Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 25 bài: Đặc điểm loại hình của tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.71 KB, 6 trang )

Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT - LỚP 11
Đ ẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nắm được đạc điểm loại hình của Tiếng Việt và mối quan hệ gần gũi giữa Tiếng Việt
với các ngôn ngữ cùng loại hình.
- Biết vận dụng các đặc điểm loại hình của Tiếng Việt vào việc tổ chức các đơn vị ngôn
ngữ như từ, cụm từ, câu theo đúng các quy tắc ngữ pháp, củng cố ôn tập nguồn gốc của
Tiếng Việt.
- Kĩ năng: Nói, viết chuẩn quy tắc ngôn ngữ.
- Thái độ: phát huy, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Phương pháp: GV hướng dẫn HS lựa chọn một số ví dụ minh họa cho các đặc điểm
của tiếng Việt lấy từ SGK hoặc trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ thường ngày để
phân tích sau đó đối chiếu với những ví dụ tương ứng lấy từ các bài học ngoại ngữ
(cùng loại hình hoặc khác loại hình mà HS đã được học) để so sánh, rút ra nhận định.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK ngữ văn 11 tập 2, SGV ngữ văn 11 tập 2.
- Học sinh: Đọc kĩ bài ở nhà, soạn bài vào tập soạn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sỉ số học sinh
- Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
- Lời vào bài:
- Nội dung bài mới:
GV. Kha Chí Công



Trang 46


Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11

Trọng tâm: Đặc điểm loại hình tiếng Việt.
Hoạt động Thầy - Trò

Nội dung truyền đạt

BS

I. KHÁI NIỆM LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ.
Loại hình ngôn ngữ là gì? Có 1. Khái niệm:
những loại hình ngôn ngữ
nào?

Loại hình ngôn ngữ là cách phân chia thành
những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng
giống nhau về các mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp.
2. Phân loại:
Trên thế giới có trên 5.000 ngôn ngữ, các nhà
ngôn ngữ học đã xếp các ngôn ngữ vào một số
loại hình. Quen thuộc nhất là :

- TV thuộc loại hình ngôn ngữ

nào?
 Là loại hình ngôn ngữ mà

- Ngôn ngữ đơn lập (Việt, Thái, Hán...):
- Ngôn ngữ hòa kết (Nga, Pháp, Anh...)

tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ
pháp; Từ không biến đổi hình

Tiếng Việt thuộc loại hình đơn lập- phân tích

thái; Biện pháp chủ yếu để tính; không biến hình.
biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là
sắp đặt từ theo thứ tự trước –
sau và sử dụng hư từ.

I. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG
VIỆT.

1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Về mặt ngữ âm, tiếng là ăm tiết; về mặt sử dụng,
tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
Điều này được thể hiện cụ thể ở các yếu tố ngữ
 Ở câu ca đao trên, dòng trên âm:
sáu tiếng, dòng dưới tám tiếng,
GV. Kha Chí Công

Trang 47



Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11

gồm mười bốn tiếng cũng là

+ Một tiếng là một âm tiết.

mười bốn âm tiết, mười ba từ VD: Thuyền ơi có nhớ bên chăng
(khăng khăng là một từ láy).
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Mỗi tiếng trên cũng có thể là
yếu tố cấu tạo từ
( ví dụ: bến -> bến bờ; khăng

2. Từ không biên đổi hình thái:

-> khăng khăng; đợi -> chờ Dù trong trường hợp nào, giữ chức vụ ngữ pháp
gì trong câu thì từ vẫn không biến đổi hình thái
đợi...)
ngữ âm và chữ viết.
VD 1:
a. Tôi tặng anh ấy một quyển sách, anh ấy cho
tôi một quyển vở (tiếng Việt).
Hoạt động 2: hs tìm hiểu mục
II trong sgk và trả lời câu hỏi
sau:
Cho biết các đặc điểm loại
hình TV?


b. I give him a book, He give me a note book
( tiếng Anh).
+ Xét ví dụ (a):
- Tôi (vế 1) là chủ ngữ. Tôi (vế 2) là phụ ngữ chỉ
đối tượng tiếp nhận của động từ cho.
- Về mặt ngữ âm và sự thể hiện bằng chữ viết,
hoàn toàn không có sự khác biệt nào giữa tôi (vế
1) và tôi (vế 2).
 Chúng ta cũng có nhận xét tương tự khi so
sánh anh ấy (vế 1) và (vế 2).
+ Xét ví dụ (b):
-

I (tôi): chủ ngữ; me (tôi): phụ ngữ.

-

He (anh ấy): chủ ngữ; him (anh ấy): phụ

 Trong tiếng Việt (loại hình ngữ.
ngôn ngữ đơn lập), khi cần
GV. Kha Chí Công

Trang 48


Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11


biểu thỉ ý nghĩa ngữ pháp, từ
không biến đổi hình thái.
Còn ở tiếng Anh (loại hình
ngôn ngữ hòa kết) hay còn gọi
là ngôn ngữ biên đối hình

VD 2: Tôi nhìn anh ấy, anh ấy nhìn tôi (Việt)
I see him, he sees me (Anh)
我我我,我我我 (Hán)

thái), từ thường biên đổi hình
thái (biểu hiện trên mặt kết cấu 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thỉ ý nghĩa ngữ
ngữ âm và chữ viết) để biểu pháp:
thị những ý nghĩa ngữ pháp Sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng hư
khác nhau.
từ. Khi thay đổi trật tự sắp xếp (hoặc thay đổi các
hư từ ) thì nghĩa của câu thay đổi hoặc vô nghĩa.
VD1: So sánh các câu sau:
+ Tôi ăn cơm → ý nghĩa: kể về một hành
động: “ăn cơm”
+ Tôi đang ăn cơm → ý nghĩa: hành động “ăn
cơm” đang diễn ra.
+ Tôi đã ăn cơm → ý nghĩa: hành động “ăn
cơm” đã hoàn tất
⇒ Ý nghĩa của các câu trên khác nhau khi có sự
xuất hiện của các hư từ khác nhau (đang, đã)
VD 2:
Khi thay đổi trật tự:
Cơm ăn tôi
Cơm đã ăn tôi …( Vô nghĩa)

III. Luyện tập
Bài tập 1 (Trang 58).
- Nụ tầm xuân 1: bổ ngữ của động từ hái; Nụ
GV. Kha Chí Công

Trang 49


Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11

tầm xuân 2: chủ ngữ của động từ nở.
Hướng dẫn luyện tập (SGK

- Bến 1: bổ ngữ của động từ nhớ; Bến 2: chủ ngữ

Trang 58).

của động từ đợi.
- Trẻ1 bổ ngữ động từ yêu; Trẻ2 chủ ngữ của
động từ đến; già1 bổ ngữ của từ kính; già 2: chủ
ngữ của động từ để.
- Bống 1 định ngữ cho danh từ cá (hoặc cá bống
là danh từ); bống2: bổ ngữ của động từ thả (thả
cái gì, cho ai/ thả một bát cơm xuống cho bống;
cho là quan hệ từ; bống3: bổ ngữ cho động từ
thả; bống4 bổ ngữ của động từ đưa; bống5 chủ
ngữ của động từ ngoi và động từ đớp; bống6 chủ
ngữ của tính từ lớn.


Bài tập 2 (Trang 58).hs tự làm.
Gợi ý:
She loves her work
Cô ấy yêu công việc của cô ấy.
Bài tập 3(Trang 58).
trong đoạn văn có các hư từ: đã, các, để, lại, mà.
- đã: chỉ hoạt độpng xảy ra trước một thời điểm
nào đó.
- các: chỉ số nhiều toàn thể của sự vật.
- để: chỉ mục đích.
- lại: chỉ sự tiếp diễn của hoạt động.
- mà: chỉ mục đích.

GV. Kha Chí Công

Trang 50


Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11

4. Củng cố: Những đặc điểm của loại hình tiếng Việt.
5. Dặn dò:
- Bài cũ: Xem lại nội dung bài nắm các ý chính của bài, tìm thêm các ví dụ minh họa
- Bài mới: soạn bài “Viết tiểu sử tóm tắt”
6. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

GV. Kha Chí Công

Trang 51



×