Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của ngân hàng nhà nước việt nam chi nhánh tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG

TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG

TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU


THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và rõ ràng.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết cho phép tôi được cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Hoàng Thị Thu đã tận tình
hướng dẫn và có những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ công chức công tác tại NHNN
chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã động viên,
giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn

Trương Thị Phương



3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC
........................................................................................................iii

LỤC
DANH

MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2.
Mục
tiêu
cụ
.....................................................................................................2

thể

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

3.1. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................3
4. Đóng góp của Luận văn ..........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC THỰC
THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH.................................................................................................................. 5
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về nông nghiệp nông thôn và chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn..................................................................5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của phát triển Nông nghiệp, nông thôn
.......................5


4

1.1.2. Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn ......................8
1.1.3 Cơ sở lý luận chung về tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh ...........................15
1.1.3.1. Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh............................................................15
1.1.3.2.Tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn của NHNN Chi nhánh tỉnh
................................................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn về tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh ....................................24
1.2.1. Một số kinh nghiệm trong tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN Chi nhánh tỉnh ........................................24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong tổ chức thực thi chính sách thực thi chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
...................................................................................................................................29

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................31
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin và tổng hợp thông tin .......................................33
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................34
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC THI
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ................... 36
3.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .............................36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
.................37


5

3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................41
3.1.4. Tình hình nhân sự của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn..................................42
3.2. Thực trạng nông nghiệp và nông thôn tỉnh Bắc Kạn .........................................43
3.2.1. Một số đặc điểm cơ bản của nông nghiệp, nông thôn tỉnh Bắc Kạn ..............43
3.2.2. Kết quả thực hiện công tác nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Bắc Kạn ..........44
3.2.3. Những thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh
Bắc Kạn .....................................................................................................................50
3.3. Thực trạng tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.........................................................53
3.3.1. Thực trạng chuẩn bị thực thi các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................................53
3.3.2. Thực trạng công tác chỉ đạo thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển

nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn...................................62
3.3.3. Thực trạng kiểm soát sự thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................................68
3.4. Các yếu tố ảnh hướng đến tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn...................................91
3.4.1. Các yếu tố thuộc về NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn......................................91
3.4.2. Các yếu tố thuộc về các TCTD cho vay vốn...................................................92
3.4.3. Các yếu tố thuộc về tổ chức và cá nhân vay vốn ............................................92
3.4.4. Các yếu tố thuộc về các cơ quan liên quan .....................................................93
3.5. Đánh giá chung vai trò quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn trong việc
thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn .................94
3.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................94
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................97


6

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THỰC
THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN 100
4.1. Định hướng tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp,

nông

thôn

của


NHNN

chi

nhánh

tỉnh

Bắc

Kạn.......................................................100
4.1.1. Định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ trong phát triển nông nghiệp, nông thôn
trên
địa
bàn
tỉnh
........................................................................................100

Bắc

Kạn

4.1.2. Định hướng đầu tư tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của
các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian
tới...............................103
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ........................104
4.2.1. Hoàn thiện khâu chuẩn bị triển khai các chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.................................104
4.2.2. Hoàn thiện khâu chỉ đạo triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển

nông

nghiệp,

nông

thôn

của

NHNN

chi

nhánh

tỉnh

Bắc

Kạn

..........................................104
4.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN tỉnh đối với các
TCTD trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp,

nông

thôn


.................................................................................................................110
4.3. Đề xuất, kiến nghị ............................................................................................111
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương ..............................111
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn ..............................................................111
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.............................................112
KẾT LUẬN ................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 116
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 119


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB

: Ngân hàng Phát triển Châu Á

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã


LienVietPostBank

: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

: Ngân hàng nhà nước NHTM

: Ngân hàng thương mại NHTMCP

: Ngân

hàng thương mại cổ phần NNNT

: Nông

nghiệp nông thôn
NTM

: Nông thôn mới PTNT

: Phát triển nông thôn QTDND


:

Quỹ tín dụng nhân dân Sở KH – ĐT

:

Sở Kế hoạch - Đầu tư
Sở KH và CN

: Sở Khoa học và Công nghệ

Sở LĐ – TBXH

: Sở Lao động – Thương binh xã hội

Sở NN và PTNT

: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TC – CT – XH

: Tổ chức – Chính trị - Xã hội

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD


: Tín dụng

TDND

: Tín dụng nhân dân

UBND

: Ủy ban nhân dân

Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

WB

: Ngân hàng thế giới


8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................. 42
Bảng 3.2: Tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............ 44
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 48
Bảng 3.4: Phân công nhân sự tham gia triển khai chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2015 – 2017 .................................................................................... 54
Bảng 3.5: Kế hoạch tổ chức triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển

nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................
56
Bảng 3.6: Bảng kế hoạch nguồn vốn huy động tại NHNN chi nhánh tỉnh
Bắc
Kạn........................................................................................................... 58
Bảng 3.7: Kế hoạch cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................................................. 60
Bảng 3.8: Bảng kế hoạch cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của
NHNN
chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 61
Bảng 3.9: Bảng kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh
tỉnh

Bắc

Kạn

.......................................................................................................... 66
Bảng 3.10: Kết quả tổ chức triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................
69
Bảng 3.11: Bảng kết quả huy động vốn tại NHNN tỉnh Bắc Kạn ................... 70
Bảng 3.12: Kết quả dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của các
TCTD tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 71
Bảng 3.13: Kết quả dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo địa
bàn và bảo đảm tiền vay của tỉnh Bắc Kạn ............................................. 76
Bảng 3.14: Tình hình nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 -2017.... 78



9

Bảng 3.15: Phân loại Nợ xấu trong cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn
của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 80


9

Bảng 3.16: Kết quả Thanh kiểm tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 83
Bảng 3.17: Thống kê về đối tượng vay vốn chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn......... 86
Bảng 3.18: Thống kê nguồn thông tin về chính sách tín dụng phát triển nông
nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn triển khai tới
khách

hàng

......................................................................................................... 87
Bảng 3.19: Thống kê về đánh giá thủ tục vay vốn và lãi suất cho vay phát triển
nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................
88
Bảng 3.20: Thống kê về đánh giá thời gian hoàn thiện hồ sơ vay vốn phát triển
nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................
88
Bảng 3.21: Thống kê về đánh giá thời gian hoàn thiện hồ sơ vay vốn phát triển
nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................
89
Bảng 3.22: Thống kê về hỗ trợ kỹ thuật để phát triển nông nghiệp, nông thôn

của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 90
Bảng 3.23: Thống kê về thời gian NHTM tiến hành kiểm tra tình hình vay vốn
phát triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. 90


1
0

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn........... 38
Hình 3.2: Tỷ lệ nợ xấu cho vay nông nghiệp, nông thôn tại NHNN chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................... 79
Hình 4.1: Quy trình thực thi chính sách tín dụng có sự kết hợp giữa các đơn vị
trong tỉnh Bắc Kạn................................................................................. 109


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm ở trung tâm nội địa vùng Đông Bắc Bắc
Bộ, với 85% diện tích đất nông nghiệp được đánh giá là màu mỡ, nhiều nơi tầng đất
dày, đất đồi núi có lượng mùn cao, thích hợp cho sản xuất nông - lâm nghiệp, trồng
cây ăn quả và phục hồi rừng. Thêm vào đó dân số Bắc Kạn có đến 80% là người dân
tộc thiểu số, sinh sống chủ yếu dựa vào ngành nông - lâm ngư nghiệp. Sự phát triển
của lĩnh vực nông nghiệp là ưu tiên đầu tiên trong chính sách phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh. Để đạt được những mục tiêu trên, vấn đề nguồn vốn đầu tư là hết sức
quan trọng, trong đó phải kể đến vai trò đặc biệt quan trọng của vốn tín dụng ngân
hàng, có thể nói nguồn vốn tín dụng ngân hàng là nguồn vốn cơ bản đáp ứng nhu
cầu cho nền kinh tế nói chung, cho hoạt động kinh doanh của các hộ sản xuất, doanh

nghiệp nói riêng.
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) luôn xác định nông nghiệp, nông thôn là một
trong những lĩnh vực ưu tiên đầu tư vốn, từ đó ban hành, triển khai nhiều chính sách
hỗ trợ nhằm hướng dòng vốn tín dụng vào lĩnh vực này. Những chính sách kịp thời
của Chính phủ và NHNN sẽ góp phần khơi thông nguồn vốn tín dụng vào lĩnh vực
mà ít nhà đầu tư muốn bỏ tiền, đặc biệt là ở những nơi không có lợi thế về địa hình
lại càng khó thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh như ở Bắc Kạn. NHNN còn có vai
trò chỉ đạo các TCTD chấp hành nghiêm túc và thực hiện hiệu quả chính sách tín
dụng của Chính phủ nhằm phát triển nông nghiệp nông thôn, đảm bảo đủ nguồn vốn
cho các dự án về lĩnh vực nông nghiệp trên từng địa bàn.
Trong thời gian qua, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã luôn
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước nói chung về tiền tệ, đảm bảo
an toàn sử dụng nguồn vốn và hiệu quả bền vững; Triển khai kịp thời những chính
sách tín dụng hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn; Báo cáo tình hình thực hiện chính
sách tín dụng hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn lên NHNN và Chính phủ từ đó đề xuất
một số chính sách ưu đãi riêng dành cho địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Tuy việc chuẩn bị thực thi chính sách đến tổ chức triển khai chính sách tín
dụng của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã rất kịp thời, nhưng việc kiểm soát việc
thực thi chính sách lại chưa được chú trọng, do vậy nguồn vốn cho vay đôi khi vẫn


còn chưa được sử dụng đúng mục đích hoặc đem lại lợi nhuận chưa cao. Thêm vào
đó NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chưa kết hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp để
cùng triển khai và thực hiện chính sách tín dụng giúp các dự án sản xuất kinh doanh
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tăng năng suất và đem lại nguồn lợi cao hơn nữa.
Xuất phát từ thực tế, những điểm còn hạn chế cần khắc phục trong công tác tổ
chức thực thi chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn tại Bắc Kạn, tôi
chọn đề tài luận văn thạc sỹ: “Tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn” để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực thi

chính sách của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác thực thi chính sách tín dụng phát
triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất
giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức thực thi chính sách TD
phục vụ phát triển Nông nghiệp, nông thôn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn của NHNN Chi nhánh tỉnh.
- Phân tích thực trạng tổ chức thực thi chính sách TD phục vụ phát triển Nông
nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, từ đó rút ra những điểm
mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những điểm yếu trong việc tổ chức thực thi
chính sách tín dụng cho NNNT của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đến 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tổ chức thực thi chính sách TD phục vụ phát triển Nông nghiệp, nông thôn của
NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn


3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tổ chức thực thi chính sách tín dụng của
NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn theo quy trình tổ chức thực thi chính sách.
- Phạm vi về không gian: trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 - 2017.
+ Số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 9 và 10 năm 2018.

+ Các giải pháp hoàn thiện được đề xuất đến năm 2020.
4. Đóng góp của Luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận và thực tiễn về tổ chức thực thi
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, bài học kinh nghiệm
và thiết lập khung phân tích tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn
Luận văn đã tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng về tổ chức thực thi
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn theo từng giai đoạn. Trong đó chỉ ra rằng, điểm mạnh của công
tác tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ở khâu tuyên truyền, phổ biến và thanh tra giám
sát tổ chức thực thi chính sách.
Luận văn đã xác định các nhân tố ảnh hưởng tới công tác tổ chức thực thi
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn: nhân tố thuộc về NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, nhân tố
thuộc về các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, nhân tố thuộc về cá nhân và tổ chức
vay vốn, nhân tố thuộc về các cơ quan liên quan. Từ đó Luận văn chỉ ra những kết
quả đạt được và những hạn chế để đề xuất các giải pháp để nâng cao công tác tổ
chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của
NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được
kết cấu thành 4 chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức thực thi chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN Chi nhánh tỉnh
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

Chương 4: Giải hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC THỰC THI
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về nông nghiệp nông thôn và chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của phát triển Nông nghiệp, nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nông nghiệp
- Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai
để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho
công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả
lâm nghiệp, thủy sản.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con
người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm
như lương thực, thực phẩm,…để thỏa mãn các nhu cầu của mình.
Hiện nay, nông nghiệp cũng chia thành hai loại là nông nghiệp thuần nông và
nông nghiệp chuyên sâu, việc phân biệt hai loại nông nghiệp này rất quan trọng đối
với việc đưa ra định hướng phát triển cho từng vùng nông nghiệp.
Nông nghiệp thuần nông chủ yếu được áp dụng cho các gia đình sản xuất sản
phẩm để phục vụ cho đời sống hàng ngày của mình, sản phẩm làm ra hạn chế và
hiệu quả kinh tế không cao.
Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực được chuyên môn hóa cao từ khâu bắt
đầu đến khâu kết thúc một chu trình bao gồm cả việc sử dụng máy móc trong quá
trình sản xuất. Nông nghiệp chuyên sâu tập trung vào việc thu được năng suất cao

nhất và thu được lợi nhuận tối đa, do vậy cần sử dụng những hóa chất hay thuốc bảo
vệ thực vật, gia súc, phân bón, chọn lọc lai tạo giống là điều tất yếu.
- Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp:
Đối tượng sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên và phát
triển theo quy luật tự nhiên, đồng thời sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cho
dù có


sự tác động tích cực của con người có thể làm thay đổi về năng suất vật nuôi, cây
trồng;
Sản xuất nông nghiệp có tính chất liên ngành và diễn ra trong phạm vi rộng
lớn, từ việc cung cấp các điều kiện sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Chính đặc
điểm này, trong quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn cần lưu ý
đến hoạt động liên ngành và tuân thủ nguyên tắc kết hợp giữa các ngành, vùng, tiểu
vùng và địa phương;
Trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu,
không thể thay thế được và không tăng được. Vì vậy, sử dụng đất đai theo hướng
vừa sử dụng vừa cải tạo đất nhằm theo hướng khai thác dài lâu;
Trong sản xuất nông nghiệp khó có thể chuyên môn hóa sâu mà thường phát
triển theo hướng tổng hợp và toàn diện. Với đặc điểm này, trong sản xuất nông
nghiệp cần nắm những mối quan hệ giữa vật nuôi, cây trồng và việc đào tạo nguồn
nhân lực trong sản xuất và quản lý nông nghiệp đòi hỏi phải có kiến thức rộng. Nắm
vững các đặc điểm của sản xuất nông có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đề ra các
chủ trương, chính sách và sự điều hành, quản lý giữa các cấp và các ngành hữu quan.
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của nông thôn
- Khái niệm nông thôn
Theo Nghị định số 55/2015 ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ,
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị
trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã.
Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông

nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem trên nhiều góc độ: Kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội,…
Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông
thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trưng chung của nền kinh tế về lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế…vừa có những đặc điểm
riêng gắn liền với nông nghiệp, nông thôn.
- Đặc điểm về kinh tế - xã hội nông thôn:
So với các ngành kinh tế khác (công nghiệp, dịch vụ) thì giá trị sản xuất
nông nghiệp tăng chậm hơn;


Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông nghiệp và kinh tế nông thôn còn chậm so
với yêu cầu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn;
Hạ tầng kinh tế - xã hội khu vực nông thôn (cầu, đường, trường, trạm,…)
trong những năm gần đây phát triển nhanh để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội nông thôn theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Tuy nhiên, có sự
phát triển không đồng đều giữa các vùng, miền khác nhau, đặc biệt là vùng sâu,
vùng xa, vùng hải đảo còn phát triển chậm;
Không đồng đều về trình độ phát triển sản xuất và quản lý, các điều kiện cơ
sở vật chất kỹ thuật giữa các vùng và sự đa dạng hóa của các vùng làm cho tính
phức tạp của quản lý tăng lên;
Trình độ văn hóa và kỹ năng sản xuất của lao động nông thôn còn thấp và có
sự khác biệt giữa các vùng, miền; thu nhập bình quân đầu người tuy có tăng lên
nhưng vẫn còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn còn cao;
Trình độ quản lý, năng lực lãnh đạo của cả hệ thống chính trị ở cơ sở chưa
được nâng lên đáp ứng yêu cầu phát triển chung của đất nước, đặc biệt là đội ngũ
cán bộ chính quyền xã.
1.1.1.3. Phát triển nông nghiệp, nông thôn
Phát triển nông nghiệp nông thôn là một quá trình thay đổi một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường nhằm cải thiện chất lượng cuộc
sống của cư dân nông thôn trên cơ sở công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp.

Mục tiêu của quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn là phát triển bền vững,
trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn cần chú ý:
- Có những chương trình hợp lý để dần dần cải tạo và phát triển nông thôn,
rút ngắn khoảng cách nông thôn thành thị, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ngay từ địa bàn nông thôn như đầu tư về điện, đường, trường, trạm, áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật để nâng cao các hoạt động kinh tế.
- Phải nắm chắc điều kiện cụ thể của từng vùng nhằm khai thác tốt tiềm năng
của vùng đó (mỗi vùng có những nhân tố khác nhau về điều kiện tự nhiên và mỗi
vùng luôn có những tiềm năng đặc thù riêng). Cần phát huy tiềm năng của từng
vùng và không được áp đặt cho các vùng khác nhau.


- Cần phải phân loại nông thôn theo trình độ phát triển, theo điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội. Từ đó có phương hướng, giải pháp thích hợp để phát triển
nông thôn.
- Tính chất đa dạng của nông thôn đòi hỏi khi xây dựng và phát triển nông
thôn phải nắm chắc các điều kiện cụ thể của từng vùng, khai thác và sử dụng tốt
nhất tiềm năng của từng vùng. Tiếp tục nghiên cứu, phân loại các vùng nông thôn
theo trình độ phát triển, theo điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội để có phương
hướng và giải pháp thích hợp nhằm xây dựng các vùng nông thôn khác nhau.
1.1.2. Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm
Chính sách tín dụng là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuếch
trương hay hạn chế tín dụng để đạt được mục tiêu đã hoạch định và hạn chế rủi ro,
bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Chính sách tín dụng giúp ngân hàng hướng đến danh mục cho vay có hiệu
quả, đồng thời hướng dẫn cho cán bộ tín dụng các thủ tục cần thiết, các bước công
việc cần làm để thực hiện hoạt động cho vay trong giới hạn trách nhiệm của họ.
Tại Điều 3, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ, Chính sách tín dụng phục vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

bao gồm một số chính sách, biện pháp của Nhà nước để tạo điều kiện đối với tổ
chức, cá nhân vay vốn phát triển lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đồng thời khuyến
khích các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay đối với lĩnh vực này, nhằm góp phần
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và từng
bước nâng cao đời sống của nhân dân.phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần
xây dựng nông thôn mới và nâng cao đời sống của nông dân, cư dân ở nông thôn.
1.1.2.2. Mục tiêu của chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn
Trong những năm qua, Chính phủ và NHNN đã đưa ra nhiều cơ chế, chính
sách nhằm tháo gỡ khó khăn, bơm vốn và tạo thêm vốn cho khu vực nông nghiệp,
nông thôn sản xuất kinh doanh. Các chính sách được ban hành đã góp phần cho tín
dụng của ngân hàng tích cực chảy vào lĩnh vực được ưu tiên là nông nghiệp, nông
thôn, tạo cơ sở để nhiều nguồn vốn khác khơi thông như vốn ngân sách nhà nước,


đầu tư trực tiếp nước ngoài, tín dụng thương mại, tín dụng ưu đãi…cho khu vực
nông nghiệp, nông thôn.
Những chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của
chính phủ đưa ra đề nhằm những mục tiêu như:
- Giảm thiểu sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, manh mún, sản xuất thủ công.
- Tăng cường tính liên kết giữa sản xuất nông nghiệp với công nghiệp và
du lịch, tái cơ cấu ngành nông nghiệp để hình thành vùng chuyên canh sản xuất
hàng hóa với quy mô lớn phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu. Đảm bảo thông
suốt từ khâu sản xuất, vận chuyển đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
- Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận nguồn vốn ưu đã của Nhà nước một
cách dễ dàng và nhanh chóng nhất, khuyến khích các doanh nghiệp, nhà đầu tư
tham gia vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn qua các mô hình liên kết theo
chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
- Chính sách tín dụng cũng khuyến khích trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật
hay đầu tư vào nguồn giống cung cấp cho ngành nông nghiệp, những lực kỹ thuật
sản xuất, chăn nuôi đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm và xuất khẩu.

- Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống người dân ở nông thôn: cơ
sở hạ tầng được nâng cấp như giao thông, thủy lợi, điện,…phục vụ sản xuất nông
nghiệp, chất lượng cuộc sống được cải thiện hơn về y tế, giáo dục, an ninh trật tự xã
hội,…
1.1.2.3. Nội dung của chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Căn cứ vào Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn ban hành ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ,
Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định
55/2015/NĐ-CP, nộng dung chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông
thôn như sau:
a. Đối tượng được vay vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm:
Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là cá nhân và pháp nhân bao gồm:
- Cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh
doanh
trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ trang trại;
- Pháp nhân bao gồm:


+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn; Ngoại
trừ: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các đơn vụ
sản xuất điện;
+ Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông
nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ
phẩm nông nghiệp.
- Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân bao
gồm:
+ Hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh

doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn;
+ Tổ hợp tác trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Doanh nghiệp tư nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông
thôn, ngoại trừ: doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng,
các đơn vị sản xuất điện;
+ Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông
nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ
phẩm nông nghiệp;
b. Các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm:
- Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh sản
phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.
- Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ
trên địa bàn nông thôn.
- Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng
và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn.
- Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới.
- Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cư dân trên địa bàn nông thôn.
- Cho vay theo các chương trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp,


nông thôn của Chính phủ.
c. Nguồn vốn cho vay
Nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn bao gồm:
- Nguồn vốn tự có và huy động của các tổ chức tín dụng theo quy định.
- Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài

nước.
- Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ để cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
- Nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông qua việc sử dụng
các công cụ điều hành chính sách tiền tệ.
d) Cơ chế đảm bảo tiền vay
- Tổ chức tín dụng được xem xét cho khách hàng vay trên cơ sở có bảo đảm
hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã và chủ trang trại được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm
theo các mức như sau:
+ Tối đa 100 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực
nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trừ cá
nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm);
+ Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông
thôn;
+ Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm;
+ Tối đa 300 triệu đồng đối với tổ hợp tác và hộ kinh doanh;
+ Tối đa 500 triệu đồng đối với hộ nuôi trồng thủy sản, hộ khai thác hải sản
xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp;
+ Tối đa 01 tỷ đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên địa bàn
nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Tối đa 02 tỷ đồng đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải
sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi
trồng thủy sản; liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Tối đa 03 tỷ đồng đối với liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai



thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ.
Các đối tượng khách hàng được vay không có tài sản bảo đảm phải nộp cho
tổ chức tín dụng cho vay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với các đối tượng
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc giấy xác nhận chưa được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp do Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận. Khách hàng chỉ được sử dụng giấy xác nhận chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp để vay vốn tại một tổ
chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng giấy xác nhận
trên để vay không có tài sản bảo đảm theo quy định.
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn không phải nộp các lệ phí sau: Lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại
cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
e) Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do khách hàng
và tổ chức tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trong từng thời kỳ.
- Trường hợp các chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ thì mức lãi suất và phương thức hỗ trợ
thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Những khoản cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn từ nguồn vốn của
Chính phủ hoặc các tổ chức, cá nhân ủy thác thì mức lãi suất được thực hiện theo
quy định của Chính phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác.
Giai đoạn 2015 – 2017, theo quy định của Chính phủ, NHNN tỉnh Bắc Kạn
đã chỉ đạo các TCTD trên địa bàn áp dụng lãi suất cho vay để phát triển nông
nghiệp nông thôn ngắn hạn từ 6 – 7%/ năm (theo quy định của NHNN VN trong
từng thời kỳ), lãi suất cho vay trung, dài hạn để phát triển nông nghiệp nông thôn do
các TCTD và khách hàng thỏa thuận, thường thấp hơn các lĩnh vực khác khoảng 12%/năm.
f) Thời hạn cho vay



×