiêng). Cảm xúc được khơi
gợi từ cảnh sơng Hồng mênh
mang sóng nước…
b. Thể thơ và bố cục
Thể thơ: thất ngôn, 4
?
HS suy nghĩ trả
khổ/bài, mỗi khổ 4 câu
lời
Bố cục: Mỗi đoạn là một
khổ
Em hãy cho biết
Khổ 1: cảnh sóng gợn thuyền
bố cục của bài thơ
trôi, củi trôi và nỗi buồn điệp
điệp
Khổ 2:Cảnh cồn bến hoang
vắng trong nắng chiều bát
ngát.
Khổ 3: Cảnh hàng bèo trơi
trên dịng sơng mênh mơng,
cảnh bãi bờ xanh vàng tít tắp.
Khổ4:Cảnh
bầu
trời,cánh ?
chim, sóng dợn dợn gợi nỗi
HS suy nghĩ trả
nhớ nhà.
• Nhan đề và câu thơ đề từ:
lời
Vì sao tác giả đổi
tên nhan đề Chiều
Chiều trên sơng: cụ thể, trên
sơng
thành
bình thường, ít gợi ấn Tràng giang? Phân
tượng.
tích ý nghĩa nhan đề
Nhan đề Tràng giang: hay hơn Tràng giang?
nhiều vì: gợi ra ấn tượng khái
quát và trang trọng, vừa cổ
điển, vừa hiện đại.
Vần lưng ang: gợi âm hưởng
dài rộng, lan tỏa, ngân vang.
• Ý nghĩa lời đề từ
Định hướng cảm xúc chủ đạo
của bài thơ: Bâng khuâng: nỗi
buồn lan tỏa, nhẹ nhàng mà
lắng sâu trước cảnh sông dài
trời rộng (Tràng giang) đồng
HS đọc diễn cảm
thời tạo nên vẻ đẹp hài hòa
bài thơ
vừa cổ điển tràng giang với
hiện
đại(
nỗi
nhớ
bâng
khuâng) của chàng thanh niên
thời Thơ mới.
GV gọi HS đọc
diễn cảm bài thơ.
Toàn bộ cảm xúc chi phối
cảm hứng sáng tác của tác
giảchìa khóa để hiểu bài thơ.
II. Phân tích
GV: Chia lớp thành
• Khổ 1
-
4 nhóm. Mỗi nhóm
Mở đầu bài thơ là cảnh
36’
sơng nước mênh mơng, bất
9’
tận. Cảnh và tình cứ đăng đối
10 HS. Mỗi nhóm
thảo luận một khổ HS thảo luận
thơ.
nhau, song song cùng biểu
hiện :
+
Nhóm1: Khổ 1
Hình ảnh Sóng gợn: nhẹ, .
từng lớp một như lan tỏa ?
tràng giang gợi nỗi buồn điệp
điệp.
- Tìm và xác định ý
nghĩa
các
giá
trị
Từ láy điệp điệp không dứt, nghệ thuật trong khổ
hết đợt này đến đợt khác, lan thơ?
tỏa mênh mông
+
Thuyền về, nước lại gợi
lên sự chia ly, xa cách sầu
dâng trăm ngả
Tại sao tác giả lại
viết củi một cành
+
Đảo ngữ:Củi một cành khô lạc mấy dịng
khơ
gây
ấn
tượng
mạnh mà khơng viết như
hơn→hình ảnh biểu trưng của cách lựa chọn ban
kiếp người nhỏ nhoi, lạc lỏng, đầu:
cô đơn, vô định cái tôi cá
nhân tự ý thức thấy mình nhỏ + Một chiếc bèo đơn
nhoi, bơ vơ giữa cuộc đời, tha lạc giữa dịng
hương trên chính q hương + Một cánh bèo đơn
của mình.
-
lạc giữa dịng
Vì củi một cành khơ lạc +Củi một cành trơi
mấy dịng vừa tự nhiên vừa lạc mấy dịng
hàm ý sâu (đã chết khơ rồi mà
cịn lạc mấy dịng). Chữ khơ
hơn hẳn chữ đơn. Vì cái ý cơ
đơn sẽ tốt lên từ tồn bài.
-
Vẻ đẹp cổ điển: Khổ thơ
vẽ lên cảnh sông nước bao la,
vô định, rời rạc, hờ hững.
Những đường nét nước song
HS thảo luận
song, buồn điệp
điệp, sầu trăm ngả, lạc mấy
?
dịng→ khơng hứa hẹn điều
hội tụ, gặp gỡ mà chỉ chia Vẻ đẹp cổ điển và
tan, xa vời, nhỏ nhoi. Hình hiện đại trong bài
ảnh con thuyền và cành củi thơ được thể hiện
khô gợi sự nhỏ bé lạc lỏng như thế nào?
của con người giữa không
gian bao la rộng lớn giống
như thơ cổ.
Vẻ đẹp hiện đại: Hình ảnh chi
tiết hiện thực, cành củi khơ
quen thuộc, sự thiếu gắn bó,
cảm giác chia lìa của tâm hồn
nhà thơ khi ngắm cảnh vĩnh
hằng.
• Khổ 2
-
Khổ 2 tiếp tục mạch tình ý
của khổ 1, bên cạnh đó có
thêm những sáng tạo mới.
9’
Câu thơ đầu là một nét vẽ
mềm mại, uốn lượn, nhịp
nhàng bởi các vần lưng liên
tiếp: thơ lơ, nhỏ, gió, đìu hiu.
HS
nhóm
thảo
luận
Vẫn tiếp tục cảnh nhỏ bé, cơ Nhóm 2: Khổ 2
độc, vơ định: cồn nhỏ thấp ?
thống.
- Những hình ảnh gợi buồn:
So với khổ 1, khổ 2
Lơ thơ
có gì đặc đặc sắc
Cồn nhỏ
trong
Đìu hiu
Làng xa
Vãn chợ chiều
Cơ liêu
Khơng gian buồn vắng. Nghệ
thuật dùng từ láy lơ thơ gợi tả
sự hắt hiu, thê thảm…
- Từ láy đìu hiu học hỏi từ
Chinh phụ ngâm: Bến phì gió
thổi đìu hiu mấy gị→gợi lên
sự cô đơn lạnh vắng hiu hắt.
- Không một âm thanh, tiếng
động, có vẳng hơi tiếng con
ngườinhưng vẫn mơ hồ…càng
tình?
tả
cảnh,
tả
gợi lên sự tàn tạ, vắng vẻ, cô
đơn
Nắng xuống/trời lên/ sâu chót
vót
Sơng dài/ trời rộng/ bến cơ
liêu
Nghệ thuật đối lập giữa con
người với vũ trụ: con người
càng nhỏ bé trước khơng gian
rộng lớn ấy. Hình ảnh thơ
mang màu sắc cổ điển.
- Từ “đâu” ở câu thứ hai có 2
HS
cách hiểu:
nhóm
thảo
luận
thảo
luận
+khơng có
+Ở đâu?
Có nhưng khơng rõ. Dù hiểu ?
theo cách nào thì cảnh vật chỉ
tăng thêm sự vắng lặng vì
HS
Tìm và xác định ý nhóm
khơng rõ, khơng có âm thanh, nghĩa
các
giá
trị
hoạt động của cuộc sống con nghệ thuật trong khổ
người vì chợ chiều, chợ đã thơ?
tan →cảnh vắng.
Câu 3-4 khơng gian ba chiều ?
được nối bằng các động từ
tính từ đầy sáng tạo và ngược
hướng: xuống, lên, dài, rộng,
sâu.
Từ “đâu” có ý nghĩa
gì? Khơng gian ở
khổ 3 - 4 có gì mới
Sâu chót vót: một cách viết mẻ?
sáng tạo, mới mẻ khơng chỉ vì
nó ngược với cao chót vót mà
cịn xuất phát từ thực tế điểm
nhìn của tác giả đứng trên đê
cao để nhìn lên trời, nhìn
xuống mặt sơng, ánh nắng
chiều từ phương tây rọi lại
gợi ra cảm giác này.
- Câu thơ cuối có ba chữ bến
cơ liêu, khơng cụ thể là bến
đò nào mà chỉ tả cái vắng vẻ,
cơ đơn của bến đị khơng
khách, hơ ứng với gió đìu hiu
ở câu đầu. Trên trời: gió đìu
hiu, dưới sơng: bến cơ liêu.
Tất cả trời đất và dịng sơng
đều vắng lặng, cơ đơn, hiu hắt
buồn.
3. Khổ 3
- Hình ảnh hàng bèo trơi dạt
vốn là chi tiết thật trên sơng, -
Gió đìu hiu liên
nhưng khi đặt thành câu hỏi hệ gì với bến cô
dạt về đâu ý nghĩa biểu trưng liêu?
cho những kiếp người bèo dạt
mây trơi,kiếp sống lưu lạc
trước dịng đời, thân phận bọt
bèo, vô nghĩa, cô đơn giữa
7’
đất trời.
-
Điệp từ không nhấn mạnh
2 lầntô đậm cái mênh mông,
lặng lẽ, cô đơn của cảnh vật
vì khơng có hoạt động cuộc
sống của con ngườibổ sung
cho cái vắng lặng của đâu Nhóm 3: khổ 3
HS
nhóm
thảo
luận
tiếng làng xa vãn chợ chiều,
và bến cơ liêu, gió đìu hiu,
Cảnh vật ở khổ thơ
cành củi lạc dịng ở những thứ ba có gì đáng
khổ trên.
chú
ý.
Hình
ảnh
Nỗi buồn trước cảnh vật hàng bèo trôi dạt
-
của nhà thơ luôn song hành trên
sơng
mang
và gắn chặt với nỗi buồn nhân những ý gì?
HS
thế, nỗi buồn q hương đất
thảo
luận
thảo
luận
nhóm
nước được thể hiện kín đáo.
4. Khổ 4
Lớp lớp
?
Đùn
?
Nghiêng
Sa
Điệp
từ
khơng:
khơng đị, khơng cầu
nhằm tơ đậm cảm
xúc gì?
Cảnh hồng hơn u ám nặng
nề, tưởng chừng như đặc
9’
qnh lại.
- Hình ảnh cánh chim nhỏ
HS
- Nỗi sầu của tác giả nhóm
nghiêng đi như khơng chịu có thêm ý vị gì mới?
đựng được sức nặng của bóng
chiều đang sa xuống đối lập
với cảnh bầu trời cao rộng
hùng vĩtôn thêm vẻ đẹp của
cả hai
Nhóm 4: khổ 4
-
Lịng q dợn dợn vời con
nước
?
Dợn dợn:chứ không phải là
rợn rợn, làm tăng thêm ý
nghĩa. Ta có cảm giác như nỗi
buồn và cảm xúc của nhà thơ
Cảnh vật và cảm xúc
nhà thơ trong khổ
này có gì mới
lan ra, lan xa theo từng con mẻ, đặc sắc:
song nước miên man đến - Hình ảnh bầu trời
miền vơ tận.
mây trắng và cánh
chim nhỏ nghiêng,
sa gợi cảm nhận gì?
HS
thảo
luận
Giống
nhóm
Khác
?
Câu thơ thứ ba có
gì độc đáo? Điệp từ
dợn dợn có ý nghĩa
biểu cảm như thế
Đều nói về nhà thơ cho
nào?
nỗi buồn nhớ rằng lúc ấy
quê
hương ông
buồn
da diết của hơn cả Thơi
So sánh hình ảnh và
nhà thơ
Hiệu xưa, vì
cảm xúc của hai câu
Thơi
thơ:
Hiệu
phải có khói
sóng mới gợi
dâng
nỗi
buồn
nhớ
q; cịn Huy
Cận
thì
-
Nhật mộ hương
quân hà xứ thị
Yên ba giang
thượng sử nhân sầu
(Thôi Hiệu)
chẳng cần có
chút n ba
Và
nào cũng đã
- Lịng q dợn dợn nhóm
nhớ nhà.
HS
vời con nước
Khơng khói
hồng hơn cũng nhớ
- Nói lên nỗi lịng u nước nhà
thầm kín của nhà thơ trước
cảnh ngộ đất nước mất chủ
(Huy
Cận)
quyền “sống trên quê hương
mà thấy thiếu quê hương’
1’
III. Tổng kết
- Nỗi buồn nhớ quê,
nhớ nhà của Huy
Qua bài thơ mới mang vẻ
đẹp cổ điển, Huy Cận đã bộc
lộ nỗi sầu của một cái tôi cơ
đơn trước thiên nhiên rộng
lớn, trong đó thấm đượm tình
Cận
nói lên điều gì nếu
đặt trong thời điểm
sáng tác bài thơ?
thảo
luận
người, tình đời, lịng u
nước thầm kín mà thiết tha.
u cầu HS rút ra
tổng kết
4. Củng cố kiến thức(4’)
Chia lớp ra làm hai nhóm A,B(tương ứng với hai dãy bàn), yêu cầu
học sinh dãy A tìm vẻ đẹp cổ điển, nhóm B tìm vẻ đẹp hiện đại trong
bài thơ Tràng Giang của Huy Cận?
Yếu tố cổ điển
Yếu tố hiện đại
- Thể thơ thất ngôn, bốn khổ như - Nỗi buồn sầu cơ đơn nhưng lại
bức tứ bình tả cảnh ngụ tình.
bâng khuâng man mác - nỗi buồn
- Sử dụng nhiều từ Hán Việt, thời đại
nhiều thi liệu truyền thống
- Cảnh vật gần gũi, thân thuộc.
- Mang dáng dấp Đường thi ở sự - Trực tiếp thể hiện cái “tôi” cô
hàm súc, cô đọng, tao nhã, cao đơn trước vũ trụ, lòng yêu quê
sâu, khái qt.
hương đất nước thầm kín, tha
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
thiết
- Hình ảnh gần gũi, chân thực.