Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 47 trang )

Ủy ban nhân dân Quận 6

.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................... 4
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............................................... 4
1. Các quy định chung:................................................................................................................... 4
2. Các căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng. .........................................................................
đất
5
II. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .............................. 6
1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................................... 6
1.1. Vị trí địa lý................................................................................................................................ 6
1.2. Địa hình, địa mạo..................................................................................................................... 7
1.3. Khí hậu ..................................................................................................................................... 7
1.4. Thủy văn................................................................................................................................... 8
2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ................................................................................... 9
2.1. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp. ................................................................................... 9
2.2. Thương mại - dịch vụ - xuất nhập khẩu ................................................................................ 9
3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập.................................................................................... 9
3.1. Hiện trạng dân số và sự phân bố dân cư................................................................................ 9
3.2. Lao động, thu nhập và mức sống ........................................................................................... 9
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014..................... 10
1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014............................................... 10
2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (2011-2014) ........................... 14
3. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. ......................... 19
4. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước ........ 19
IV. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................................ 20
1. Chỉ tiêu sử dụng đất:................................................................................................................. 20
2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực ....................................................................... 23


2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất ............................................................... 25
2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân ............................................... 25
3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất........................................................................ 26
3.1 Nhóm đất nông nghiệp........................................................................................................... 26
3.2 Nhóm đất phi nông nghiệp .................................................................................................... 26
3.3. Cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất........................................................................................... 37
4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích ........................................................................... 40
5. Diện tích đất cần thu hồi .......................................................................................................... 41
6. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch........................................................... 42
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

1


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

7. Dự kiến các khoản thu chi liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất 2015 .......... 42
V. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .................. 44
1. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ......................................................... 44
2. Giải pháp về tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất........................................................... 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 46
1. Kết luận...................................................................................................................................... 46
2. Kiến nghị ................................................................................................................................... 46

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

2



Ủy ban nhân dân Quận 6

.

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. BĐKH: Biến đổi khí hậu
2. Bộ TN&MT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
3. CN-TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
4. KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất
5. KT-XH: Kinh tế - Xã hội
6. NN-PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
7. UBND: Ủy ban nhân dân
8. PTTH: Trường Phổ thông trung học
9. PCCC: Phòng cháy chữa cháy
10. QL: Quốc lộ
11. QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất
12. TCQLĐĐ: Tổng cục Quản lý Đất đai
13. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
14. TM-DV: Thương mại – Dịch vụ
15. THCS: Trường Trung học cơ sở
16. WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

3


Ủy ban nhân dân Quận 6


.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Luật Đất đai năm 2013 quy định việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là
một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cụ thể hóa trong Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Công văn số
2505/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc triển khai một số nội dung quản lý đất đai khi Luật đất đai có hiệu
lực thi hành; Công văn số 3095/UBND-ĐTMT ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai một số nội dung quản
lý đất đai khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) Quận 6 được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo Quyết
định số 1525/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014, đây là căn cứ pháp lý để
thực hiện công tác quản lý sử dụng đất đến năm 2020. Theo quy định tại Khoản 2
Điều 37 Luật Đất đai 2013 quy định kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (quận) được
lập hàng năm.
Do đó Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 Quận 6 là nhiệm vụ phải thực hiện,
nhằm cụ thể hóa công tác quản lý và sử dụng đất trong năm 2015. Kế hoạch sử
dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ là cơ sở
pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn
lực đất đai để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của quận.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Các quy định chung:
- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý
và phát triển đô thị.
- Thông tư số 29/2009/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

4


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

hoạch sử dụng đất.
2. Các căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất.
- Văn bản số 624/UBND-ĐTMT ngày 04 tháng 02 năm 2015; Văn bản số
1248/UBND-ĐTMT ngày 11/03/2015; Văn bản số 2760/UBND-ĐTMT ngày 22
tháng 05 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt danh mục dự án
phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của cấp huyện (không sử dụng đất lúa);
- Văn bản số 2718/UBND-ĐTMT ngày 21 tháng 05 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2015
cấp huyện;
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06/01/2014 của Chính phủ về phê duyệt
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) của thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.

- Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020.
- Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28/10/2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.
- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2025;
- Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng
Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nước thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2025;
- Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 (thay thế quyết định số
101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007).
- Quyết định số 6493/QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố giai đoạn đến 2015
có xét tới 2020;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

5


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

- Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 của UBND TP.HCM

về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo
thành phố đến năm 2020.
- Quyết định số 165/2004/QĐ-UB ngày 02/7/2004 của UBND TP.HCM
về phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành y tế thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020.
- Quyết định số 17/2009/QĐ-UB ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân thành phố về phê duyệt Quy hoạch đinh
̣ hướng phát t riển hê ̣ thố ng chơ-̣
siêu thi ̣-trung tâm thương ma ̣i trên điạ bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2009-2015, tầ m nhìn 2020;
- Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND TP.HCM
về phê duyệt Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 26 tháng 08 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án
có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố.
- Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 về duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 của UBND thành phố về
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
giai đoạn (2011-2015) quận 6.
II. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Quâ ̣n 6 là quận nội thành nằm về phía Tây Nam của thành phố Hồ Chí
Minh (trong tổng số 24 quận, huyện), địa hình tương đối bằng phẳng, địa dạng
trông giống như một hình tam giác đều, ở khoảng tọa độ 10 o43’45” – 10o44’43”
vĩ tuyến Bắc và 106o20’24” kinh tuyến Đông . Quận 6 gồ m 14 phường với tổ ng
diê ̣n tích tự nhiên 714,46 ha, chiế m 0,34% tổng diện tích tự nhiên của toàn Thành
phố , có tứ cận như sau:

- Phía Bắc và Tây Bắc giáp quận
11 và quận Tân Phú bởi rạch Ông
Buông, đường Tân Hóa và đại lộ Hồng Bàng làm ranh giới.
- Phía Nam và Tây Nam giáp quận 8 bởi kênh Tàu Hủ - Bến Nghé, rạch
Ruột Ngựa và Rạch Nhảy.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

6


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

- Phía Đông giáp quận 5 bởi đường Ngô Nhân Tịnh và đường Nguyễn Thị
Nhỏ qua bến xe Chợ Lớn.
- Phía Tây giáp quậ n Bình Tân bởi đường An Dương Vương và đường
Phan Anh.
1.2. Địa hình, địa mạo
Diện mạo nguyên thủy của Quận 6 khác xa với thực trạng ngày nay vì quá
trình đô thị hóa diễn tiến quá nhanh, nhất là từ sau ngày miền Nam giải phóng.
Trước kia địa hình Quận 6 không được bằng phẳng như ngày nay, mà hầu hết là
ao đầm, mương rạch và ruộng sâu. Sau khi người Pháp cho xây dựng vùng Chợ
Lớn thành một thành phố, đào các kênh thoát nước lớn và lấp dần các mương
rạch nhỏ chằng chịt khắp địa bàn.
Ngày nay , Quâ ̣n 6 có điạ hình tương đối bằng phẳng , thấp dần từ Đông
Bắc xuống Tây Nam, triều ven phía Nam giáp kênh Tàu Hũ của vùng cao từ
huyện Đức Hòa, huyện Củ Chi qua huyện Bình Chánh, quận Bình Tân xuống. Vì
vậy, đây là vùng thấp nhất và có độ nghiêng rất rõ. Độ cao trung bình của Quận 6

so với mặt nước biển là +1,0m, một phần nhỏ có cao độ +2,0m thuộc khu vực
Phường 2, nơi thấp nhất chỉ cao +0,5m thuộc khu vực Phường 10.
1.3. Khí hậu
Quâ ̣n 6 thuộc địa giới thành phố Hồ Chí Minh nên có đặc tính chung tiểu
vùng khí hậu của thành phố và những nét đă ̣c trưng chung của khí hậu Nam Bộ ,
chịu ảnh hưởng tính chất khí hậu nhiệt đới rõ rệt. Thời tiết chia làm hai mùa: mùa
mưa và mùa khô.
- Nhiệt độ: Địa bàn Quận 6 quanh năm nóng, kể cả trong mùa mưa. Nhiệt
độ trung bình năm là 27oC, cao nhất năm 32,1oC và thấp nhất năm là 23,3oC;
nhiệt độ tuyệt đối (13,8o – 40oC) nhìn chung tương đối điều hòa trong năm.
- Ẩm độ: Bình quân năm: 79,5%
+ Trị số cao tuyệt đối vào mùa mưa: 100%
+ Trị số thấp nhất tuyệt đối vào mùa khô: 25%
- Mây mù và sương: Ít mây, sương có quanh năm, sương mù hầu như
không có.
- Mưa:
+ Mùa mưa tập trung từ tháng 6 đến tháng 11, các tháng khác hầu
như không có mưa.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

7


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

+ Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.949mm (cao nhất 2.318mm –
thấp nhất 1.390mm).

+ Ngày mưa bình quân: 159 ngày.
+ Mức vũ lượng trung bình là 333mm vào tháng 9. Mùa nắng vào
tháng 2, vũ lượng trung bình 5mm.
- Gió: Hướng gió thay đổi nhiều trong năm, chủ yếu là gió Tây Nam và
Đông – Đông Nam. Tốc độ gió trung bình là 3 m/s, mạnh nhất là 22,6 m/s. Gió
bão ít xảy ra (nếu có chỉ có gió cấp thấp do ảnh hưởng bão từ nơi khác đến).
- Bão lụt: Quận 6 hàng năm ít bị lũ lụt tàn phá. Suốt 100 năm qua, chỉ có
một trận bão Giáp Thìn (1940) là có đi qua Quận 6 và có gây thiệt hại về người
và tài sản.
- Bức xạ: Tổng bức xạ mặt trời tương đối lớn là: 368 Kcal/cm2.
- Độ bốc hơi:
+ Trung bình: 3,7 mm/ngày
+ Cao tuyệt đối: 13,8 mm/ngày.
1.4. Thủy văn
Địa bàn Quận 6 chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều, tức mỗi ngày có
2 lần nước triều dâng cao, 2 lần rút xuống. Hai lần lên xuống của thủy triều
không nhất định vào mỗi ngày trong tháng, mà xê dịch tùy theo mặt trăng. Do địa
hình thấp nên nước triều theo dòng kênh Tàu Hũ, kênh Lò Gốm dâng lên rất
mạnh và rất cao, trước nước mặn tràn vào khắp mặt bằng của Quận 6, nay nhờ
mặt bằng đã tôn cao nên chỉ còn nước triều cường.
- Phía Nam quận có kênh Tàu Hũ - Bến Nghé chạy dọc theo ranh giới giữa
quận 6 và quận 8 dài 3.500 m. Cắt ngang có đoạn kênh Tân Hóa - Lò Gốm có
phầ n ha ̣ lưu nố i vào kênh Tàu Hũ chạy suốt theo hướng Bắ c - Nam của quận dài
khoảng 3.500 m, là một trong năm lưu vực thoát nước chung của Thành phố.
- Ngoài ra còn có hệ thống các tuyến kênh như Hàng Bàng, Bến Trâu, rạch
Ruột Ngựa và rạch Nhảy đều có chức năng thoát nước.
- Chế độ dòng chảy phụ thuộc vào mùa mưa, mùa khô chịu ảnh hưởng rõ
rệt của chế độ bán nhật triều, nhìn chung các tuyến kênh rạch trên địa bàn quận 6
đều là hệ thống thoát nước chung.


Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

8


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
2.1. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp.
Trên địa bàn Quận 6 hiện có 2.823 cơ sở, xí nghiệp sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp thuộc 17/19 ngành công nghiệp và phổ biến là những cơ sở
tiểu thủ công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, phân bố xen cài trong các khu dân cư.
Mặt khác, sự phát triển không đồng bộ của kết cấu hạ tầng đã tác động đến sự
phát triển thiếu định hướng trong phân bố công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
theo lãnh thổ. Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp phân bố gần như khắp các
phường trong quận.
Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ước thực hiện 6 tháng
đầu năm 2014 đạt 2.769,055 tỷ đồng đạt 46,2% so kế hoạch, tăng 13% so với
cùng kỳ.
2.2. Thương mại - dịch vụ - xuất nhập khẩu
Tổng mức hàng hóa bán ra và doanh thu dịch vụ ước thực hiện 6 tháng đầu
năm 2014 được 47.770,52 tỷ đồng, đạt 42,4% so kế hoạch, tăng 24% so với cùng kỳ.
Kim ngạch xuất nhập khẩu ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2014 được
139,977 triệu USD, đạt 48,2% so với kế hoạch, tăng 3,5% so cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2014 được 159,995
triệu USD, đạt 47,7% so kế hoạch, tăng 20,7% so cùng kỳ.
3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
3.1. Hiện trạng dân số và sự phân bố dân cư
Dân số hiện nay của Quận 6 là 256.121 người (Niên giám thống kê Quận 6

năm 2013), trong đó nữ chiếm 52,56%. Địa bàn Quận 6 được chia thành 14
phường (Phường 01 đến Phường 14 với 74 khu phố và 1.311 tổ dân phố); Tổng
số hộ khoảng 57.925 hô ̣, với quy mô bình quân 4,42 người/hô ̣.
Dân số của Quận gồ m 2 dân tô ̣c chính (Kinh, Hoa), trong đó người Kinh
chiế m 73,40%; người Hoa chiế m 25,99%; người Chăm, Khơ Me, Tày... chiếm
khoảng 0,61%.
Mật độ dân số bình quân 35.848 người/km2 (cao hơn mức trung bình của
thành phố 3.531 người/km2), dân cư của quận phân bố không đồng đều giữa các
đơn vị hành chính phường; tập trung cao nhất là phường 12 với 27.975 người,
phường 13 với 26.916 người, thấp nhất là phường 2 với 9.531 người.
3.2. Lao động, thu nhập và mức sống
Tổng số người trong độ tuổi lao động của Quận 6 là 169.730 người trong
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

9


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

đó có việc làm ổn định là 110.640 người, chưa có việc làm là 10.314 người và
các công việc khác như nội trợ, mất khả năng lao động, đang đi học… là 48.776 người.
4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội:
Thuận lợi:
- Quâ ̣n 6 có vị trí địa lý nằm trên trục cửa ngõ phía Tây của Thành phố, có
nhiều lợi thế trong việc giao lưu kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành vùng Tây
Nam Bộ.
- Thương mại - dịch vụ và Tiểu thủ công nghiệp phát triển với khu chợ
Bình Tây (chợ Lớn) buôn bán sầm uất lâu đời cùng rất nhiều các cơ sở tiểu thủ

công nghiệp nổi tiếng về dệt may, sản xuất đồ dùng gia dụng, sinh hoạt...
Khó khăn:
- Địa hình của quận thấp (ngoại trừ khu vực phường 2), nên hiện tượng
ngập úng, ứ đọng nước cục bộ ở một số khu vực do thủy triều và mưa lớn thường
xảy ra.
- Các vấn đề về ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn, kẹt ke, nước
thải... chưa được giải quyết kịp thời ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và mỹ
quan đô thị.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014
1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014
a. Các công trình, dự án đã triển khai thực hiện trong năm 2014:
Bảng 1: Các dự án triển khai thực hiện trong năm 2014
Diện tích,
loại đất sau
khi chuyển
mục đích
(ha)

Địa điểm
(đến cấp
phường)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích,
loại đất theo
hiện trạng
(ha)


1

Khu nhà ở kết hợp TMDV 50
Phan Văn Khỏe

0,39 (ODT,
SKC)

0,39 (ODT)

2

Đường số 9 nối Phạm Văn Chí +
Trần Văn Kiểu

0,46 (ODT,
SKC)

3
4

Trường Mầm non Rạng Đông quận
(Cơ sở 2)
Trường Mầm non Rạng Đông
Phường 11

Quyết định, công văn
Số


Ngày

Phường 2

1525

28/3/2013

0,46 (DGT)

Phường 7

5292

25/8/2011

0,26 (SKC)

0,26 (DGD)

Phường 11

1044

02/3/2013

0,31 (SKC)

0,31 (DGD)


Phường 11

4568

12/9/2014

5

Trường Tiểu học Phường 11

0,45 (DHT)

0,45 (DGD)

Phường 11

1689

07/4/2014

6

Trung tâm phục hồi chức năng
(thuộc khu phức hợp 20 ha)

2,40 (SKC)

2,40 (DYT)

Phường 7


6248

31/12/2011

7

Chung cư 242/16 Bà Hom

0,10 (DGD)

0,10 (ODT)

Phường 13

66

07/01/2014

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

10


Ủy ban nhân dân Quận 6

Tên công trình, dự án

STT


8

.

Trường tiểu học Trương Công Định

Diện tích,
loại đất theo
hiện trạng
(ha)

Diện tích,
loại đất sau
khi chuyển
mục đích
(ha)

Địa điểm
(đến cấp
phường)

0,24 (SKC)

0,24 (DGD)

Phường 13

Quyết định, công văn
Số


Ngày

823

25/02/2014

b. Đánh giá kết quả thực hiện đến hết 31/12/2014 so với chỉ tiêu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước phân bổ đến năm 2014
So sánh các chỉ tiêu sử dụng đất hiện trạng năm 2014 (Tổng hợp số liệu
thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2013 với diện tích danh mục các công trình
thực hiện trong năm 2014 và tổng diện tích chuyển mục đích của hộ gia đình cá
nhân trong năm 2014) với các chỉ tiêu theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của Quận 6 được UBND
Thành phố phê duyệt theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 28/3/2014. Kết
quả thực hiện như sau:
Bảng 2: Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2014
Đơn vị tính: ha
Năm 2014

STT

Mục đích sử dụng đất



Hiện
trạng
2013

(1)


(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Kế
hoạch

Thực
hiện

Chỉ
tiêu
thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)

Thực
hiện
tăng
(+),

giảm
(-)

Tăng
(+),
giảm
(-)

Tỉ lệ
(%)

(7)

(8)

(9)

(10)

So sánh QH/HT
Tỉ lệ
TH/QH
theo
BTNMT
%
(11)

Tổng diện tích tự nhiên
1


Đất nông nghiệp

NNP

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

714,46

714,46

714,46

100,00

Trong đó:
2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự
nghiệp

CTS

3,95

4,03


3,95

2.2

Đất quốc phòng

CQP

7,83

7,83

7,83

100,00

2.3

Đất an ninh

CAN

1,15

1,15

1,15

100,00


2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

SKX

-

SKS

-

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

0,28

0,28

0,28

2.9

Đất bãi thải, xử lý

chất thải

DRA

0,15

0,44

0,15

2.6
2.7

SKC

-0,08

98,01

-

Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ
Đất cho hoạt động
khoáng sản

2.5


0,08

76,24

56,50

71,06

-19,74

-5,18

14,56

26,24

125,77

100,00
0,29

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

-0,29

34,09

11



Ủy ban nhân dân Quận 6

.

Năm 2014

STT

Mục đích sử dụng đất



Hiện
trạng
2013

(1)

(2)
Đất cơ sở tôn giáo,
tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng

(3)

(4)


2.10
2.11
2.12
2.13

Chỉ
tiêu
thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)

Thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)

Tăng
(+),
giảm
(-)

Tỉ lệ
(%)

(8)


(9)

(10)

Kế
hoạch

Thực
hiện

(5)

(6)

(7)
-0,04

So sánh QH/HT

(11)

TTN

7,04

7,00

7,04


NTD

0,10

0,10

0,10

100,00

SMN

20,71

20,71

20,71

100,00

DHT

228,18

243,55

233,09

15,37


Đất cơ sở văn hóa

DVH

16,85

14,47

16,85

-2,38

Đất cơ sở y tế

DYT

2,24

4,53

4,64

2,29

2,40

0,11

104,80


102,43

DGD

23,01

26,81

23,63

3,80

0,62

-3,18

16,32

88,14

DTT

4,61

4,52

4,61

-0,09


ODT

368,84

372,87

351,63

4,03

Đất phát triển hạ tầng

0,04

Tỉ lệ
TH/QH
theo
BTNMT
%

4,91

-10,46

100,57

31,95

95,71


Trong đó:

Đất cơ sở giáo dục
- đào tạo
Đất cơ sở thể dục
- thể thao
2.14

Đất ở tại đô thị

2.15

Đất phi nông nghiệp
còn lại

3*

Đất đô thị

DTD

4*

Đất khu bảo tồn
thiên nhiên

DBT

5*


Đất khu du lịch

DDL

6*

Đất khu dân cư
nông thôn

DNT

2,38

116,45

0,09
-17,21

-21,24

101,99
-427,05

94,30

Ghi chú các cột trong bảng: 7=5-4; 8=6-4; 9=8-7; 10=8*100/7; 11=6/5*100

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Theo Quyết định 1525,
đến năm 2014 là 4,03 ha, tăng 0,08 ha so với năm 2013. Theo hiện trạng năm 2014
là 3,95 ha thực hiện không tăng nguyên nhân là do các công trình trong kỳ kế

hoạch chưa triển khai thực hiện do thiếu kinh phí như: Trụ sở ban điều hành khu
phố 1, khu phố 3 phường 4, đội duy tu phường 13;
- Đất quốc phòng: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 7,83 ha. Diện
tích hiện trạng năm 2014 là 7,83 ha. Đạt tỷ lệ 100%.
- Đất an ninh: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 1,15 ha. Diện tích
hiện trạng năm 2014 là 1,15 ha. Đạt tỷ lệ 100%.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

12


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là
56,50 ha, giảm 19,74 ha so với năm 2013. Theo hiện trạng năm 2014 là 71,06 ha,
giảm 5,18 ha so với năm 2013, đạt tỷ lệ 26,24%. Nguyên nhân là do trong năm
kế hoạch các dự án trung tâm thương mại dịch vụ Phú Định, trường THCS Văn
Thân, trường mầm non Rạng Đông 8, đường Bình Phú nối dài, chợ Phú Định,
khu dân cư 752 Hậu Giang, chung cư cao tầng kết hợp tiện ích công cộng
phường 10 có sử dụng vào đất sản xuất kinh doanh chuyển sang mục đích đất
giáo dục, giao thông, chợ, ở nhưng chưa triển khai thực hiện;
- Đất di tích danh thắng: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 0,28 ha.
Diện tích hiện trạng năm 2014 là 0,28 ha. Đạt tỷ lệ 100%.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 0,44
ha, tăng 0,29 ha so với năm 2013. Hiện trạng năm 2014 có 0,15 ha, thực hiện
không tăng nguyên nhân do 2010 thống kê hiện trạng theo quyết định giao đất,
tuy nhiên do thực hiện dự án nâng cấp đô thị Thành phần số 4 điều chỉnh đất rác

thành công viên cây xanh, xây dựng đội Duy tu.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 7,00
ha, giảm 0,04 ha so với năm 2013. Hiện trạng năm 2014 có 7,04 ha, thực hiện
không giảm và giữ nguyên so với hiện trạng năm 2013, do chưa thực hiện dự án
nâng cấp mở rộng đường Minh Phụng.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 0,10
ha. Diện tích hiện trạng năm 2014 là 0,10 ha. Đạt tỷ lệ 100%.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Theo Quyết định 1525, đến năm
2014 là 20,71 ha. Diện tích hiện trạng năm 2014 là 20,71 ha. Đạt tỷ lệ 100%.
- Đất phát triển hạ tầng: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 243,55
ha, tăng 15,37 ha so với năm 2013. Hiện trạng năm 2014 là 233,09 ha, tăng 4,91
ha so với năm 2013. Đạt tỷ lệ 31,95%, cụ thể các chỉ tiêu chính như sau:
+ Đất cơ sở văn hóa: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 14,47 ha,
giảm 2,38 ha so với năm 2013. Hiện trạng năm 2014 là 16,85 ha, thực hiện lại
không giảm, nguyên nhân do các công trình mở rộng đường giao thông có sử
dụng vào đất văn hóa không được triển khai thực hiện trong năm 2014;
+ Đất cơ sở y tế: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 4,53 ha, tăng
2,29 ha so với năm 2013. Hiện trạng năm 2014 là 4,64 ha, tăng 2,40 ha so với
năm 2013. Đạt tỷ lệ 104,80%. Nguyên nhân trong kỳ kế hoạch dự án Trung tâm
phục hồi chức năng (thuộc khu Phức hợp 20 ha) đã được triển khai thực hiện;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

13


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là

26,81 ha, tăng 3,80 ha so với năm 2013. Hiện trạng năm 2014 là 23,63 ha, tăng
0,62 ha so với năm 2013. Đạt tỷ lệ 16,32%. Nguyên nhân là do các công trình
chưa được triển khai thực hiện do thiếu kinh phí như: Trường mầm non Rạng
Đông 3, Rạng Đông 8, Rạng Đông 11, trường THCS Văn Thân…
+ Đất cơ sở thể dục thể thao: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 4,52
ha, giảm 0,09 ha so với năm 2013. Hiện trạng năm 2014 là 4,61 ha, thực hiện
không giảm, nguyên nhân do dự kiến mở rộng đường giao thông có sử dụng vào
đất thể dục thể thao không được triển khai thực hiện;
- Đất ở tại đô thị: Theo Quyết định 1525, đến năm 2014 là 372,87 ha, tăng
4,03 ha so với hiện trạng năm 2013. Hiện trạng năm 2014 là 351,63 ha, giảm đi
17,21 ha so với hiện trạng năm 2013. Nguyên nhân do trong kỳ kế hoạch dự án
nâng cấp đô thị Thành phần số 4 được triển khai thực hiện có thu hồi đất ở (nhà ở
ven kênh rạch) tại các phường 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, dự án mở rộng hẻm 491
Hậu Giang, trường mầm non bán công quận (cơ sở 2), còn các dự án nhà ở chưa
triển khai thực hiện (dự án trung tâm thương mại dịch vụ Phú Định, dự án chung
cư cao tầng kết hợp tiện ích công cộng phường 10, khu dân cư 752 Hậu Giang,
chung cư 243 Tân Hòa Đông…).
2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (2011-2014)
a. Các công trình, dự án đã triển khai thực hiện từ năm 2011 đến ngày
31 tháng 12 năm 2014:
Bảng 3: Danh mục các công trình thực hiện trong kỳ 2011-2014
STT

Tên công trình, dự án

1

Khu nhà ở kết hợp TMDV 50
Phan Văn Khỏe


2

Tái định cư Phường 11 (Giai đoạn 2)

3

Chung cư 242/16 Bà Hom

4

Dự án nâng cấp đô thị TP số 4

5

Đường số 9 nối Phạm Văn Chí + Trần
Văn Kiểu

6

Nâng cấp mở rộng đường Phạm Văn
Chí

7

Mở rộng hẻm 491 Hậu Giang, nâng
cấp mở rộng đường Bà Hom

Diện tích,
loại đất theo
hiện trạng

(ha)

Diện tích,
loại đất sau
khi chuyển
mục đích
(ha)

Địa điểm
(đến cấp
phường)

Số

Ngày

0,39 (ODT)

Phường 2

1525

28/3/2013

0,89 (ODT)

Phường 11

1050


07/3/2011

Quyết định

0,39 (ODT,
SKC)
0,89 (ODT,
DHT)
0,10 (DGD)
19,20 (TTN,
DGD, SKC,
SON, ODT,
DHT)
0,46
(ODT+SKC)
0,85 (ODT,
SKC, TSC,
TON)

0,10 (ODT)

Phường 13

66

07/1/2014

19,20 (DGT)

Phường 5,

7, 8, 9, 10,
11, 12, 14

1267

12/3/2012

0,46 (DGT)

Phường 7

5292

25/8/2011

0,85 (DGT)

Phường 8

4260

21/8/2012

0,34 (ODT)

0,34 (DGT)

Phường 11

4581


10/3/2009

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

14


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

Tên công trình, dự án

STT

8

Trường Mầm non Phường 11

9

Trường THCS Hoàng Lê Kha

Diện tích,
loại đất sau
khi chuyển
mục đích
(ha)
0,31 (DGD)


Địa điểm
(đến cấp
phường)

Số

Ngày

Phường 11

895

28/02/2011

0,37 (DGD)

Phường 9

5764

28/9/2012

0,26 (ODT)

0,26 (DGD)

Phường 11

1044


02/3/2013

0,24 (SKC)

0,24 (DGD)

Phường 13

823

25/2/2014

0,28 (SKC)

0,28 (DGD)

Phường 10

906

21/02/2011

2,40 (SKC)

2,40 (DYT)

Phường 7

6248


31/12/2011

0,10 (ODT)

Phường 13

66

07/01/2014

1,75 (DGT)

Phường 13

4556

01/9/2012

0,19 (DGD)

Phường 10

1531

28/3/2011

Diện tích,
loại đất theo
hiện trạng

(ha)
0,31 (SKC)
0,37 (ODT,
SKC)

Quyết định

14

Trường mầm non bán công Rạng
Đông quận (cơ sở 2)
Trường tiểu học Trương Công Định
(570/1 Kinh Dương Vương)
Trung tâm bồi dưỡng Chính trị quận 6
Trung tâm phục hồi chức năng (thuộc
khu phức hợp 20 ha)
Chung cư 242/16 Bà Hom

15

Đường Bà Hom

16

Trường Hy Vọng

0,10 (DGD)
1,75 (ODT,
SKC, TSC,
TIN)

0,19 (ODT)

17

Chùa Thiền Đức

0,02 (ODT)

0,02 (TON)

Phường 12

3946

12/08/2014

18

Trường Tiểu học Phường 11

0,45 (DHT)

0,45 (DGD)

Phường 11

1689

07/4/2014


19

Nhà hang tiệc cưới Đại Hỷ

0,46 (ODT)

0,46 (TMD)

Phường 10

5969

23/11/2012

10
11
12
13

b. Đánh giá kết quả thực hiện đến hết 31/12/2014 so với chỉ tiêu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước phân bổ đến năm 2014
So sánh các chỉ tiêu sử dụng đất hiện trạng năm 2014 (Tổng hợp số liệu
thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2013 với diện tích danh mục các công trình
thực hiện trong năm 2014 và tổng diện tích chuyển mục đích của hộ gia đình cá
nhân trong năm 2014) với các chỉ tiêu theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của Quận 6 được UBND
Thành phố phê duyệt theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 28/3/2014. Kết
quả thực hiện như sau:
Bảng 4: Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
(2011-2014)

Đơn vị tính: ha
Năm 2014

STT

(1)

Mục đích sử dụng đất

(2)



(3)

Hiện
trạng
2010
(ha)

Kế
hoạch

Thực
hiện

(4)

(5)


(6)

Chỉ
tiêu
thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)
(7)

So sánh QH/HT

Thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)

Tăng
(+),
giảm
(-)

Tỉ lệ (%)

(8)


(9)

(10)

So sánh
QH/HT
(theo
hướng
dẫn của
Bộ
TNMT)
(11)

Tổng diện tích tự nhiên
1

Đất nông nghiệp

NNP

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

15


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

Năm 2014


STT

Mục đích sử dụng đất

(1)
2

(2)
Đất phi nông nghiệp

Hiện
trạng
2010
(ha)

Kế
hoạch

Thực
hiện

(3)

(4)

(5)

(6)


PNN

714,46

714,46

714,46



Chỉ
tiêu
thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)
(7)

So sánh QH/HT

Thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)

Tăng

(+),
giảm
(-)

Tỉ lệ (%)

(8)

(9)

(10)

So sánh
QH/HT
(theo
hướng
dẫn của
Bộ
TNMT)
(11)
100,00

Trong đó:
2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự
nghiệp

CTS


4,01

4,03

3,95

2.2

Đất quốc phòng

CQP

7,83

7,83

2.3

Đất an ninh

CAN

1,15

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK


2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13

0,02

-0,06

-0,08

-284,5

98,09

7,83

0,00

0,00

100,00

1,15


1,15

0,00

0,00

100,00

78,57

56,50

71,06

-7,51

14,56

Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ
Đất cho hoạt động
khoáng sản

SKX

Đất di tích danh thắng


DDT

0,28

0,28

0,28

0,00

0,00

100,00

DRA

0,44

0,44

0,15

-0,29

-0,29

33,64

TTN


7,13

7,00

7,04

-0,09

0,04

NTD

0,10

0,10

0,10

0,00

0,00

100,00

SMN

20,71

20,71


20,71

0,00

0,00

99,99

DHT

218,74

243,55

233,09

24,81

14,35

-10,46

57,85

95,71

Đất cơ sở văn hóa

DVH


14,32

14,47

16,85

0,15

2,53

2,38

1688,67

116,46

Đất cơ sở y tế

DYT

2,24

4,53

4,64

2,29

2,40


0,11

104,87

102,46

DGD

22,59

26,81

23,63

4,22

1,04

-3,18

24,58

88,13

DTT

4,61

4,52


4,61

-0,09

0,00

0,09

4,56

101,90

ODT

375,50

372,87

351,63

-2,63

-23,87

-21,24

907,52

94,30


Đất bãi thải, xử lý
chất thải
Đất cơ sở tôn giáo,
tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng
Đất phát triển hạ tầng

SKC

-22,07

34,01

125,78

SKS

-0,13

70,15

100,55

Trong đó:

Đất cơ sở giáo dục
- đào tạo

Đất cơ sở thể dục
- thể thao
2.14

Đất ở tại đô thị

2.15

Đất phi nông nghiệp
còn lại

3*

Đất đô thị

DTD

4*

Đất khu bảo tồn
thiên nhiên

DBT

5*

Đất khu du lịch

DDL


Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

16


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

Năm 2014

STT

(1)
6*

Mục đích sử dụng đất

(2)
Đất khu dân cư
nông thôn



(3)

Hiện
trạng
2010
(ha)


Kế
hoạch

Thực
hiện

(4)

(5)

(6)

Chỉ
tiêu
thực
hiện
tăng
(+),
giảm
(-)
(7)

So sánh QH/HT

Thực
hiện
tăng
(+),
giảm

(-)

Tăng
(+),
giảm
(-)

Tỉ lệ (%)

(8)

(9)

(10)

So sánh
QH/HT
(theo
hướng
dẫn của
Bộ
TNMT)
(11)

DNT

Ghi chú các cột trong bảng: 7=5-4; 8=6-4; 9=8-7; 10=8*100/7; 11=6/5*100

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Hiện trạng năm 2010
là 4,01 ha, Kế hoạch năm 2014 tăng 0,02 ha, thực tế thực hiện giảm 0,06 ha,

nguyên nhân là do trong kỳ kế hoạch 2011-2014 dự án nâng cấp mở rộng đường
Phạm Văn Chí, đường Bà Hom được triển khai thực hiện có sử dụng vào đất
công trình sự nghiệp, đồng thời do các công trình trong kỳ kế hoạch chưa triển
khai thực hiện do thiếu kinh phí như: Trụ sở ban điều hành khu phố 1, khu phố 3
phường 4, đội duy tu phường 13;
- Đất quốc phòng: Hiện trạng năm 2010 là 7,83 ha, Kế hoạch năm 2014
giữ nguyên hiện trạng, thực tế thực hiện không tăng, không giảm;
- Đất an ninh: Hiện trạng năm 2010 là 1,15 ha, Kế hoạch năm 2014 giữ
nguyên hiện trạng, thực tế thực hiện không tăng, không giảm;
- Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh: Hiện trạng năm 2010 có 78,57 ha, Kế
hoạch năm 2014 giảm 22,07 ha, thực tế thực hiện chỉ giảm được 7,51 ha, nguyên
nhân là do trong năm kế hoạch các dự án trung tâm thương mại dịch vụ Phú
Định, trường THCS Văn Thân, trường mầm non Rạng Đông 8, đường Bình Phú
nối dài, chợ Phú Định, khu dân cư 752 Hậu Giang, chung cư cao tầng kết hợp
tiện ích công cộng phường 10 có sử dụng vào đất sản xuất kinh doanh chuyển
sang mục đích đất giáo dục, giao thông, chợ, ở nhưng chưa triển khai thực hiện;
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Hiện trạng năm 2010 có 0,44 ha, Kế hoạch
năm 2014 không tăng, thực tế thực hiện giảm 0,29 ha nguyên nhân là do trong kỳ
2011-2014 trạm trung chuyển rác tại số 144 Nguyễn Văn Luông không còn sử
dụng vào mục đích rác thải và chuyển sang phục vụ vào mục đích cây xanh, xây
dựng đội Duy tu;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Hiện trạng năm 2010 có 7,13 ha, kế hoạch năm
2014 giảm 0,13 ha, thực tế thực hiện chỉ giảm được 0,09 ha, đạt 69,23%, nguyên
nhân là do chưa thực hiện dự án nâng cấp mở rộng đường Minh Phụng;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

17



Ủy ban nhân dân Quận 6

.

- Đất nghĩa trang nghĩa địa: Hiện trạng năm 2010 có 0,10 ha, Kế hoạch
năm 2014 giữ nguyên hiện trạng, thực tế thực hiện giữ nguyên so với hiện trạng;
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Hiện trạng năm 2010 có 20,71
ha, Kế hoạch năm 2014 giữ nguyên hiện trạng, thực tế thực hiện giữ nguyên so
với hiện trạng;
- Đất phát triển hạ tầng: Hiện trạng năm 2010 có 218,74 ha, Kế hoạch đến
năm 2014 tăng 24,81 ha, thực tế thực hiện chỉ tăng 14,35 ha, cụ thể các chỉ tiêu
chính như sau:
+ Đất cơ sở văn hóa: Hiện trạng năm 2010 có 14,32 ha, Kế hoạch đến năm
2014 tăng 0,15 ha, thực tế thực hiện lại tăng 2,53 ha, do thực hiện dự án nâng cấp
đô thị Thành phần số 4, các hoa viên được triển khai thực hiện trong khu dân cư
Bình Phú 2, khu dân cư nam Lý Chiêu Hoàng;
+ Đất cơ sở y tế: Hiện trạng năm 2010 có 2,24 ha, Kế hoạch đến năm 2014
tăng 2,29 ha, thực tế thực hiện tăng 2,40 ha, nguyên nhân trong kỳ kế hoạch dự
án Trung tâm phục hồi chức năng (thuộc khu Phức hợp 20 ha) đã được triển khai
thực hiện;
+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo: Hiện trạng năm 2010 có 22,59 ha, Kế hoạch
đến năm 2014 tăng 4,22 ha, thực tế thực hiện tăng 1,04 ha, nguyên nhân là do các
công trình chưa được triển khai thực hiện do thiếu kinh phí như: Trường mầm
non Rạng Đông 3, Rạng Đông 8, Rạng Đông 11, trường THCS Văn Thân…
+ Đất cơ sở thể dục thể thao: Hiện trạng năm 2010 có 4,61 ha, Kế hoạch
đến năm 2014 giảm đi 0,09 ha, thực tế thực hiện không giảm, nguyên nhân do dự
kiến mở rộng đường giao thông có sử dụng vào đất thể dục thể thao không được
triển khai thực hiện;
- Đất ở tại đô thị: Hiện trạng năm 2010 có 375,50 ha, Kế hoạch đến năm
2014 giảm 2,63 ha, thực tế thực hiện giảm đi 23,87 ha so với kế hoạch được

duyệt, nguyên nhân do trong kỳ kế hoạch các dự án có sử dụng vào đất ở được
triển khai thực hiện như dự án nâng cấp đô thị Thành phần số 4 tại các phường 5,
7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, mở rộng đường Phạm Văn Chí, đường Bà Hom, dự án hẻm
491 Hậu Giang, trường mầm non bán công quận (cơ sở 2), còn các dự án nhà ở
chưa triển khai thực hiện (dự án trung tâm thương mại dịch vụ Phú Định, dự án
chung cư cao tầng kết hợp tiện ích công cộng, khu dân cư 752 Hậu Giang, chung
cư 243 Tân Hòa Đông…).

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

18


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

3. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước.
- Nhiều công trình, dự án trong Kế hoạch về hạ tầng, phúc lợi xã hội, như:
Dự án cầu, đường Bình Tiên, đường Chợ Lớn, nhà sinh hoạt cộng đồng phường
1, 2, 4, 5, 6, 8, 9, 12, Khu cây xanh 180-184 Nguyễn Văn Luông, Trung tâm dạy
nghề Quận 6, trường Hy Vọng, mầm non Rạng Đông 3, 8, 11, THPT Phường 3,
THCS Văn Thân... chưa được thực hiện.
- Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2014 được phê duyệt trên cơ sở lồng
ghép chung trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05
năm (2011-2015) của quận nên nhiều chỉ tiêu sử dụng đất trong năm kế hoạch
vẫn còn mang tính định hướng dài hạn theo quy hoạch mà chưa cân nhắc được
tính khả thi trong tổ chức thực hiện, nên nhiều chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện
chậm hơn so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.

- Kế hoạch sử dụng đất năm 2014 (lồng ghép chung trong quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2011-2015 của quận) được
phê duyệt trễ (tháng 3/2014) dẫn tới thời gian thực hiện ngắn, nên nhiều chỉ tiêu
sử dụng đất thực hiện chưa đạt kế hoạch.
- Một số công trình khác mang tính cấp bách, được phân bổ từ KHSDĐ
Thành phố, đã được đưa vào kế hoạch nhưng chưa thực hiện hoặc do chưa được
bố trí vốn đã chuyển tiếp sang các năm kế hoạch tiếp theo.
4. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất năm trước
- Nguồn vốn Ngân sách hạn hẹp, ưu tiên tập trung đầu tư vào một số công
trình cấp bách, trọng điểm.
- Các dự án có nguồn vốn ngoài ngân sách bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh
tế chung.
- Công tác giải phóng mặt bằng chậm.
- Công tác kiểm tra xử lý các dự án chậm triển khai đã đăng ký trong Kế
hoạch sử dụng đất chưa kịp thời.
- Năm 2014 là năm chuyển giao trong thực hiện pháp luật đất đai, từ luật
Đất đai năm 2003 sang luật Đất đai năm 2013, dẫn đến việc phải chờ triển khai
các Nghị định, Thông tư hướng dẫn nên nhiều dự án, công trình phải chờ thực
hiện thủ tục vể đất theo quy định của luật Đất đai năm 2013.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

19


Ủy ban nhân dân Quận 6

.


IV. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Chỉ tiêu sử dụng đất là các chỉ tiêu được tách từ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của quận 6 được Ủy
ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày
28/3/2014.
Bảng 5: Chỉ tiêu sử dụng đất

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

20


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



Tổng
diện tích
(ha)

(1)

(2)


(3)

(4)=(5)+.
.

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN

Diện tích phân theo đơn vị hành chính
P.1

P.2

P.3

P.4

P.5

P.6

P.7

P.8

P.9

P.10


P.11

P.12

P.13

P.14

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)


(16)

(17)

(18)

714,46

29,30

24,44

22,87

21,13

22,80

31,37

47,34

41,10

26,90

154,86

92,05


73,12

84,31

42,87

29,30

24,44

22,87

21,13

22,80

31,37

47,34

41,10

26,90

154,86

92,05

73,12


84,31

42,87

1

Đất nông nghiệp

NNP

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

714,46

2.1

Đất quốc phòng

CQP

7,83

2.2

Đất an ninh


CAN

1,15

0,07

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK
50,43

2,67

1,64

2,24

0,56

0,14

2,94

0,41

1,12

2,22


17,40

5,90

9,42

1,58

2,18

8,40

6,45

10,36

11,21

19,50

12,43

9,81

42,12

33,89

22,66


34,66

12,39

0,01
0,03
0,28

0,13
0,02
1,12

0,08
0,03
2,40

0,02
2,41
3,53

0,01
0,05
1,24

0,04
0,01
1,21

2,90

0,02
3,13
3,67

4,67
0,61
7,45
0,53

0,68
0,03
2,14
0,33

6,25
1,30
2,28

0,01
2,46

0,06

0,01

7,83
0,46

0,19


0,43

Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở y tế
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
Đất cơ sở thể dục - thể thao

DHT

249,23

12,82

12,54

DVH
DYT
DGD
DTT

15,02
4,57

30,00
4,52

0,23
0,02
1,68

0,01
0,01
0,12

2.7

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

2.8

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

0,28

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA


0,44

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

373,56

10,85

10,05

10,52

13,98

11,95

16,25

22,28


26,16

13,80

85,75

49,20

38,86

38,02

25,89

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

4,03

1,50

0,16

0,08

0,10


0,12

0,21

0,14

0,10

0,34

0,12

0,20

0,38

0,51

0,09

2.4
2.5
2.6

SKC
SKS

0,03
0,96

0,01

0,25
0,08

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

0,03

0,29

21


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



Tổng
diện tích
(ha)

(1)


(2)

(3)

(4)=(5)+.
.

2.13

Đất xây dựng trụ sở và các tổ
chức sự nghiệp

DTS

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

2.15

Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

7,00

NTD


0,10

2.16
2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm

Diện tích phân theo đơn vị hành chính
P.1

P.2

P.3

P.4

P.5

P.6

P.7

P.8

P.9

P.10


P.11

P.12

P.13

P.14

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)


(16)

(17)

(18)

0,07

0,05

0,06

0,14

0,76

0,10

0,40

0,40

0,02

0,00

4,38

0,88


0,33

47,34

41,10

26,90

1,27

0,56

1,29

1,65

0,28

0,00

0,02

0,01

0,04

7,66

2,11


0,46

154,86

92,05

73,12

SKX

2.18

Đất sông suối và mặt nước CD

SMN

2.19

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

3

Đất chưa sử dụng

CSD

4


Đất khu công nghệ cao*

KCN

5

Đất khu kinh tế*

KKT

6

Đất đô thị*

KDT

20,71

1,26

0,04

1,56

714,46

29,30

24,44


22,87

0,17

21,13

22,80

31,37

1,57

84,31

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

22

42,87


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực
- Đất an ninh:

* Công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015:
1. Trụ sở Cảnh sát giao thông đường thủy: 0,03 ha.
- Đất quốc phòng:
* Công trình phát sinh mới trong năm 2015:
1. Ban chỉ huy quân sự phường 4: 0,007 ha.
2. Ban chỉ huy quân sự phường 7: 0,007 ha.
3. Ban chỉ huy quân sự phường 8: 0,008 ha.
- Đất thương mại dịch vụ:
* Công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020: do
nhu cầu của tổ chức sử dụng đất đăng ký trong năm 2015 để có cơ sở pháp lý
làm thủ tục triển khai thực hiện.
1. Trung tâm thương mại và siêu thị (1466 Võ Văn Kiệt): 1,18 ha.
* Công trình phát sinh mới trong năm 2015 do nhu cầu của tổ chức sử
dụng đất đăng ký trong năm 2015 để có cơ sở pháp lý làm thủ tục triển khai
thực hiện.
2. Chuyển MĐ từ đất SKC sang đất TMD (Công ty Tường Phát): 0,06 ha.
3. Chuyển MĐ từ đất SKC sang đất TMD (Công ty CP thực phẩm Bình
Tây): 0,71 ha.
4. Đất thương mại dịch vụ (Kế khu 4,8 ha): 0,01 ha.
5. Đất thương mại dịch vụ (Kế khu II Nam Lý Chiêu Hoàng): 0,04 ha.
- Đất ở đô thị:
* Công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015:
1. Khu III Nam Lý Chiêu Hoàng: 7,39 ha.
2. Khu nhà ở xã hội và khu nhà ở thương mại tại khu đất chợ Bình Phú
cũ: 1,85 ha.
3. Chung cư Bình Phú 2: 0,27 ha.
4. Khối chung cư CT1 thuộc khu tái định cư 243 Tân Hòa Đông: 0,31 ha.
* Công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020:
5. Khu dân cư 270 - 277 Trần Văn Kiểu: 0,75 ha.


Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

23


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

* Công trình nằm ngoài danh mục quy hoạch sử dụng đất đến 2020: do
nhu cầu của tổ chức sử dụng đất đăng ký trong năm 2015 để có cơ sở pháp lý
làm thủ tục triển khai triển khai thực hiện.
6. Chung cư kết hợp TM VP 209 Kinh Dương Vương (số mới): 0,48 ha.
7. Khu dân cư 336/20 Nguyễn Văn Luông (Công ty TNHH GoTec VN):
0,41 ha.
- Đất xây dựng trụ sở, cơ quan:
* Công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015:
1. Câu lạc bộ Hưu trí và Trụ sở Ban điều hành KP1, Phường 8: 0,02 ha.
2. Trụ sở Khu phố 5, Phường 5: 0,004 ha.
3. Trụ sở Khu phố Phường 4: 0,004 ha.
4. Xây dựng Chốt dân phòng: 0,003 ha.
- Đất cơ sở văn hóa:
* Công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015:
1. Khu cây xanh 180-184 Nguyễn Văn Luông: 0,26 ha.
* Công trình phát sinh mới trong năm 2015:
2. Khu vui chơi, sinh hoạt văn hóa Phường 14: 0,02 ha.
- Đất cơ sở y tế:
* Công trình phát sinh mới trong năm 2015 nhưng có TB số 171 ngày
13/3/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
1. Phòng Khám và Chữa bệnh từ thiện: 0,03 ha.

- Đất cơ sở giáo dục – đào tạo:
* Công trình phát sinh mới trong năm 2015:
1. Trường Mầm non Rạng Đông Phường 8 (nhận giữ trẻ từ 6 đến 18 tháng
tuổi): 0,01 ha.
2. Trường Mầm non Phường 12 (Cơ sở 3): 0,21 ha.
* Công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015:
3. Trường Mầm non Rạng Đông 11: 0,31 ha.
4. Trường THCS Hoàng Lê Kha: 0,42 ha.
5. Trường Mầm non Rạng Đông Phường 8: 0,11 ha.
6. Trường THCS Văn Thân và đường dự phóng số 13: 0,97 ha.
7. Xây dựng mới trường PTTH Phường 3: 0,82 ha.
8. Trường Mầm non Rạng Đông 3: 0,11 ha.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

24


Ủy ban nhân dân Quận 6

.

- Đất cơ sở thể dục - thể thao:
* Công trình phát sinh mới trong năm 2015: khu đất đã có Quyết định
giao đất số 3304 ngày 29/7/2010, giao Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình
làm chủ đầu tư, tuy nhiên Ủy ban nhân dân Thành phố có Công văn chấp thuận
địa điểm đầu tư số 3133/UBND-ĐTMT ngày 02/7/2012 cho công ty TNHH Thể
dục thể thao Lê Minh MC làm chủ đầu tư do đó để có cơ sở pháp lý ban hành
quyết định cho công ty TNHH Thể dục thể thao Lê Minh MC thuê nên đưa vào
kế hoạch sử dụng đất.
1. Trung tâm Thể dục thể thao Quận 6 (Sân Tennis và Hồ bơi): 1,79 ha.

- Đất cơ sở tôn giáo:
* Công trình phát sinh mới trong năm 2015: Thực hiện theo TB số 171
ngày 13/3/2015 và Công văn số 2760/UBND- ĐTMT ngày 22/5/2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố.
1. Chùa Thảo Đường: 0,40 ha.
2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất là xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện nhưng phù hợp
với kinh tế - xã hội trên địa bàn quận.
Trong 6 tháng cuối năm 2014, trên địa bàn quận 6 dự kiến triển khai thực
hiện các công trình như Ban chỉ huy quân sự Phường 7, Mở rộng hẻm 165
Nguyễn Văn Luông, mở đường 23 ra Lý Chiêu Hoàng, Dự án bồi thường, giải
phóng mặt bằng kênh Hàng Bàng (giai đoạn 1), trường Mầm non Rạng Đông 3,
trường Mầm non Rạng Đông 8, xây dựng mới trường THCS Nguyễn Thái Bình,
trường THCS Hoàng Lê Kha, trường THCS Văn Thân, xây dựng mới trường
PTTH Phường 3, Khu dân cư 270-277 Trần Văn Kiểu, Chung cư (tái định cư)
Phú Định (rạch Ruột Ngựa), Chung cư Bình Phú 2, Trung tâm thương mại
SaTra (1466 Võ Văn Kiệt), Đất sản xuất kinh doanh (kế khu II nam Lý Chiêu
Hoàng), Đất sản xuất kinh doanh (kế khu 4,8 ha), Khu cây xanh 180-184
Nguyễn Văn Luông. Tuy nhiên khả năng các công trình này hoàn thành trong
năm là rất thấp, do đó dự kiến sẽ tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch 2015.
2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân
Trong năm 2013 trên địa bàn quận 6 có 03 trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất, là đất cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển sang đất ở đô thị với diện
tích 416,00 m2.
Với đặc thù là một quận nội thành, dân cư được hình thành và ổn định phát
triển từ lâu đời, nên nhu cầu sử dụng đất ở cũng như các loại đất khác trên địa
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2015

25



×