Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty cổ phần netnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.08 KB, 120 trang )

`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG

MỤC LỤ

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

1

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v


DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................4
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.............................................4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động:.....................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động:.....................................................4
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp:.............................................5
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp:................................6
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp:..................................................8
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động:........................................8
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp:................................9
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động:.........................20
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp:.......24
CHƯƠNG 2.....................................................................................................27
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NETNAM........................................................................................................27
2.1. Khái quát tình hình chung về công ty Cổ phần NetNam:........................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:....................................27
Mã số thuế: 0100896284.................................................................................27

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

2

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:.......................................28
2.1.3.Tình hình tài chính chủ yếu của công ty.................................................34
2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần NetNam.....................48
2.2.1. Nội dung quản trị vốn lưu động:..........................................................48
2.2.2. Quản trị vốn bằng tiền:..........................................................................55
2.2.3. Quản trị nợ phải thu:.............................................................................66
2.2.4 Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................74
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của công ty Cổ phần
NetNam...........................................................................................................78
2.3.1. Những kết quả đạt được:.......................................................................78
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân cần khắc phục:...................................79
CHƯƠNG 3.....................................................................................................81
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NETNAM.....................................81
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:............................81
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội:......................................................................81
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty:...................................84
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản trị vốn lưu
động tại công ty Cổ phần NetNam..................................................................86
3.2.1. Nâng cao năng lực dự báo góp phần xác định chính xác nhu cầu vốn
lưu động của công ty:......................................................................................86
3.2.2. Tăng cường công tác quản trị vốn bằng tiền của công ty:....................88
3.2.3. Phân tích, đánh giá toàn diện uy tín của khách hàng và chú trọng các
biện pháp tổ chức thu hồi nợ có hiệu quả:.......................................................90
3.2.4. Tăng cường công tác quản trị vốn tồn kho của công ty:.......................93
3.2.5. Tổ chức tốt quản lý vốn lưu động:........................................................94
3.2.6. Một số giải pháp khác:..........................................................................96

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

3

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp:..................................................................97
3.3.1. Điều kiện thực hiện giải pháp:...............................................................97
3.3.2. Một số kiến nghị với Nhà nước và cơ quan quản lý cấp trên...............97
KẾT LUẬN.....................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................101

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

4

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


DTT

:Doanh thu thuần

KNTT

: Khả năng thanh toán

NWC

: Nguồn vốn lưu động thường xuyên

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSLĐ

: Tài sản lưu động

TSLĐTX


: Tài sản lưu động thường xuyên

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

DANH MỤC CÁC BẢN

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

5

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Bảng 2.1: Bảng phần tích khái quát kết quả kinh doanh....................................36
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty Cổ phần NetNam
.........................................................................................................................41
Bảng 2.3: Bảng phân tích biến động hệ số tài chính của công ty năm 2015 và
2014.................................................................................................................44
Bảng 2.4: Bảng xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên............................50
Bảng 2.5:Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của các bộ phận trong vlđ.....53
Bảng 2.6: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động trong vốn bằng tiền..............56
Bảng 2.7: Hệ số khả năng thanh toán bình quân trong ngành viễn thông Việt
Nam năm 2015.................................................................................................58
Bảng 2.8: Bảng phản ánh hệ số khả năng thanh toán.........................................59

Bảng 2.9 : Tình hình biến động hàng tồn kho của Công ty Cổ phần NetNam năm
2015.................................................................................................................63
Bảng2. 10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn kho của Công ty Cổ
phần NetNam năm 2014 – 2015.......................................................................65
Bảng 2.11: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động trong nhóm các khoản phải
thu....................................................................................................................67
Bảng 2.12: Bảng hệ số đánh giá tình hình quản trị các khoản phải thu..............70
Bảng 2.13: Bảng tình hình các khoản phải thu, phải trả của công ty..................72
Bảng 2.14: Bảng hệ số phản ánh hiệu suất và hiệu quả quản trị vốn lưu động...75

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

6

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Vị trí của nguồn vốn lưu động thường xuyên trong tương quan giữa
tài sản và nguồn vốn
Hình 1.2: Mô hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp
Hình 1.3: Mô hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp
Hình 1.4: Mô hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty:
Hình 2.2: Sự biến động của các hệ số phản ánh khả năng thanh toán


Sv: Nguyễn Đức Hoàng

7

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đã tác động và
làm thay đổi cục diện của nền kinh tế thế giới so với những năm trước đó.
Ngày 11/1/2007, Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO, đã
đánh dấu một bước ngoặt quan trọng đối với đất nước nói chung và nền kinh
tế Việt Nam nói riêng. Sự gia nhập WTO đã mở ra không chỉ là những cơ hội
mà còn là thách thức mà các nước thành viên, trong đó có Việt Nam cần phải
vượt qua để phát triển bền vững.Trong bối cảnh như vậy, các doanh nghiệp
muốn đứng vững và phát triển được thì cần phải thay đổi, nhanh chóng bắt
kịp xu hướng thị trường.Để làm được điều đó thì một trong những vấn đề mà
các doanh nghiệp phải quan tâm hàng đầu đó là quản trị tài chính doanh
nghiệp.Bài toán về việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn
là bài toán khiến các nhà quản trị phải bận tâm. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi
bắt tay vào sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan tâm
đầu tiên đến vốn kinh doanh của mình và sử dụng vốn một cách tiết kiệm.
Muốn vậy, công tác tài chính của doanh nghiệp phải được thực hiện một cách
đầy đủ, chính xác kịp thời và đảm bảo thực hiện đúng chế độ chính xác.

Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần NetNam, là một doanh
nghiệp hoạt động trong ngành nghề hoạt động viễn thông có dây với lĩnh vực
hoạt động chính là cung cấp các dịch vụ Internet, các dịch vụ trực tuyến và
các giải pháp mạng mà trong quá trình kinh doanh thì các khoản phải thu
chiếm một tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa
trong quá trình thực tập em nhận thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của công ty Cổ phần NetNam còn gặp nhiều hạn chế. Do đó, em lựa chọn đề
tài: “Giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

NetNam” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình, mong góp một phần
nào đó cho việc sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng
vcuar công ty ngày càng hiệu quả hơn.
2.Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: lý luận và thực trạng quản trị vốn lưu động tại công
ty Cố phần NetNam, từ đó nêu ra những điểm còn hạn chế cần khắc phục và giải
pháp.
3.Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình vốn lưu động và tình hình quản trị
vốn lưu động tại Công ty Cổ phần NetNam trong hai năm 2014 và năm 2015
4.Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu từ lý luận cho đến thực

tiễn, bao gồm: phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích số liệu,
phương pháp so sánh thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước), phương pháp so
sánh theo không gian ( giữa doanh nghiệp thực tập với mức trung bình
ngành), phương pháp tỷ số…
5.Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu và phần kết thúc, bố cục luận văn có 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần
NetNam

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại công ty Cổ phần NetNam
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn
chế nên mặc dù đã cố gắng nhưng đề tài nghiên cứu của em còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn, ban lãnh đạo
công ty Cổ phần NetNam và các bạn để đề tài nghiên cứu của em được hoàn
thiện.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hà,
ban lãnh đạo công ty Cổ phần NetNam, các anh chị cán bộ chuyên viên phòng
kế toán – tài chính và các thầy cô giáo giảng viên học viện tài chính đã giúp

đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động:
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động:
Để một doanh nghiệp có thể vận hành và duy trì bình thường, liên tục
trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì bên cạnh tài sản cố định thì cũng cần
các tài sản lưu động . Phạm vi sử dụng tài sản lưu động bao trùm toàn bộ các
công đoạn của quá trình và thường được chia thành hai bộ phận: tài sản lưu
động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
Tài sản lưu động sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm.
Tài sản lưu động lưu thông gồm: các loại tài sản đang nằm trong quá trình
lưu thông (thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, khoản phải thu, vồn bằng tiền)
Trong quá trình kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động
lưu thông không ngừng vận động, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá

trình này diễn ra nhịp nhàng liên tục.Để hình thành các tài sản lưu động, doanh
nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số
vốn này được gọi là vốn lưu động.

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

“Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để
đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động:
- VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển giá
trị qua các giai đoạn SXKD của doanh nghiệp: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu
trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, rồi sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại quay trở về hình thái vốn bằng tiền.
- VLĐ dịch chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần vào giá trị sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và thu hồi lại toàn bộ khi doanh nghiệp
thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và kết thúc chu kỳ kinh doanh.
- VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanh: tại
cùng một thời điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp đều tồn tại ở nhiều hình
thái biều hiện với những tính chất, vai trò khác nhau đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp cần có biện pháp để
quản trị VLĐ một cách hợp lý. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần chú trọng
áp dụng một số công cụ và chính sách cần thiết để qua đó có thể đẩy nhanh

vòng quay VLĐ, rút ngắn thời gian kỳ luân chuyển VLĐ, xây dựng cấu trúc
nguồn vốn ngắn hạn phù nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp:
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động và tính hoán
tệ của vốn lưu động:
- Vốn vật tư hàng hóa: Vốn tồn kho nguyên vật liệu, vốn sản phẩm dở
dang và bán thành phẩm, vốn thành phẩm.

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Vốn bằng tiền gồm có: Tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản phải thu gồm có:
Phải thu của khách hàng, phải thu tạm ứng, phải thu nội bộ, phải thu khác.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức dự trữ tồn
kho và khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong
doanh nghiệp; giúp nhà quản lý nhận biết được vai trò, tác dụng của từng bộ
phận và kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện.
1.1.2.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Vốn NVL chính, vốn nguyên nhiên
vật liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: vốn bán thành phẩm và sản phẩm
dở dang, vốn về chi phí trả trước.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, vốn trong thanh

toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền.
Việc đánh giá tình hình phân bổ vốn trong các khâu của quá trình luân
chuyển vốn ở doanh nghiệp được chính xác và phù hợp; là cơ sở nền tảng
quan trọng để doanh nghiệp đưa ra giải pháp quản lý vốn hiệu quả; quyết định
lựa chọn cơ cấu vốn đầu tư hợp lý đảm bảo sự cân đối về năng lực giữa các
giai đoạn trong quá trình SXKD; góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển vốn.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhằm hình thành nên các tài sản
cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp.Nguồn vốn của doanh nghiệp bao
gồm:
- Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm). Doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm
thời trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường bao gồm: vay ngắn
Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hạn ngân hàng, tổ chức tín dụng; các khoản nợ ngắn hạn khác (nợ lương Công
nhân viên, nợ thuế nộp Ngân sách nhà nước...)
- Nguồn vốn thường xuyên: là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn
này thường sử dụng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ
thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng TS của DN – Nợ ngắn hạn

Như vậy, nguồn hình thành VLĐ bao gồm: nguồn ngắn hạn (nguồn vốn
tạm thời), nguồn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Nguồn vốn bao gồm:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên(NWC): là nguồn vốn ổn định có
tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên
cần thiết trong hoạt động kinh doanh của nhằm đảm bảo tính liên tục của hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN – Tài sản ngắn hạn

 Các trường hợp diễn biến của NWC:
- Trường hợp 1: NWC > 0  Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn
=> DN sử dụng một phần nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho TSLĐ.
Điều này tạo ra một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của DN.
- Trường hợp 2: NWC < 0  Tài sản ngắn hạn < Nợ ngắn hạn
=> Toàn bộ TSLĐ và một phần tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn
vốn ngắn hạn. Đây là dấu hiệu của việc doanh nghiệp sử dụng vốn sai, tạo ra
Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

sự mạo hiểm trong kinh doanh khi cán cân thanh toán mất thăng bằng, hệ số
thanh toán nợ ngắn hạn <1.
- Trường hợp 3: NWC = 0  Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn
=> Toàn bộ tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn và toàn
bộ tài sản lưu động được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Không tạo ra được

tính ổn định trong kinh doanh, vẫn ẩn chứa một sự mạo hiểm nhất định.
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản
lưu động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng những biến động tăng giảm theo
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, để quyết định lựa chọn nguồn tài trợ nào doanh nghiệp
cũng cần phải xem xét tới các yếu tố khác như: dòng tiền chiết khấu, tỷ lệ
chiết khấu, chi phí huy động nguồn tài trợ và chi phí cơ hội để từ đó có thể
đưa ra những quyết định phù hợp.
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp:
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động:
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động:
Quản trị là hoạt động có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý.Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và
tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Như vậy, có thể hiểu rằng:
“Quản trị vốn lưu động là quá trình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra
các quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh
một cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới vốn
lưu động trong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho
doanh nghiệp”.
Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.2.1.2. Mục tiêu quản trị VLĐ:
- Xác định đúng nhu cầu VLĐ, sao cho phù hợp với quy mô và điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, có biện pháp quản lý và sử dụng VLĐ một
cách tiết kiệm, hiệu quả, đủ để đáp ứng các nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù
đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp và khách hàng,
không xác định lượng VLĐ cao hơn quá nhiều so với nhu cầu thực tế.
- Xác định quy mô vốn tồn kho dự trữ, các nhân tố ảnh hưởng đến vốn
tồn kho dự trữ để có biện pháp quản lý phù hợp vì việc quản lý vốn tồn kho
dự trữ tốt giúp doanh nghiệp tránh tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm
luân chuyển, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn
ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
- Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền măt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng
những nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp, vừa phải đảm bảo sự
an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải
đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp.
- Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng dựa trên
uy tín của từng khách hàng, phù hợp với đặc điểm tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp, đảm bảo khả năng sinh lời và hạn chế rủi ro, để có những biện
pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Để đạt được những mục tiêu đó, doanh nghiệp cần thực hiện quản trị vốn
lưu động với những nội dung sau.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp:
1.2.2.1. Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:
Nội dung:
NWC = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04



`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

NWC = Tài sản ngắn hạn - Nợ phải trả ngắn hạn

Hình 1.1: Vị trí của nguồn vốn lưu động thường xuyên trong tương quan
giữa tài sản và nguồn vốn

 Các mô hình tài trợ vốn của doanh nghiệp:


Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động

thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản
lưu động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
-

Ưu điểm: xác lập được sự cân bằng về thời gian sử dụng

tài sản với thời gian huy động nguồn tài trợ; hạn chế những rủi ro trong thanh
toán; mức độ an toàn cao hơn, giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
- Nhược điểm: chưa tạo ra sự linh hoạt trong tổ chức sử dụng vốn,
thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn song kém linh
hoạt hơn.

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04



`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Tiền

TSLĐ tạm thời

TSLĐ TX

TSCĐ

Nguồn vốn tạm thời

Nguồn vốn thường xuyên

Thời gian

Hình 1.2: Mô hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp
 Mô hình tài trợ thứ hai: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên và
một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, một
phần TSLĐ tạm thời, còn lại được đảm bảo bằng nguồn VLĐ tạm thời.

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04



`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Tiền
Nguồn vốn tạm thời
TSLĐ tạm thời

TSLĐ TX

TSCĐ

Nguồn vốn thường xuyên

Thời gian

Hình 1.3: Mô hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp
-

Ưu điểm: sử dụng mô hình này đảm bảo khả năng thanh

toán và độ an toàn ở mức cao.
-

Nhược điểm: việc sử dụng nhiều khoản vay trung và dài

hạn làm chi phí sử dụng vốn cao hơn.
 Mô hình tài trợ thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường
xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ
thường xuyên và TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn VLĐ tạm thời.


Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Tiền

TSLĐ tạm thời

TSLĐ TX

TSCĐ

Nguồn vốn tạm thời

Nguồn vốn thường xuyên

Thời gian

Hình 1.4: Mô hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp
- Ưu điểm: chi phí sử dụng vốn sẽ hạ thấp hơn vì sử dụng nhiều hơn
nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ linh hoạt hơn.
- Nhược điểm: mang lại rủi ro cao hơn cho doanh nghiệp nếu có những
biến động bất thường trong sản xuất kinh doanh.
Trên thực tế mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều

hơn vì nguồn tín dụng ngắn hạn cũng được xem như dài hạn vì khoản này có
tính chất chu kỳ.
1.2.2.2. Phân bổ vốn lưu động:
 Vai trò của phân bổ vốn lưu động: Giúp doanh nghiệp sử dụng vốn
một cách tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn
lưu động để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và bình thường.
Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại để hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang
Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng đắn các trọng điểm và biện pháp
quản trị vốn lưu động có hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp.
 Nội dung của phân bổ vốn lưu động: Bên cạnh công tác quản trị
nguồn vốn lưu động thì công tác phân bổ, sử dụng nguồn vốn làm sao cho
hợp lý, hiệu quả nhất cũng là một yếu tố rất quan trọng trong công tác quản trị
vốn lưu động tại các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp cần có công tác quản trị phù hợp để tạo ra một cơ cấu
tài sản lưu động hợp lý, cân đối. Một mặt đảm bảo đủ lượng tài sản lưu động
cho từng bộ phận để phục vụ cho quá trính sản xuất kinh doanh, mặt khác cần
duy trì các tài sản ở một lượng vừa đủ, hợp lý để tránh tình trạng dư thừa,
lãng phí gây ra tình trạng ứ đọng nguồn vốn, đẩy chi phí sử dụng vốn lên cao.
Tài sản lưu động này bao gồm:

- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên, vật liệu chính;
vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn
công cụ dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế
tạo; vốn về chi phí trả trước.
- Vốn lưu động khâu lưu thông: vốn thành phẩm; vốn bằng tiền; vốn
trong thanh toán; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và cho vay
ngắn hạn.
1.2.2.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động:
“Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tối thiểu cần thiết
để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh được thường
xuyên, liên tục”.
Nhu cầu
VLĐ

=

Vốn hàng

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

tồn kho

+

Khoản nợ
Phải thu

-


Khoản nợ phải
trả nhà cung cấp
Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Học viện Tài chính

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động:
 Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh: chu
kì, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh doanh...
 Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm: khoảng cách giữa
doanh nghiệp với các nhà cung ứng hàng vật tư hàng hóa; sự biến động về giá cả
của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh; khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng; điều kiện
và phương tiện vận tải...
 Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ
chức thanh toán: chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp
ảnh hưởng trực tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ
chức tiêu thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền

bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
 Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp như sau:
a. Phương pháp trực tiếp: xác định trực tiếp nhu cầu cho HTK, các khoản
phải thu, phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ.
 Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho:
- Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu
vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…
- Nhu cầu VLĐ dự trữ trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn để
hình thành các SP dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ
dài chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành các SP dở, bán thành phẩm.
- Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Bao gồm vốn dự
trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.
+ Nhu cầu vốn thành phẩm là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng
dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ.
+ Nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm
dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng.
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng.
Tổngnhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp được xác định như sau:

= ( + + )+( - )
 Ưu điểm phương pháp: phản ánh rõ nhu cầu VLĐ từng loại vật tư
hàng hóa; từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu của DN.
 Nhược điểm của phương pháp: tính toán phức tạp, mất nhiều thời
gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
b. Phương pháp gián tiếp:
 Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu vốn lưu động so với
năm báo cáo: dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu
cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Vkh= Vbc × × (1+ t%)

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04


`Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trong đó:
VKH: VLĐ năm kế hoạch
Mkh: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Mbc: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
t% = × 100%

Sv: Nguyễn Đức Hoàng

Lớp:CQ50/11.04



×