Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 10: Ngữ cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.67 KB, 5 trang )

TUẦN 10 - TIẾT 39, 40:

NGỮ CẢNH.
A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:
SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:
Trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Khi sự dụng từ chúng ta nên sử dụng như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hướng dẫn học sinh đọc phần I.

A. Tìm hiểu bài:

Em có xác định được câu nói này
không? Tại sao gọi là câu nói vu vơ?

I. Khái niệm:
- Ví dụ 1: SGK.

GV: Là câu nói vu vơ vì:
Nvật giao tiếp: ai nói, ai nghe, có quam
hệ ntn?


Thời gian, kgian xuất hiện: Ở đâu, lúc
nào?
Đối tượng được nói tới là ai?
Tđiểm của sự phủ đinh: Chưa ra : thời
điểm nào?
Tại sao cũng là câu văn trên nhưng lại
coi là được xác định?
Vì: Có nhân vật giao tiếp.

- Ví dụ 2: SGK


Thời gian, không gian xác định: tối,
phố huyện..
Đối tượng:

- Ví dụ: tham khảo

Thời điểm xác định: Tính từ buổi tối.

“ Mày trói chồng bà, bà cho mày biết tay”
+ Chị Dậu, tên cai lệ.

Sử dụng bảng phụ đoạn văn mẫu.

+ Không( chỉ vì nợ thuế khoá nên đến đòi chị)

Ai nói câu này? Nói với ai?

+ Nhà chị( xã hội trước năm 1945)


Người đó có quan hệ như thế nào với
chị?

+ Chồng chị đau yếu, thuế khoá, chị van xin, họ
không tha nên chị nói.

Nói ở đâu?

* Ngữ cảnh là là yếu tố giúp cho câu nói trở nên cụ
thể khiến người nghe, đọc lĩnh hội . có thể dễ dàng
xác định được nhân vật giao tiếp( những ai), nội
dung giao tiếp( cái gì, việc gì, quan hệ gì…), thời
gian, không gian giao tiếp ( lúc nào, ở đâu)

Nói trong hoàn cảnh nào?( Từ nhún
nhường-> tức giận: cháu, tôi, bà)
Như vậy thế nào là ngữ cảnh?
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ 1.

II. Nhân tố của ngữ cảnh.
1. Nhân vật giao tiếp:

Hs đọc phần II.
Từ hai ví hãy nhận xét, đánh giá câu nói
của chị Tí và chị Dậu : Nói với ai? Quen
hay lạ? Sắc thái biểu cảm? Nội dung?
- Ví dụ 1: Giờ muộn thế này mà họ chưa
ra nhỉ?
+ Nói với những người quen ở phố

huyện; thân mật,gần gũi; nội dung là của
cuộc sống hàng ngày.
- Ví dụ 2: Mày trói chồng bà, bà cho
mày biết tay.
+ Chị Dậu với tên cai lệ( người nhà lí
trưởng); bọn cường hào ác bá bức gia
đình chị; toan trói chồng chị đang bệnh;
mang sắc thái căm giận.

- Là những người cùng tham gia hoạt động giao tiếp(
trong tác phẩm), trong mọi tình huống. Quan hệ, vị
thế của nhân vật này luôn chi phối nội dung câu nói,


Thế nào là nhân vật giao tiếp?

Theo em để thực hiện được giao tiếp
chúng ta cần những yếu tố nào?

câu văn.
- Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp: Người
nói, viết, nghe, đọc, mỗi nhân vật có nhiều đặc điểm:
lưa tuổi, giới tính, dân tộc, nghề, cá tính, địa vị, quan
hệ xã hội, địa phương sống…
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:

Theo em hiểu bối cảnh là gì?

- Bối cảnh: Là hoàn cảnh chung khi sự vật phát sinh
và phát triển.


Thế nào là bối cảnh giao tiếp rộng?

a. Bối cảnh giao tiếp rộng ( Bối cảnh văn hoá): nhân
tố xã hội, chính trị ….; bối cảnh một đơn vị ngôn
ngữ, một sản phẩm ngôn ngữ; của tác phẩm; hoàn
cảnh sáng tác( ra đời).

Thế nào là bối cảnh giao tiếp hẹp?

b. Bối cảnh giao tiếp hẹp( Bối cảnh tình huống): nơi
chốn, thời gian phát sinh câu nói.

( Xã hội Việt Nam trước cách mạng
tháng tám 1945 có tác phẩm: Hai đứa trẻ
( phố huyện nghèo, vắng lặng vào lúc
nhá nhem tối -> bối cảnh phát sinh lời
nói trong câu của chị Tý.)
c. Hiện thực được nói tới: Hiện thực bên ngoài câu
chữ, giao tiếp -> tâm trạng
Theo em hiện thực được nói tới là như
thế nào? Hãy lí giải?
GV: Ẩn sau câu chữ mà người nói, viết
muốn gửi gắm tới mọi người.
Ví dụ: “Nói dại, nếu mình chửa, bây giờ
hắn chết rồi thì mình làm thế nào?”
( Chí Phèo – Nam Cao) : Người ta bảo
mình chửa hoang ( nhục); đứa con
không có bố (đau khổ, buồn tủi); ai nuôi
con cùng mình ( vất vả).

Thế nào là văn cảnh?

3. Văn cảnh:
- Hoàn cảnh phát sinh câu nói ( nói, kể, viết). Câu
văn có thể là một đơn vị ngôn ngữ. Một đơn vị ngôn
ngữ bao giờ cũng phát sinh trong một ngữ cảnh cụ
thể. Trong giao tiếp, ngữ cảnh của một đơn vị ngôn
ngữ còn là văn cảnh xuất hiện của nó. Văn cảnh: làm
cơ sở cho việc sử dụng, làm cơ sở cho việc lĩnh hội
ngôn ngữ.


III. Vai trò của ngữ cảnh:
Hướng dẫn học sinh đọc phần III.
Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với
v ệc sản sinh và lĩnh hội?

- Đối với người nói( viết): Ngữ cảnh là cơ sở của
việc dung từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ.
- Đối với người nghe (đọc ): Ngữ cảnh là căn cứ để
lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung, ý
nghĩa, mục đích.
- Có vai trò quan trọng trong việc tạo lập ( người
viết, nói) và quá trình lĩnh hội ( nghe, đọc).
* Ghi nhớ: SGK.

Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ.

B. Luyện tập:


Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập. BT1:
Căn cứ vào ngữ cảnh ( hoàn cảnh sáng
tác) hãy phân tích chi tiết hai câu sau: “
Tiếng phong hạc ….cắn cổ” - Nguyễn
Đình Chiểu

Xác định hiên thực được nói tới trong
hai câu thơ? “Đêm khuya văng vẳng…..
Vận dụng hiểu biết để lí giải bài thơ?
Đọc những câu thơ sau và cho biết
những yếu tố nào trong ngữ cảnh chi
phối nội dung những câu thơ đó?

Xuất phát từ bối cảnh cảnh : Tin tức về kẻ địch đã có
từ 10 tháng nay rồi nhưng chưa thấy lênh quan.
Trong khi chờ đợi người nông dân thấy chướng tai
gai mắt trước hành vi bạo ngược của kẻ thù.
BT2:
Hiện thực: Đêm khuya không ngủ được nằm nghe
tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ cô đơn,
trơ trọi … -> hiện thực bên trong: tâm trạng bẽ bàng,
ngậm ngùi, chua xót.
BT3: Xã hội Việt Nam, hoàn cảnh sống của nhà thơ
-> Bà Tú là người tảo tần, hi sinh vì chồng con.
BT4:
Hoàn cảnh sáng tác chính là ngữ cảnh của bài thơ:
Sự kiện năm Đinh Dậu 1897 Hà Nội và Nam Định
thi chung. Kì thi đóa có toàn quyền Pháp và vợ cùng
tham dự.
BT5:


Trên đương đi, hai người hỏi nhau, câu
hỏi được hiểu như thế nào?

Bối cảnh giao tiếp hẹp: Trên đường đi -> hai người
không quen biết -> hỏi để biết thời gian – tính toán
công việc.

4. Củng cố: Ngữ cảnh? Các nhân tố của ngữ cảnh? Vai trò của ngữ cảnh?
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài: Chữ người tử tù.




×