Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 tuần 16,17 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.07 KB, 11 trang )

Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
Ngày soạn: 21/11/2010 Tuần: 16,17
Tiết: 75
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tiếng việt cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đề bài.
2. Học sinh: Học bài
III. ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm (2 điểm).
Câu 1: Lời trao đổi của nhân vật trong tác phẩm văn học( nhất là tác phẩm văn xuôi)
thường được dẫn bằng cách nào?
a. Cách dẫn trực tiếp. b. Cách dẫn gián tiếp.
Câu 2: Trong giao tiếp nói lạc đề vi phạm phương châm hội thoại nào?
a. Phương châm về lượng. b. Phương châm quan hệ.
c. Phương châm về chất. d. Phương châm cách thức.
Câu 3: Các từ ngữ sau: mãng xà, phê phán, tô thuế, tham ô.Mượn từ tiếng nước nào?
a. Trung Quốc. b. Châu Âu.
Câu 4: Trong câu sau đây câu nào sai lỗi dùng từ?
a. Khủng long là một loài động vật đã bị tuyệt tự.
b. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
c. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu hồ sơ tuyệt mật.
d. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần !
B. Phần tự luận (8 điểm).
Câu 1: Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có những đặc điểm nào ?
Câu 2: Viết đoạn hội thoại khoảng 5-6 dòng trong đó có sử dụng từ xưng hô.
Câu 3: Đọc đoạn trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Gần miền có một mụ nào
Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh.


Hỏi tên rằng: “ Mã giám Sinh”
Hỏi quê rằng: “ Huyện Lâm Thanh cũng gần”.
a. Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh vi phạm phương châm hội thoại nào?
Vì Sao?
b. Các câu trên sử dụng lời dẫn nào? Nhờ dấu hiệu nào mà em biết được điều đó.
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
1
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
Tiết: 76
KIỂM TRA NGỮ VĂN
Thời gian: 45’
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đề bài.
2. Học sinh: Học bài
III. ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Câu 1: Bài thơ Đồng chí được sáng tác năm nào?
a. 1947 b. 1948 c. 1949 d. 1950
Câu 2: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ thì nằm trên lưng
a. Điệp ngữ, so sánh. b. Điệp ngữ, ẩn dụ.
c. Điệp ngữ, nhân hoá. d. Điệp ngữ, hoán dụ.
Câu 3: Trong bài thơ Bếp lửa khi nhớ lại quá khứ, tác giả nhớ lại năm tháng cuộc
sống như thế nào?
a. Những năm tháng chiến tranh đói khổ. b. Những năm tháng nhóm lửa cùng bà.
c. Những năm tháng hạnh phúc bên bà. d. Những năm tháng no ấm bên bà.

Câu 4: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ Ánh trăng biểu trưng cho cái gì?
a. Biểu trưng cho quá khứ tốt đẹp. b. Biểu trưng cho quá khứ nghĩa tình.
c. Biểu trưng cho tương lai tốt đep. d. Biểu trưng cho tác giả.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm).
Câu 1: Chép lại 7 câu thơ đầu bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và cho biết nội dung
của khổ thơ đó.
Câu 2: Em hãy trình bày những phẩm chất nổi bật của anh thanh niên trong tác phẩm
Lặng lẽ SaPa của Nguyễn Thành Long.
Câu 3: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm Chiếc lược ngà của
Nguyễn Quang Sáng.
BÀI LÀM

Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
2
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
Tiết:
77
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. Mức độ cần đạt.
Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám
chữ.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối vần nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
3. Thái độ: Yêu thích thơ
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: một số bài thơ tám chữ.
2. Học sinh: sưu tầm một số bài thơ tám chữ.

IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
I. Tìm một số bài thơ tám chữ.
1. Thế Lữ.
Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay.
Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy.
Thú san lán mơ hồ trong ảo mộng
Chí hăng hái thi đua đời ảo mộng.
( Cây đàn muôn điệu)
Đã bao những buổi chiều thu
Tôi bâng khuâng tìm cảnh ngộ ven hồ
Nhưng ta chỉ tiếc khi ngôi lặng ngắm
Đôi mắt cô em như say như đắm.
( Nhan sắc)
3. Xuân Diệu.
Cây bên đường chịu lá đứng tầm ngâm
Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái
Và vườn in, hoa run sợ hải
Bao nổi phôi pha, khô héo rụng rời.
( Tiếng gió)
3. Vũ Hoàng.
Đàn với bút tay sơ không chép nỗi
Những cao xa để mộng chẳng nên hình
Hãy còn ngoan người vợ hoá lung linh
Đưa lối những chàng say về lí tưởng
( Lí tưởng)
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
3
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn

4. Hàn Mạc Tử.
Cứ để ta ngây ngất trên vũng huyết
Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đứng nắm lại nguồn thơ ta đang xiết
Cả lòng ta trong mớ chữ rung rinh
II. Viết một số bài thơ để hoàn thành khổ thơ
1. Cảnh mùa xuân đã mùa xuân nảy lộc.
Hoa gạo nở rồi nở đỏ bên sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp bước
Mà sông bình yên………………….
2. Biết làm thơ chưa hẵn là thi sĩ
Như người yêu khác hẵn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
Một cành hoa……………
III.Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề.
1. Nhớ trường.
2. Nhớ bạn.
3. Nhớ con sông quê hương.
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn: Soạn bài cố hương.
5. Rút kinh nghiệm.
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
4
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
Tiết: 78,79,80
CỐ HƯƠNG
Lỗ Tấn
I. Mức độ cần đạt.
- Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương.

II, Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học
nhân loại.
- Tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới, con người mới.
- Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.
- Những sáng tạo về nghệ thuật của Lỗ Tấn trong truyện Cố hương.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dung kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại
- Kể tóm tắt truyện.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: soạn bài.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
5

×