Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 16: Vĩnh biệt Cửu trùng đài (Trích Vũ Như Tô)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.18 KB, 9 trang )

Giáo án Ngữ văn 11

VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI.
( Trích kịch: Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu và phân tích được xung đột kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng và bi kịch
của vũ Như Tô và Đan Thiềm trong đoạn trích.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm kịch
3. Thái độ:
- Giáo dục cho Hs hiểu đúng về cái đẹp và biết yêu cái đẹp.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động cảm thụ tác phẩm:
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh,
nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
- Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn
1.2. Phương tiện:
Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.


Giáo án Ngữ văn 11

2. Học sinh:
- Hs chủ tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
C. Hoạt động dạy và học:


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Nguyễn Huy Tưởng cùng thế hệ với Nam Cao, Tô Hoài nhưng có thiên hướng khai
thác các đề tài lịch sử và
Rất thành công trong hai thể loại kịch lịch sử và tiểu thuyết lịch sử như: Đêm hội
Long Trì; An Tư; Lá cờ thêu sứu chữ vàng; sống mãi với thủ đô...Vũ Như Tô là vỡ
kịch đầu tay- bi kịch lịch sử có giá trị nhất của ông.
Hoạt động của GV và HS.

Yêu cầu cần đạt.

HĐ 1 : Đọc hiểu khái quát

I. Tìm hiểu chung

- HS đọc tiểu dẫn và trả lời câu hỏi.

1. Tác giả.

- Phần tiểu dẫn trình bày những nội Nguyễn Huy Tưởng (1912 - 1960) là nhà văn có
dung chính nào ?

thiên hướng khai thác về đề tài lịch sử và có nhiều

- nêu vài nét về tác giả ?

đóng góp về thể loại tiểu thuyết và kịch.
Văn phong Nguyễn Huy Tưởng giản dị, đôn hậu
mà thâm trầm sâu sắc.


- Tóm tắt nội dung tác phẩm ?

2. Tác phẩm kịch: Vũ Như Tô
- Vở kịch đầu tay - bi kịch lịch sử 5 hồi, viết về sự
kiện xảy ra ở Thăng Long khoảng năm 1516-1517


Giáo án Ngữ văn 11

dưới triều Lê Tương Dực
- Tóm tắt nội dung tác phẩm: SGK.
3. Đoạn trích: "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài".
- Nêu vị trí đoạn trích ?

- Đoạn trích thuộc hồi V, hồi cuối cùng của TP.

HĐ 2 : Đọc hiểu chi tiết

II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nội dung:

Trao đổi thảo luận nhóm.
Tìm hiểu nội dung văn bản.
-

a. Những mâu thuẫn xung đột cơ bản của
vở kịch.

GV hướng dẫn HS đọc phân vai. - Mâu thuẫn thứ nhất:


Nhận xét và đánh giá.

Nhân dân lao động

Bạo chúa và phe cánh

- Lầm than, làm việc - Bắt xây Cửu Trùng

- Nhóm 1:

cật lực, bị ăn chặn

Đài để làm nơi hưởng

->nghèo đói.

lạc, sống xa hoa.

Chỉ ra những mâu thuẫn giữa nhân dân
lao động với hôn quân bạo chúa và phe
cánh của chúng?

- Chết vì tai nạn, chết - Tăng sưu thuế, tróc
nã, hành hạ người
vì bị chém.
chống đối.
- Mất mùa-> nổi loạn
- Lôi kéo thợ làm
phản.

 Trịnh Duy Sản


Giáo án Ngữ văn 11

cầm đầu phe nổi loạn
chống triều đình: Giết
Lê Tương Dực, Vũ
Như Tô, Đan Thiềm,
cung nữ, thiêu hủy
Cửu Trùng Đài.
- Nhóm 2.
Chỉ ra những mâu thuẫn cơ bản giữa
quan niệm nghệ thuật cao siêu với lợi - Mâu thuẫn thứ hai:
ích trực tiếp của nhân dân?
Quan niệm nghệ thuật thuần túy, cao siêu muôn
đời >< Lợi ích thiết thực, trực tiếp của nhân dân.
+ Vũ Như Tô - Kiến trúc sư - nghệ sĩ: Tâm huyết,
hoài bão, muốn đem lại cái đẹp cho muôn đời.
+ Mượn uy quyền, tiền bạc của vua để thực hiện
hoài bão lớn lao:  mục đích chân chính >< con
đường thực hiện mục đích sai lầm.
 Đẩy Vũ Như Tô vào tình trạng đối nghịch với
nhân dân - kẻ thù của nhân dân- người thợ.
Tiết 2 :
HĐ 1: Đọc hiểu chi tiết ( tiếp)
Trao đổi thảo luận nhóm.

 Bi kịch không lối thoát của nghệ sĩ thiên tài Vũ
Như Tô.

b. Nhân vật Vũ Như Tô.
- Là một kiến trúc sư tài ba « nghìn năm có

- GV định hướng và chuẩn xác kiến một ».
thức.


Giáo án Ngữ văn 11

- Nhân cách cao cả, hoài bão lớn lao, nghệ sĩ chân
- Nhóm 1. Vũ Như Tô là con người có chính, gắn bó với nhân dân, không khuất phục
trước uy quyền, kiên quyết không chịu nhận xây
tính cách như thế nào?
- Nhóm 2: Điều sai lầm của Vũ Như Tô
ở chỗ nào?
- Nhóm 3. Vì sao Vũ Như Tô cương

lâu đài cho vua Lê Trương Dực.
- Không hám lợi, chia hết vàng bạc vua thưởng
cho thợ.

quyết không nghe lời Đan Thiềm chạy - Khát khao suốt đời là xây được một tòa lâu đài
nguy nga tráng lệ, bền vững muôn đời, để dân ta
trốn?
- Nhóm 4. Lý do nào khiến Vũ Như Tô
trở thành kẻ thù của nhân dân?
- GV giảng :
Những tiếng kêu than của Vũ Như Tô
trước khi bị dẫn ra pháp trường: Ôi
mộng lớn! Ôi Cửu Trùng Đài! Ôi Đan


nghìn thu hãnh diện.
 Lí tưởng chân chính, cao đẹp nhưng cao siêu
xa rời đời sống nhân dân lao động.
 Vũ Như Tô không nhận ra một thực tế: Cửu
Trùng Đài xây bằng mồ hôi, nước mắt, xương
máu của nhân dân.

Thiềm!

 Tâm trạng đau xót, tuyệt vọng, phẫn - Ông nhất mực cho rằng mình không có tội mà
uất cùng cực. Cho đến lúc chết vẫn cho chỉ có công. Luôn tin vào việc làm chính đại
rằng mình không có công thì cũng vô quang minh của mình, và hi vọng sẽ thuyết phục
tội  nét độc đáo của nhân vật bi kịch được An Hòa hầu.
lịch sử.

- Khát vọng, đam mê sáng tạo nghệ thuật của ông
xuất phát từ thiên chức của nghệ sĩ chân chính,
nhưng chưa đúng vì đặt nhầm chỗ, vì xa rời thực
tiễn, vì lợi dụng giai cấp cầm quyền tàn bạo để
thực hiện mục đích chân chính của mình.


Giáo án Ngữ văn 11

 Vô hình chung tự đưa ông sang hàng ngũ kẻ
thù của nhân dân - ông thất bại - trả giá bằng
chính sinh mạng của mình.
=> Vũ Như Tô - nhân vật bi kịch lịch sử, mang
khát vọng lớn, cao cả nhưng lầm lạc trong suy

nghĩ và hành động. Chỉ thực sự bừng tỉnh khi biết
chính An Hòa ra lệnh đập phá, đốt Cửu Trùng
Đài.

Trao đổi cặp.

c. Nhân vật Đan Thiềm.

GV chuẩn xác kiến thức.

- Dưới con mắt của Vũ Như Tô thì Đan Thiềm là

- Đan Thiềm là người như thế nào?

tri kỷ, tri âm duy nhất ở triều đình.( Vũ mê cái
đẹp, Đan Thiềm mê cái tài) .
- Luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ Vũ Như Tô
xây đài, bảo vệ đài.
- Là con người luôn tỉnh táo: Biết chắc Đài không
thành, tìm cách bảo vệ an toàn tính mạng cho Vũ
Như Tô, khuyên Vũ bỏ trốn.

- Em hiểu bệnh Đan Thiềm là gì?

- Sẵn sàng đổi mạng sống của mình cứu Vũ. Đau
đớn khi không thể cứu được người tài.

 Diễn biến tâm trạngVũ Như Tô và
Đan Thiềm bổ xung cho nhau làm tăng
bi kịch, góp phần làm nổi bật chủ đề:

Người nghệ sĩ sáng tạo cái đẹp và kẻ tri

- Bệnh Đam Thiềm: Bệnh mê đắm cái đẹp, cái tài.
Có tấm lòng biệt nhỡn liên tài Thuyết phục Vũ
Như Tô mượn tay Lê Tương Dực để xây Cửu
Trùng Đài.


Giáo án Ngữ văn 11

âm đều có thể sẵn sàng chết vì cái đẹp, => Sống chết hết mình vì cái, cái đẹp.
cái tài.
2. Nghệ thuật :
- Nêu đặc sắc nghệ thuật của đoạn - Ngôn ngữ tập trung phát triển cao, hành động
trích ?
dồn dập đầy kịch tính.
- Ngôn ngữ cao đẹp có sự tổng kết cao, nhịp điệu
lời thoại nhanh.
- Tính cách tâm trtangj nhân vật bộc lộ rõ nét qua
ngôn ngữ hành động.
- Các lớp kịch được chuyển tự nhiên, linh hoạt
liền mạch.

3. Ý nghĩa văn bản :
- Rút ra ý nghĩa văn bản ?

Doạn trích « Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài » đặt ra
vấn đề có ý nghĩa muôn thưởveef cái đẹp, và mối
quan hệ giữa nghệ sĩ và nhân dân, đồng thời tác
giả bày tỏ niềm cảm thông, trân trọng đối với

nghệ sĩ tài năng, giàu khát vọng nhưng lại rơi vào
bi kịch.
III. Tổng kết :
Ghi nhớ : SGK

Hoạt động 3 :


Giáo án Ngữ văn 11

- HS đọc ghi nhớ SGK.

4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật chính.
D. Rút kinh nghiệm :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


Giáo án Ngữ văn 11
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................



×