Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Tín dụng đối với hộ sản xuất,kinh doanh tại ngân hàng chính sách xã hội huyện thọ xuân tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.46 KB, 67 trang )

Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu khoa h ọc đ ộc l ập c ủa
tôi.Những số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Sinh viên
LÊ QUANG HỢP

1
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp
MỤC LỤC

2
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp


DANH MỤC VIẾT TẮT

NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã h ội.
NHCS: Ngân hàng chính sách.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
CBTD: Cán bộ tín d ụng.
UBND: Uỷ ban nhân dân.
TW: Trung ương.
Tổ TK&VV: Tổ tiết ki ệm và vay v ốn

3
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG:

4
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính


Lu ận văn t ốt nghi ệp
LỜI NÓI ĐẦU:

1.Tầm quan trọng của đề tài:
Trên địa bàn huyện Thọ xuân hiện nay,nền kinh tế nông nghi ệp
vẫn giữ một vai trò chủ đạo hết sức quan trọng,với vị trí là đầu mối buôn
bán giữa các huyện do đó tầm quan trọng của H ộ sản xuất,kinh doanh
ngày càng được nâng cao,hiểu được tầm quan trọng c ủa H ộ s ản
xuất,kinh doanh đối với nền kinh tế của huy ện,Đ ảng và Ủy ban nhân dân
Nhà nước nói chung Đảng,Ủy ban huy ện Thọ xuân nói riêng đã tao đi ều
kiện hết sức thuân lợi.Hành động cụ thể là các Ngân hàng chính sách t ừ
TW đến địa phương luôn dành một phần vốn của Ngân hàng để cho vay
với Hộ sản xuất kinh doanh.Ngân hàng chính sách xã h ội huy ện Th ọ
xuân cũng không ngoại lệ,ngân hàng cũng luôn dành m ột lượng v ốn hàng
năm để đáp ứng nhu cầu vốn cho các Hộ sản xuất,kinh doanh m ở rộng
sản xuất kinh doanh,làm cho kinh tế Thọ xuân ngày càng đi lên,không
ngừng phát triển.Nhận thức được tầm quan trọng đó,em đã l ựa ch ọn đề
tài “Tín dụng đối với hộ sản xuất,kinh doanh tại ngân hàng chính sách xã
hội huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa” làm luận văn tốt nghiệp.
2.Nội dung tiến hành nghiên cứu:
2.1 Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình cho vay,thu nợ,tài chính,…của NHCSXH huy ện Th ọ xuân
đối với hộ sản xuất,kinh doanh.Qua đó thấy được thực trạng về tín
dụng đối dụng đối với hộ sản xuất kinh doanh tại ngân hàng chính sách
xã hội huyện Thọ xuân một cách chi tiết nhất.
2.2 Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng kết hợp các phương pháp thống kê,phân tích,định
tính,định lượng nhằm thu thập số liệu một cách đầy đ ủ nhất.Sau
đó,đem những số liệu thu thập được đem đi phân tích đánh giá t ổng
5

Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

quát,riêng biệt,so sánh tuyệt đối và tương đối,so sánh tỷ trọng c ơ cấu
giữa các năm. Cuối cùng đưa ra những nhận xét tổng quan,hoặc chi tiết
nhất dựa trên những phân tích khoa học.
3.Nội dung tổng quát luận văn:
Đề tài gồm 3 chương lớn :
CHƯƠNG 1: Khái quát về tín dụng đối với hộ sản xuất,kinh doanh
của ngân hàng.
CHƯƠNG 2: Tình hình thực tế về tín dụng đối với hộ sản xuất,kinh
doanh.
CHƯƠNG 3: Giải pháp cải thiện tình hình tín dụng đối với h ộ sản
xuất,kinh doanh tại NHCSXH huyện Thọ xuân.
Vì thời gian nghiên cứu còn hạn chế về cả m ặt lý luận và th ực ti ễn,
đề tài rất rộng và phức tạp, trình độ của bản thận em còn nhiều h ạn
chế do đó không tránh khỏi những thiếu sót, nhược điểm. Kính mong s ự
tham gia góp ý của thầy, cô giáo trong khoa và các cán bộ ngân hàng công
tác tại NHCSXH huyện Thọ Xuân để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nghiêm Văn Bảy đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành bài viết này. Em cũng xin cảm ơn các cán bộ công
tác tại NHCSXH huyện Thọ Xuân đã tạo mọi đIều kiện và tận tình giúp
đỡ trong thời gian em thực tập và hoàn thành bài viết này.


6
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

7
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

CHƯƠNG 1:KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT,KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG
1.1 Khái quát về Ngân hàng chính sách:
1.1.1 Hoàn cảnh ra đời ngân hàng chính sách:
*Khái niệm: Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) là ngân hàng
thành lập và hoạt động theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TT ngày 04
tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ.NHCSXH hoạt động không
vì mục đích lợi nhuận, thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối v ới
người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

*Hoàn cảnh ra đời:Ngân hàng chính sách xã hội tiền thân là Ngân
hàng Phục vụ Người nghèo.Ngân hàng phục vụ người nghèo hoạt động
với cơ chế là các cơ quan quản lý nhà nước ban hành chính sách,còn vi ệc
điều hành do Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Vi ệt
Nam.Qua vài năm hoạt động,các Tổ chức tài chính Quốc tế cho rằng hoạt
động cho vay của Ngân hàng chỉ là một Chương trình cho vay c ủa Chính
Phủ,chưa phải hoạt động của một tổ chức Tín dụng th ực sự.Nh ận th ức
được điều đó,tại Đải hội Đảng toàn quốc lần thứ X,các Đại biểu đã cùng
nhau thống nhất tách việc cho vay Chính schs ra kh ỏi ho ạt đ ộng thông
thường của các Ngân hàng thương mại Nhà nước,có nghĩa rằng Nhà
nước ta đang thực hiện Cơ cấu lại Hệ thống ngân hàng nhằm tạo sự thay
đổi tích cực cho Hệ thống các Ngân hàng Việt nam. Ngày 04/10/2002,
Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín d ụng đối v ới
người nghèo và các đối tượng chính sách khác và Thủ t ướng Chính ph ủ
ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết
định số 16/2003/QĐ-TTg ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
Ngân hàng Chính sách xã hội.

8
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

1.1.2 Đặc điểm cơ bản của Ngân hàng chính sách:
NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài

chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình tr ước pháp
luật; thực hiện bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và r ủi ro ho ạt
động tín dụng. NHCSXH không tham gia bảo hiểm tiền gửi, có t ỷ lệ d ự
trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản phải n ộp ngân
sách Nhà nước. Vốn điều lệ ban đầu là 5 nghìn tỷ đồng và được cấp bổ
sung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ. Đến ngày
31/12/2011, vốn điều lệ của NHCSXH là 10 nghìn tỷ đồng.NHCSXH hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã h ội, th ực hiện cho vay
với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm
nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của
Chính phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các ch ương trình cho vay
của NHCSXH từ 0%/tháng đến 0,9%/tháng.Đối tượng vay vốn là nh ững
hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp khó khăn thiếu th ốn
trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn t ừ các Ngân hàng
thương mại, các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn
(theo quyết định số 30/2007/QĐ- TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng
Chính phủ). Phương thức cho vay ủy thác qua các tổ ch ức chính tr ị - xã
hội.Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp.
1.1.3 Rủi ro thường gặp trong hoạt động sản xuất,kinh doanh:
+Rủi ro Tín dụng:Là do cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng không h ợp
lý,khách hàng không trả được nợ hoặc một bên không thực hiện đúng
nghĩa vụ tài chính,dẫn đến những tổn thất.Nó gồm rủi ro hoạt động là
việc Ngân hàng huy động thừa hoặc thiếu và rủi roc ho vay mà khách
hàng không trả.
+Rủi ro hối đoái:Là những biến động về tỷ giá gây tổn thất ngân
9
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02



Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

hàng:Cho vay,mua bán,huy động vốn,…bằng ngoại tệ.
+Rủi ro lãi suất:Là việc biến động lãi suất gây tổn thất,giảm thu
nhập,giá trị ròng của ngân hàng.Các trường hợp phổ biến:Ngân hàng huy
động vốn có kỳ hạn dài hơn kỳ hạn cho vay,vay vốn kỳ h ạn dài h ơn kỳ
hạn huy động vốn,lạm phát làm lãi suất tiền gửi tăng,...
+Rủi ro công nghệ:Do các khoản đầu tư công nghệ không tạo ra s ự
tiết kiệm hay giảm chi phí.tăng thu nhập theo dự tính,…
+Rủi ro ngoại bảng:Là những rủi ro phát sinh t ừ nghiệp vụ Ngoại
bảng của ngân hàng như là bảo lãnh,tín chấp,…
1.2 Tổng quan tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội đối với h ộ
sản xuất kinh doanh:
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm Hộ sản xuất,kinh doanh:
1.2.1.1 Khái niệm hộ sản xuất,kinh doanh:
Việt Nam là một nước nông nghiệp đang trên đà phát triển thành
một nước công nghiệp với hơn 70% dân số tham gia vào sản xuất nông
nghiệp. Do đó sự tồn tại của hộ sản xuất là vấn đề tất y ếu. Hộ sản
xuất,kinh doanh là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn, h ộ s ản
xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề nhưng hiện nay phần l ớn ho ạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, các hộ này s ản xu ất kinh
doanh rất đa dạng và phát triển ngày càng mạnh.
Theo nghị quyết 10 Bộ chính trị về đổi mới quản lý kinh tế nông
nghiệp thì hộ sản xuất được hiểu là: “Hộ sản xuất,kinh doanh là m ột
đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là ch ủ
thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và là thành ph ần kinh tế
cơ bản ở nông thôn, có quyền bình đẳng với các thành phần kinh tế khác

trước pháp luật.”
Như vậy hộ sản xuất,kinh doanh không chỉ là hộ nông dân sản
10
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

xuất nông nghiệp mà còn là hộ gia đình, hộ cá thể, hộ tư nhân hoạt đ ộng
trong các lĩnh vực kinh doanh đa dạng như hộ sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, hộ sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp, hộ buôn bán nhỏ lẽ.
1.2.1.2 Đặc điểm của Hộ sản xuất,kinh doanh:
Hộ sản xuất,kinh doanh là mô hình tổ chức đặc biệt mà ở đó các
thành viên trong gia đình vừa làm chủ tư liệu sản xuất, v ừa tr ực ti ếp
tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và chựu trách nhiệm về
toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của chính hộ mình.Hộ sản xuất là
đơn vị kinh tế có sự kết hợp hài hòa gi ữa sản xuất v ới xã h ội, gi ữa
phương án sản xuất, quy mô sản xuất, điều kiện sản xuất v ới l ực l ượng
lao động cụ thể.Hộ sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề song
thực tế hộ sản xuất ở nước ta hiện nay chủ yếu là sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp nông thôn.Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh đa
dạng kết hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh doanh nghề ph ụ. Đ ặc
điểm nổi bật của kinh tế hộ nông dân là hoạt đ ộng g ắn liền v ới đ ồng
ruộng, quá trình sản xuất của hộ nông dân có chu kì dài và mang n ặng
tính thời vụ, thường xuyên cần vốn cho sản xuất. Kết quả kinh doanh
của hộ sản xuất kinh doanh ngoài việc áp dụng thành t ựu khoa h ọc kỹ

thuật còn phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên. Lao động của hộ
nông dân chủ yếu là lao động thủ công sử dụng lao đ ộng c ủa chính gia
đình mình lấy công làm lãi.
Đối với hộ sản xuất trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau nh ư:
sản xuất công cụ nhỏ, dịch vụ, chế biến, vận chuy ển nhỏ nhưng nhìn
chung là còn hạn chế về vốn, quy mô nhỏ, công nghệ còn nhiều b ấp c ập,
trình độ quản lý chưa cao, chưa có định hướng rõ ràng, thu nh ập th ấp.
1.2.2 Hoạt động Tín dụng của Ngân hàng:
Với bản chất của một ngân hàng,cũng giống như các ngân hàng
11
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

thương mại,hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách gồm hai hoạt
động chính là hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay.

12
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính


Lu ận văn t ốt nghi ệp

1.2.2.1 Huy động vốn:
*Khái niệm:Là việc ngân hàng tổ chức,tập trung,huy động m ọi
nguồn lực nhàn rổi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn hoạt
động,kinh doanh.
*Hình thức huy động vốn:
+Vốn cấp từ Trung Ương:Là nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng
chính sách,do ngân sách TW cấp phát cho Ngân hàng chính sách,chiếm t ỷ
trọng cao trong tổng nguồn vốn và không ngừng tăng qua t ừng năm,cho
thấy rỏ chủ trương nâng cao chất lượng an sinh,xã hội của Đảng,Nhà
nước và sự quan tâm thường xuyên đến NHCSXH.
+Nguồn vốn từ Địa phương:Là do Địa phương trích một khoản từ
ngân sách của Địa phương đóng góp vào Nguồn vốn của ngân hàng.Tuy là
nguồn nhỏ nhất trong ba nguồn,nhưng nó đã thể hiện sự cố gắng,nổ lực
của Chính quyền địa phương về cải thiện tình hình kinh tế,cũng nh ư đ ời
sống của người dân trên địa bàn.
+Nguồn vốn khác:Gồm các khoản thu từ huy động của người
dân,tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia đình,phí từ các d ịch v ụ ngân hàng
cung ứng,..Mặc dù chiếm tỷ trọng không cao trong tổng ngu ồn v ốn,b ởi
lẻ mục đích hoạt động của ngân hàng không vì lợi nhuận nên nguồn thu
đương nhiên sẻ không cao,nhưng qua đó ta thấy được hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
1.2.2.2 Cho vay:
*Khái niệm:Là hình thức cấp tín dụng một khoản tiền để s ử dụng
vào một mục đích xác định trong một thời gian nhất định d ựa trên
nguyên tắc có hoàn trả.
*Phương thức cho vay:
+Ủy thác cho vay từng lần qua tổ chức chính trị xã hội:Là việc Ngân
13

Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

hàng chính sách xã hội cho vay thông qua các tổ ch ức,đoàn th ể ở đ ịa
phương.Nghĩa là,các tổ chức này tìm kiếm,tìm hiểu những gia đình có
nhu cầu vay vốn và đủ điều kiện vay,nếu đáp ứng đủ điều kiện thi sẻ
cấp vốn vay.Cách làm này xác định đối tượng vay chính xác cao,gi ảm áp
lực ngân hàng,tăng độ an toàn,giảm thiểu rủi ro tín dụng.Bên c ạnh
đó,cũng tồn tại nhược điểm là không gắn trách nhiệm lên tổ ch ức cho
vay dẫn đến cho vay bừa bãi,tiền không trực tiếp đến tay người dân.Do
đó cần có điều chỉnh để khắc phục những điều này.
+Trực tiếp cho vay tại ngân hàng:Là việc Ngân hàng chính sách cấp
một khoản tiền cho đối tượng chính sách đủ điều kiện để sử d ụng vào
một mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất đ ịnh d ựa trên
nguyên tắc có hoàn trả.Phương pháp này có ưu điểm là tiền tr ực ti ếp
đến tay người dân,tuy nhiên quy mô cho vay không cao,dễ xác định
nhầm đối tượng cho vay.Vì vậy,cần thắt chặt công tác qu ản lý h ơn n ữa
và nâng cao hiệu quả cho vay.
1.2.3 Tín dụng của ngân hàng đối với hộ sản xuất,kinh doanh:
1.2.3.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng v ới khách
hàng là mọi chủ thể trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng là ng ười
cho vay sẽ cung cấp một khối lượng lớn tiền tệ hoặc tài s ản nh ất đ ịnh
cho người vay vốn với một thời gian nhất định. Người vay ph ải có trách

nhiệm sử dụng tiền vay đúng mục đích và hoàn trả vốn đúng th ời h ạn
đúng cam kết với ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì tín dụng ngân hàng là m ột
hình thức tín dụng chủ yếu. Ngân hàng vừa đóng vai trò là người cho vay
vừa là người đi vay. Bằng các biện pháp nghiệp vụ, ngân hàng huy đ ộng
những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế và thực hiện cho các doanh
14
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong xã hội vay v ốn đ ể sản xu ất kinh
doanh và tiêu dùng. Hoạt động theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi, nghi ệp
vụ kinh doanh ngân hàng ngày càng có vị trí quan tr ọng trong n ền kinh
tế.
1.2.3.2 Tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng đối v ới s ự phát tri ển c ủa
hộ sản xuất.kinh doanh:
Trong nền kinh tế hàng hóa,các loại hình kinh tế không th ể ti ến
hành sản xuất kinh doanh nếu không có vốn.Ở nước ta hiện nay,thiếu
vốn là hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với hộ kinh tế,không ch ỉ
riêng với hộ sản xuất,kinh doanh.Vì vậy,vốn tín dụng đóng vai trò h ết
sức quan trọng,nó trở thành bàn đạp,nguồn lực,chất xúc tác cho quá
trình phát triển nền kinh tế hàng hóa. Nh ờ có v ốn tín d ụng các đ ơn v ị
kinh tế không những đảm bảo quá trình sản xuất,kinh doanh bình
thường,mà còn mở rộng sản xuất,cải tiến kỷ thuật,áp dụng kỷ thuật

mới bảo đảm thắng lợi trong cạnh tranh.Riêng đối với hộ sản xuất,kinh
doanh,tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong phát tri ển kinh t ế
hộ sản xuất.
1.2.3.2.1 Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển n ền kinh t ế t ự
nhiên sang kinh tế hàng hoá:
Lịch sử phát triển sản xuất hàng hoá đã trải qua giai đoạn đầu tiên
là kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô h ộ gia đình.
Tiếp theo là giai đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nh ỏ lên kinh tế
hàng hoá quy mô lớn- đó là nền kinh tế hoạt đ ộng mua bán trao đ ổi
bằng trung gian tiền tệ.
Bước chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ
trên quy mô hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu ch ưa tr ải qua thì
khó có thể phát triển sản xuất hàng hoá quy mô lớn, giải thoát khỏi tình
15
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

trạng nền kinh tế kém phát triển .
1.2.3.2.2 Hộ sản xuất,kinh doanh góp phần nâng cao hiệu qu ả sử dụng
nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn:
Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối v ới toàn xã h ội
nói chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân s ố
sống ở nông thôn. Với một đội ngũ lao động dồi dào, kinh tế qu ốc doanh
đã được nhà nước trú trọng mở rộng song mới ch ỉ giải quy ết đ ược việc

làm cho một số lượng lao động nhỏ. Lao động th ủ công và lao động nông
nhàn còn nhiều. Việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề cốt lõi
cần được quan tâm giải quyết.
Từ khi được công nhận hộ gia đình là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, đồng
thời với việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông- lâm nghi ệp, đ ồng
muối trong diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và việc c ổ ph ần hoá
trong doanh nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình s ử d ụng
hợp lý và có hiệu quả nhất nguồn lao động sẵn có c ủa mình. Đ ồng th ời
chính sách này đã tạo đà cho một số hộ sản xuất, kinh doanh trong nông
thôn tự vươn lên mở rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang tr ại,
tổ hợp tác xã thu hút sức lao động, tạo công ăn việc làm cho l ực l ượng
lao động dư thừa ở nông thôn.
1.2.3.2.3 Hộ sản xuất ,kinh doanh có khả năng thích ứng với cơ chế thị
trường thúc đẩy sản xuất hàng hoá:
Ngày nay, hộ sản xuất,kinh doanh đang hoạt động theo c ơ ch ế th ị
trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá, là đ ơn vị kinh tế
độc lập, tự chủ, các hộ sản xuất phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh
doanh của mình là sản xuất cái gì? Sản xuất nh ư th ế nào? đ ể tr ực ti ếp
quan hệ với thị trường. Để đạt được điều này các hộ sản xuất đều ph ải
16
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm cho phù h ợp v ới

nhu cầu và một số biện pháp khác để kích thích cầu, t ừ đó m ở r ộng s ản
xuất đồng thời đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, hộ sản xu ất
có thể dễ dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu th ị trường mà
không sợ ảnh hưởng đến tốn kém về mặt chi phí. Thêm vào đó l ại đ ược
Đảng và Nhà nước có các chính sách khuy ến khích t ạo đi ều ki ện đ ể h ộ
sản xuất,kinh doanh phát triển . Nh ư vậy với khả năng nhạy bén tr ước
nhu cầu thị trường, hộ sản xuất,kinh doanh đã góp phần đáp ứng đ ầy đ ủ
nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đ ẩy s ản xu ất
hàng hoá phát triển cao hơn.
Kết luận:Từ sự phân tích trên ta thấy kinh tế hộ là thành ph ần kinh
tế không thể thiếu được trong quá trình công nghiệp hoá- hiện đ ại hoá
xây dựng đất nước. Kinh tế hộ phát triển góp phần thúc đẩy sự phát
triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng và
cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa ph ương cũng nh ư ngân
sách nhà nước.
Không những thế hộ sản xuất,kinh doanh còn là người bạn hàng
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng nông nghiệp trên th ị trường
nông thôn. Vì vậy họ có mối quan hệ mật thiết v ới ngân hàng nông
nghiệp và đó là thị trường rộng lớn có nhiều tiềm năng để m ở rộng đầu
tư tín dụng mở ra nhiều vùng chuyên canh cho năng xuất và hiệu quả
sản xuất kinh doanh cao.
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát tri ển
kinh tế xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các ngu ồn
lực vốn, lao động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng s ản
phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong
17
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02



Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

quá trình cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn liền v ới s ản
xuất kinh doanh ,tiết kiệm được chi phí, chuyển h ướng s ản xu ất, t ạo
được quỹ hàng hoá cho tiêu dùng và xuất kh ẩu, tăng thu cho ngân sách
nhà nước.Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế h ộ t ạo đi ều ki ện
mở rộng thị trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
Cùng với các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà n ước, tạo đi ều
kiện cho kinh tế hộ phát triển đã góp phần đảm bảo l ương th ực qu ốc
gia và tạo được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an
ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đ ời s ống c ủa
người dân. Thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh xã hội công b ằng
văn minh “ Kinh tế hộ được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra
bước phát triển mạnh mẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai,
lao động, tiền vốn, công nghệ và lợi thế sinh thái từng vùng. Kinh tế h ộ
nông thôn và một bộ phận kinh tế trang trại đang tr ở thành l ực l ượng
sản xuất chủ yếu về lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, sản xuất các ngành ngh ề th ủ công
phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
1.3Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất,kinh
daonh:
Khái niệm: Chất lượng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất,kinh
doanh là vốn cho vay của ngân hàng được hộ sản xuất,kinh doanh sử
dụng hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh cuả mình,h ộ sẽ thu
về được một số tiền lớn hơn ban đầu, hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân

hàng đúng thời hạn, trang trải đủ chi phí khác và thu lợi nhuận.
Từ định nghĩa trên,có thể thấy rằng đối với mỗi đối tượng,ngân
hàng đều có điều chỉnh và nguyên tắc phù hợp để đảm bảo ch ất l ượng
18
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

tín dụng,cụ thể:
+Đối với khách hàng:Tín dụng đưa ra phải phù hợp với yêu cầu của
khách hàng về số lượng,lãi suất,kì hạn,hình thức đơn giản,th ủ tục đ ơn
giản gọn nhẹ đồng thời cũng đảm bảo nguyên tắc cho vay.
+Đối với ngân hàng: Đưa ra các hình thức tín dụng phù h ợp v ới
phạm vi,khả năng của ngân hàng để luôn đảm bảo tính cạnh tranh,an
toàn sinh lời trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
Như vậy,nếu sau khi thực hiện quy định và nguyên tắc đề ra,làm
chất lượng tín dụng ngân hàng được đảm bảo sẽ đảm bảo l ưu thông
hàng hóa,giải quyết công ăn việc làm cho người lao động,khai thác ti ềm
năng của nền kinh tế,thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung s ản
xuất,giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tăng tr ưởng tín
dụng.

19
Lê Quang Hợp


L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá:
1.3.2.1.Chỉ tiêu định tính:
*Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng:
Đối tượng được thụ hưởng tín dụng chính sách là những khách hàng
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ định theo từng ch ương trình tín
dụng, được quy định trong Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ và
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay, đối tượng thụ h ưởng tín
dụng chính sách bao gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, học sinh sinh viên
(HSSV) có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng cần vay vốn đ ể giải quy ết
việc làm, các đối tượng chính sách đi lao động có th ời h ạn ở n ước ngoài,
hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn...
Đây là những khách hàng không có hoặc không đ ủ các điều kiện đ ể
tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM; các tổ chức tín dụng và c ần
sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ và cộng đồng. Như vậy, trong khi các
NHTM được hoàn toàn chủ động trong việc lựa chọn khách hàng đ ể cho
vay vốn thì NHCSXH phục vụ những khách hàng theo chỉ định của Chính
phủ, không được cho vay các đối tượng ngoài quy đ ịnh c ủa Chính ph ủ.
Bởi vậy, việc cho vay đúng đối tượng thụ hưởng được xem là m ột trong
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH.
*Đảm bảo nguyên tắc cho vay:
Nguyên tắc cho vay là một nguyên tắc quan trọng đối v ới m ọi
ngân hàng. Đặc thù của Ngân hàng chính sách là một tổ ch ức kinh tế đ ặc
biệt, hoạt động của nó tác động,ảnh hưởng mạnh mẽ đến tình hình kinh

tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.Do vậy đảm bảo các nguyên t ắc mà
NHCS đặt ra là vấn đề vô cùng quan trọng với ngân hàng chính sách.Đ ặc
biệt là đảm bảo nguyên tắc cho vay:
Để đánh giá chất lượng của một khoản cho vay, điều đầu tiên phải
20
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

xem xét là khoản vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không ?
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo :
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đó thỏa thuận trong h ợp đồng tín
dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lói vốn vay đúng thời hạn đó thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
Hai ngyên tắc cho vay trên là ngyên tắc tối thiểu mà bất c ứ khoản
cho vay nào cũng phải đảm bảo.
*Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV:
Tổ Tiết kiệm và vay vốn được ví như cánh tay nối dài của NHCSXH.
Nhiều nội dung công việc trong quy trình cho vay c ủa NHCSXH đ ược ủy
thác cho các tổ chức Hội, đoàn thể và ủy nhiệm cho các Tổ TK&VV th ực
hiện như: bình xét, lựa chọn người vay, kiểm tra, đôn đốc ng ười vay
trong việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đôn đ ốc ng ười
vay trả lãi tiền vay và nợ gốc đúng thời hạn. Vì vậy, chất lượng của hoạt
động ủy thác và hoạt động ủy nhiệm của các đối tác này ảnh h ưởng r ất

lớn đến chất lượng tín dụng của NHCSXH. Một trong những giải pháp
quan trọng để thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động T ổ
TK&VV đó là thực hiện việc đánh giá, xếp loại Tổ TK&VV.
*Quá trình thẩm định:
Thẩm định cho vay là công việc hết s ức quan tr ọng, là ti ền
đề quyết định việc cho vay và hiệu quả vốn đầu tư. Thẩm đ ịnh là quá
trình phân tích đánh giá dự án trên cơ sở những chuẩn mực, nhằm rút ra
những kết luận làm căn cứ cho đưa ra quy ết định cho vay. Quá trình
thẩm định là cách tốt nhất để Ngân hàng nắm được thông tin về năng
lực pháp luật, đạo đức, tình hình tài chính, khả năng trả n ợ c ủa khách
hàng … Đây là khâu không thể thiếu trong quá trình quy ết đ ịnh cho vay
21
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp

và theo dõi khoản vay. Quá trình thẩm định phải tuân theo nguyên t ắc,
các căn cứ, các quy trình và nội dung thẩm định của t ừng Ngân hàng.
Một khản vay có chất lượng khoản vay được thẩm định và phải đ ảm
bảo các bước của quá trình thẩm định.
1.3.2.2 Các chỉ tiêu định lượng :
Hê s ô s ư d ung vôn: Đây là hệ số phản ánh kết quả sử dụng vốn của
NHCSXH, chỉ số này được tính như sau:
Hệ số sử dụng vốn


=

Tổng dư nợ bình quân
Tổng nguồn vốn bình quân

Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, cho phép
đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của NHCSXH. Ch ỉ tiêu
này càng lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hiệu quả ngu ồn
vốn. Để tính chính xác hệ số sử dụng vốn thì phải sử dụng phương pháp
tính bình quân gia quyền. Song để đơn giản trong tính toán thì s ử dụng
phương pháp tính bình quân.
Doanh sô cho vay hộ sản xuất/Tổng doanh sô cho vay: Cho biết
doanh số cho vay hộ sản xuất,kinh doanh chiếm bao nhiêu trong tổng
doanh số cho vay
Doanh s ố cho vay HSX,KD
Tỷ lệ doanh số cho vay =

x 100%
Doanh s ố cho vay

Tỷ lê thu nợ hộ sản xuất,kinh doanh:Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản
ánh tổng số tiền Ngân hàng thu được sau khi đã gi ải ngân cho hộ s ản xu ất,kinh
doanh trong một thời kì. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức.

Doanh s ố thu n ợ HSX
Tỷ lệ thu nợ hộ sản xuất =

x 100%
22


Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp
Doanh s ố cho vay HSX

Tỷ lê Nợ quá hạn:Tỷ lệ Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản, quan trọng
nhất để đo lường, đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng c ủa Ngân
hàng, chỉ số này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ng ược
lại.Nợ quá hạn là loại rủi ro tín dụng gây ra sự tổn thất về tài chính cho
Ngân hàng do người vay chưa hoặc không thực hiện nghĩa vụ tr ả n ợ
đúng hạn theo cam kết hoặc mất khả năng thanh toán. Do đặc thù ho ạt
động của NHCSXH và vốn của Ngân hàng là vốn huy động t ừ nhiều
nguồn khác nhau nên nợ quá hạn ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài
chính của NHCSXH, đến khả năng hoàn trả vốn cho các nguồn v ốn huy
động phải hoàn trả, và đặc biệt đến khả năng cấp tín dụng ở các chu kỳ
tiếp theo.
Tùy theo tiêu thức phân loại mà các loại nợ quá h ạn đ ược g ọi v ới
những tên khác nhau, để có thể đánh giá tổng th ể, người ta th ường s ử
dụng chỉ tiêu sau:
Nợ quá hạn HSX,KD
T ỷ n ợ quá hạn

=

x 100%

D ư n ợ HSX,KD

Chỉ tiêu vòng quay vôn tín dung hộ sản xuất,kinh doanh: Vòng
quay vốn tín dụng trong năm thể hiện tốc độ luân chuyển của nguồn
vốn tín dụng. Đây là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín d ụng trong vi ệc
đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng. Chỉ tiêu này càng l ớn càng t ốt, nó
chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã luân chuy ển nhanh, thu h ồi v ốn
tốt. Với một số vốn nhất định, vòng quay vốn tín dụng càng nhanh thì
càng nhiều khách hàng được vay vốn, được thụ hưởng chính sách tín
dụng ưu đãi của Nhà nước.
Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng, thường
là một năm. Được tính theo công thức sau:
23
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp
Doanh số thu nợ HSX,KD

Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân HSX,KD
Chỉ tiêu tỷ lê sinh lời :Là một chỉ tiêu quan trọng để xem xét chất
lượng tín dụng hộ sản xuất. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt đ ộng
của Ngân hàng, và đựoc xác định bằng công thức:
L ợi nhu ận HSX,KD
Tỷ lệ sinh lời


=
Dư nợ bình quân HSX,KD

1.3.2.3 Các chỉ tiêu khác:
Ngoài các chỉ tiêu trên ngân hàng còn có thể thông qua các văn bản
nghiệp vụ để quy định chỉ tiêu có tính bắt buộc đối với các NHCSXH nh ư:
thủ tục, hồ sơ cho vay, thời gian tối đa để quy ết định một khoản vay,
biên độ tối đa, tối thiểu lãi suất cho vay so với mức lãi suất c ơ bản…
Căn cứ vào các chỉ tiêu trên, hàng tháng, hàng quý, hàng năm các
NHCSXH tự phân tích đánh giá mức độ an toàn và chất lượng tín d ụng
của hệ thống. Qua đó ngân hàng có cơ sở chỉ đạo NHCSXH nâng cao ch ất
lượng tín dụng trong từng khâu, từng mặt nghiệp v ụ hoặc có các bi ện
pháp bắt buộc cụ thể đối với từng NHCSXH trong hoạt động tín d ụng.
Kết luận chương 1:
Trong chương 1, em đã trình bày những vấn đề c ơ bản v ề h ộ s ản
xuất,kinh doanh tình hình tín dụng, cũng nh ư các ch ỉ tiêu đánh giá hi ệu
quả tín dụng hộ sản xuất.Đó cũng là cơ sở lý luận để nghiên cứu nh ững
chương tiếp theo.

24
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


Học viện tài chính

Lu ận văn t ốt nghi ệp


25
Lê Quang Hợp

L ớp:CQ50/15.02


×