Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đánh giá CT và SGK - Ngọc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.48 KB, 15 trang )

UBND huyện thờng Xuân Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Phòng giáo dục và đào tạo Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC-PGD Thờng Xuân , ngày 10 tháng 04 năm 2008
Báo cáo hội thảo
đánh giá nội dung, chơng trình sách giáo khoa tiểu học năm
2000
I. Tình hình chung về giáo dục tiểu học toàn huyện.
* Đặc điểm tình hình :
Thờng Xuân là một huyện thuộc vùng núi cao.
+ Phía Tây giáp nớc bạn Lào, tỉnh Nghệ An
+ Phía Bắc giáp huyện Lang Chánh,
+ Phía Nam giáp huyện Nh xuân, Nh Thanh, Triệu Sơn
+ Phía Đông giáp huyện Thọ Xuân, huyện Ngọc Lặc
Diện tích tự nhiên là 110.505,86ha, dân số 81.169 ngời thuộc ba dân tộc anh
em cùng chung sống và làm việc, đó là : Thái, Mờng, Kinh. Toàn huyện có 17 xã, thị
trấn, trong đó có 9 xã vùng cao, vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn.
-Là một huyện đất rộng, ngời đông so với tất cả các huyện miền núi trên toàn
tỉnh. Địa hình bị chia cắt bởi sông suối, đờng sá đi lại còn gặp rất nhiều khó khăn.
-Toàn huyện chỉ có 2 tuyến đờng chính , đó là tuyến đờng Bái Thợng đi Biên
giới Việt - Lào và tuyến đờng tỉnh lộ 15A đi phía Nam của huyện. Ngoài ra khu vực
phía Nam của huyện còn có gần 30km đờng quốc lộ Hồ Chí Minh đi qua. -Dân
c tuy đông nhng sống rải rác, không tập trung. Với hơn 8 vạn dân chủ yếu là 3 dân
tộc: Thái, Mờng, Kinh sinh sống. Trong đó: ngời Kinh chiếm 30% dân số, ngời M-
ờng chiếm 15% dân số, còn lại 55% là ngời Thái.
-Đa số nhân dân sống bằng việc canh tác nông - lâm nghiệp, bộ phận này
chiếm tới 80% và có ở tất cả các cụm dân c. Một số sống bằng việc nuôi cá lồng trên
sông (khoảng 1% dân số) chủ yếu ở Ngọc Phụng, Thọ Thanh, Xuân Dơng. Số còn lại
là cán bộ công chức và buôn bán nhỏ.
- Một bộ phận nhân dân là công giáo nh Xuân Dơng và Ngọc Phụng.
Đến năm học 2007-2008 này toàn huyện có 26 trờng Tiểu học, với 99 điểm tr-
ờng, gồm có 26 điểm trờng chính và 73 điểm trờng lẻ.


Cấp, Bậc học
Tổng số
trờng
Tổng số
lớp
Tổng số
học sinh
Lớp
ghép
TSHS
tuyển
mới
TL%
so với
KH
Ghi chú
Mầm Non
18 279 4789
0 1117 86,74
Tiểu học
26 484 7980
11 1534 99,43
THCS
18 253 8037
0 2028 98,34
1
TTGDTX-DN
1 9 392
0 85
65,82

THPT
2 69 3338
0 1197
64,52
Tổng cộng
65 1094 24727
11
5090
-Học sinh bỏ học từ đầu năm học đến nay, cụ thể nh sau:
+Mầm Non : 0 em, tỷ lệ 0 %.
+Tiểu học : 24 em, tỷ lệ 0,3%.
+Trung học cơ sở : 180 em, tỷ lệ 2,23 %.
2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý Giáo dục:
-Đội ngũ nhà giáo, CBQL của ngành là 1837 ngời, trong biên chế 1608 ngời.
Chia ra: CBQL : 177 ngời; Giáo viên : 1631 ngời ; NVHC : 61 ngời.
-Cán bộ giáo viên nữ là: 1.145 ngời, chiếm tỷ lệ là 68,0%.
-Giáo viên là ngời dân tộc là 456 chiếm 25,2 %.
-Toàn ngành có 55 chi bộ và đảng bộ, trong đó có 1 đảng bộ và 3 chi bộ trực
thuộc, đạt tỷ lệ 84,6 % số cơ sở giáo dục có tổ chức Đảng. Tổng số cán bộ, giáo viên
là Đảng viên là 841 chiếm tỉ lệ 46,5%.
Nhìn chung, đội ngũ giáo viên và CBQL cơ bản đáp ứng đủ số lợng; Đối với
giáo dục Mầm non, Tiểu học và THPT tỷ lệ giáo viên/lớp đảm bảo định biên theo
quy định; giáo viên các môn tự nhiên THCS vẫn còn thiếu ở một số trờng. Giáo viên
các bộ môn Nhạc, Hoạ, Thể dục, Công nghệ cha đáp ứng đợc yêu cầu của bậc Tiểu
học và THCS khi thực hiện chơng trình sách giáo khoa mới.
- Đội ngũ CBGV-CNV toàn ngành chia theo từng cấp học nh sau:
TT
Cấp, bậc
học
Tổng số

Trong
đó nữ
CBQL
Nữ
CBQL
TL%
đạt
chuẩn
Ngời
dân tộc
Thừa,
thiếu
Ghi
chú
1
Mầm non
391 387 50 46 87,2 128
2
Tiểu học
698 482 69 15 95,3 221 +12
3
THCS
564 286 50 12 92,9 82 -7
4
TTGDTX
27 18 2 1 100 2
5
THPT
157 84 6 0 100 23
Tổng

1837 1229 177 74 94,7 456 +5
Trong tổng số 391 CBGV Mầm Non có 162 ngời đã biên chế, còn lại là hợp
đồng.
Đại bộ phận các nhà giáo có đạo đức tốt, tận tuỵ với nghề nghiệp, có tinh thần
và ý thức phấn đấu cao, thờng xuyên tự học, tự bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ để
giảng dạy tốt hơn, nêu gơng sáng cho học sinh noi theo. Đội ngũ nhà giáo cũng luôn
có ý thức rèn luyện về chính trị, t tởng, phấn đấu hết mình vì lý tởng của Đảng, của
Nhà nớc. Công tác bồi dỡng giáo viên đợc thực hiện thờng xuyên, có chất lợng và
hiệu quả. Nhiều chế độ chính sách u đãi nhà giáo đã đợc thể chế hoá, nhờ đó mà đã
2
giải quyết đợc phần nào tình trạng thiếu giáo viên, giáo viên yếu kém, giáo viên dôi
d .
Tuy nhiên, Thờng Xuân vẫn còn tình trạng vừa thừa, vừa thiếu giáo viên (thừa
thiếu cục bộ), cha đồng bộ về cơ cấu bộ môn. Một bộ phận giáo viên cha đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông; một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục cha làm
tốt chức trách của mình trong công tác quản lý, chỉ đạo cơ sở trờng học cần phải
khắc phục trong những năm học tới.
3. Xây dựng CSVC trờng học:
Trong những năm qua, từ các chơng trình dự án đầu t của Chính phủ và các
chơng trình dự án khác với sự đóng góp của nhân dân huyện nhà, cơ sở vật chất đã có
những biến đổi đáng kể. Cho đến nay, CSVC của các trờng học đã tạm đủ, tình trạng
tranh tre không còn nhiều, học sinh không phải học ca 3. Cụ thể các loại CSVC nh
sau:
TT Chỉ tiêu
Nhà trẻ
MG
TH THCS
TTGDTX
THPT
Tổng

cộng
1
Tổng số phòng
học
275 433 249 11 46
1014
Trong đó: - Kiên cố
47
338 219
9 46
659
- Cấp 4
79 2 0
81
- Tranh, tre
146 95 30 0 0
271
- Số phòng làm mới
10 125 53 0 8
196
2
Tổng số phòng ở
giáo viên.
0 95 258 3 30 386
Trong đó: - Kiên cố
0 0 0 0 0
0
- Cấp 4
0 65 168 3 30
266

- Tranh, tre
0 30 90 0 0
120
- Số phòng làm mới
0 28 32 0 6
66
3
Bàn ghế học sinh
1650 4382 3033 123 482
9670
4
Bàn ghế giáo viên
275 421 258 29 76
1059
5
Trang thiết bị đạy
học
Thiếu Đủ Tạm đủ Thiếu Thiếu Thiếu
Để đảm bảo cho việc học 2 buổi/ngày, nuôi bán trú và từng bớc xây dựng tr-
ờng chuẩn Quốc gia cho các cấp học thì việc đầu t xây dựng thêm các loại CSVC là
rất cần thiết. Đặc biệt là các loại nh : nhà hiệu bộ, các phòng học nhạc hoạ, nhà đa
năng, phòng thí nghiệm, th viện, nhà ở bản trú Các khu vực tr ờng vùng cao, với
nhu cầu ở lại của cán bộ giáo viên thì việc đầu t xây dựng nhà ở giáo viên cần phải đ-
ợc quan tâm hơn, vì hiện nay đang còn thiếu rất nhiều. Năm 2008, phòng GD đang
đề xuất xây dựng thêm 156 phòng ở cho giáo viên.
4. Kết quả hai mặt giáo dục học sinh:
*Thực hiện chơng trình đổi mới GDPT:
Xác định chất lợng chuyên môn là nhiệm vụ trọng tâm nên Phòng cũng đã
định hớng và có kế hoạch chỉ đạo cụ thể cho tất cả các trờng học thực hiện nghiêm
3

túc chơng trình thay sách. Các năm thay sách đều tổ chức triển khai chuyên đề theo
từng bớc.
-Bớc 1: Cử các cán bộ cốt cán nhà trờng và các giáo viên trực tiếp dạy đi tiếp
thu tại huyện, do sở tổ chức.
-Bớc 2 : Toàn thể các giáo viên còn lại sẽ đợc tiếp thu tại trờng do cán bộ cốt
cán của nhà trờng triển khai.
-Bớc 3 : Tất cả các cán bộ giáo viên các nhà trờng tổ chức dạy thử, trao đổi rút
kinh nghiệm.
Tất các các bớc thực hiện ở trong thời gian hè.
Chơng trình thay sách cũng đã đợc tuyên truyền rộng rãi đến mọi tầng lớp cán
bộ và nhân dân địa phơng nên đợc mọi ngời nhận thức đúng đắn và tích cực ủng hộ.
Các nội dung sơ kết, tổng kết công tác thay sách hàng năm đợc tổ chức nghiêm túc
nhằm đánh giá lại kết quả thực hiện của từng giai đoạn và cũng để rút ra bài học kinh
nghiệm.
Đầu năm học 2007-2008, phòng GD đã tổ chức hội thảo chuyên môn để đánh
giá chơng trình thay sách 5 năm vừa qua. Đã có đợc nhiều bài tham luận từ các đơn
vị trờng có hiệu quả thiết thực.
Từ chơng trình đổi mới phơng pháp dạy và học theo chơng trình SGK mới,
trong học kỳ I năm hoc 2007-2008 vừa qua phòng giáo dục đã tổ chức các cuộc thi
giáo viên Giỏi các cấp học, kết quả đạt đợc nh sau:
* Tổ chức học tăng buổi, học 2 buổi/ngày:
Vừa thực hiện chơng trình thay sách, đổi mới phơng pháp dạy học, phòng
cũng đã tích cực chỉ đạo các nhà trờng tổ chức dạy tăng buổi cho tất cả các khối lớp.
Cho đến nay đã có 100% số trờng tổ chức học đợc từ 6 buổi/tuần. Trong đó có 17
đơn vị trờng học 2 buổi/ngày và ăn nuôi bán trú (2 trờng THCS, 6 trờng TH và 9 tr-
ờng Mầm non), với tổng số lớp là 124 lớp, 3144 học sinh. Số còn lại đều đợc học từ 6
đến 9 buổi/ tuần.
Kết quả Hạnh kiểm và Học học kỳ I năm học 2007 2008.
Bậc Mầm Non:
Nhóm

lớp
Tổng
số
cháu
Xếp loại Hạnh kiểm Xếp loại Học lực
Chăm Ngoan Sạch Giỏi Khá TB Yếu
SL
TL
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
8-12
tháng
77
69 89.6 71 92.2 73 94.8 10 12,9 11 14,3 39 51,3 17 22,4
13-24
tháng
459
423 92.1 438 96.4 433 94.3 59 12,8 65 14,6 254 55,3 81 17,6
25-36
tháng
733
695 94.8 721 98.3 701 95.6 144 19,6 126 17,2 342 46,6 121 16,5
3 tuổi 1149
1067 92.8 1125 97.9 1114 96.9 131 12.8 286 27.9 445 43.5 160 15.6
4 tuổi 1364
1286 94.2 1343 98.4 1335 97.8 199 16.5 370 30.7 455 37.8 178 14.8
5 tuổi 1416
1391 98.2 1393 98.3 1372 96.9 227 18.3 383 30.9 479 38.7 148 12
Cộng 5198 4931 94.9 5091 97.9 5028 96.7 770 14.8 1241 23.9 2014 38.7 705 22.6
4
So chất lợng so với cùng kỳ năm trớc thì chất lợng tăng giảm cụ thể nh sau:

-Hạnh kiểm : Loại Chăm tăng (giảm) 0,0%, loại Ngoan tăng (giảm) 0,0%, loại Sạch
tăng (giảm) 0,0%.
-Học lực : Loại Giỏi tăng 3,6%, loại Khá tăng 2,9%, loại Trung bình giảm 2,5%,
loại Yếu giảm 4,0%.
Bậc Tiểu học:
Khối
lớp
Tổng
số
H/s
Xếp loại hạnh kiểm Xếp loại học lực
THĐĐ
THCĐĐ
Giỏi Khá TB Yếu
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
1
1620 1284 79.3 336 20.7 273 16.9 415 25.6 586 36.2 346 21.4
2
1462 1219 83.4 243 16.6 166 11.4 384 26.3 664 45.4 248 17.0
3
1517 1301 85.8 216 14.2 199 13.1 391 25.8 700 46.1 227 15.0
4
1580 1393 88.2 187 11.8 164 10.4 447 28.3 771 48.8 198 12.5
5
1706 1527 89.5 179 10.5 161 9.4 488 28.6 871 51.1 186 10.9
Cộng
7885 6724 85.3 1161 14.7 963 12.2 2125 26.9 3592 45.6 1205 15.3
So chất lợng so với cùng kỳ năm trớc thì chất lợng tăng giảm cụ thể nh sau:
-Hạnh kiểm : Loại Thực hiện đầy đủ tăng 7%, loại Thực hiện cha đầy đủ giảm 7%.
-Học lực : Loại Giỏi tăng 1,7%, loại Khá tăng 2.7%, loại Trung bình tăng 3%, loại

Yếu giảm 7,4%
Bậc Trung học cơ sở:
Khối TS
học
Hạnh kiểm Học lực
Tốt TL Khá TL T.B TL Yếu TL Giỏi TL Khá TL TB TL Yếu TL kém
TL
6 2002 1197 59.79 643 32.12 135 6.7 28 1.4 48 2.4 311 15.5 1091 54.5 494 24.68 57
2.9
7 2019 1264 62.61 624 30.91 131 6.3 3 0.1 63 3.1 302 15.0 1250 61.91 381 18.87 23
1.1
8 2015 1256 62.33 618 30.67 133 6.7 7 0.3 49 2.4 299 14.8 1302 64.62 359 17.82 10
0.3
9 2001 1322 66.07 522 26.09 148 7.3 11 0.5 73 3.6 315 15.7 1285 64.22 308 15.39 17
1.0
Tổn
g
8037 5039 62.7 2407 29.9 547 6.7 49 0.6 233 2.9 1227 15.3 4928 61.32 1542 19.19 107
1.3
So chất lợng so với cùng kỳ năm trớc thì chất lợng tăng giảm cụ thể nh sau:
-Hạnh kiểm : Loại Tốt tăng 1,0%, loại Khá tăng 4,5%, loại Trung bình giảm
5,0%, loại yếu giảm 0%.
-Học lực : Loại Giỏi tăng 0,5%, loại Khá tăng 3,7%, loại Trung bình tăng
1,1%, loại Yếu giảm 5,3%.
5. Kết quả ở các hoạt động khác:
-Thi giáo viên giỏi:
+Mầm non : 39 giáo viên tham gia dự thi, đạt giáo viên Giỏi 29 giáo viên.
+Tiểu học : 54 giáo viên dự thi, đạt giáo viên Giỏi 31 giáo viên.
+THCS : 51 giáo viên dự thi, đạt giáo viên Giỏi 36 giáo viên.
-Bậc Tiểu học còn tổ chức đợc sân chơi Tuổi thơ khám phá cho học sinh và

chọn đợc 1 đội tham dự thi cấp tỉnh và đã đạt giải nhì.
-Thi đồ dùng dạy học:
-Mầm Non có 438 bộ tham gia dự thi. Có 1 đơn vị đạt giải Nhất, 1 đơn vị đạt
giải Nhì , 2 đơn vị đạt giải Ba và 2 giải cá nhân xuất sắc sáng tạo.
5
+Tiểu học có 48 bộ. Xếp loại A có 7 bộ, loại B có 17 bộ, loại C có 9 bộ.
+THCS có 35 bộ. Xếp loại A có 9 bộ, loại B có 2 bộ, loại C có 19 bộ.
-THCS còn tổ chức đợc cuộc thi Giải toán trên máy tính CASIO và chọn đợc
14 em dự thi ở cấp tỉnh vào tháng 1/2008.
-Thi Vẽ tranh cấp huyện:
+Tiểu học có 63 em. Xếp giải Nhất có 14 em, giải Nhì có 8 em, giải Ba có 11
em, giải Khuyến khích có 30 em.
+THCS có 53 em. Xếp giải Nhất có 5 em, giải Nhì có 7 em, giải Ba có 12 em,
giải Khuyến khích có 29 em.
-Thi vẽ tranh cấp tỉnh có 14 em tham gia và đã đạt đợc 7 giải. Trong đó có 1
Nhất, 1 Nhì, 4 giải Ba và 1 giải khuyến khích.
-Tổ chức tham dự HKPĐ lần thứ 7 cấp tỉnh có 28 vận động viên tham gia và
đã đạt đợc 4 giải. 1 giải nhất bóng chuyền nam, 1 giải nhất đẩy tạ, 1 giải ba và 1 giải
khuyến khích điền kinh.
Ngoài ra, để chào mừng Đại hội Công đoàn giáo dục huyện, phòng GD đã
phối hợp với CĐ tổ chức đợc một giải bóng đá cho cán bộ giáo viên toàn ngành và đã
chọn đợc 1 giải Nhất, 1 giải Nhì và 2 giải Ba.
II. Công tác chỉ đạo nhiệm vụ năm học đối với các bậc học:
1.Đối với bậc học Mầm Non:
- Tổ chức triển khai nội dung các chuyên đề trong năm học, chuyên đề giáo
dục và bảo vệ môi trờng, chuyên đề tổ chức các hoạt động vui chơi trong trờng MN,
tiếp tục chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiên chuyên đề GDDD - VSATTP, những qui
định về chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và vệ sinh an toàn cho trẻ trong trờng MN, tiếp
tục củng cố chuyên đề giáo dục ATGT và chuyên đề Bé làm quen với văn học và chữ
viết. Bao gồm có 1 lớp tại huyện và 17 lớp tại các trờng với hơn 400 lợt cán bộ giáo

viên tham gia.
- Công tác nuôi, dạy trẻ theo chơng trình mới:
+ Thực hiện mục tiêu nuôi dỡng: Số lớp, nhóm lớp tổ chức bán trú là 51 lớp
với 990 cháu, tăng thêm 107 cháu so với năm học trớc. Các nhà trờng đã chú trọng,
quan tâm đến công tác đảm bảo an toàn vế thân thể, vệ sinh dinh dỡng và vệ sinh an
toàn thực phẩm cho trẻ vì vậy trong học kỳ I năm học này không có trẻ bị ngộ độc
thức ăn, tai nạn thân thể xảy ra trong trờng MN.
+ Chất lợng chăm sóc sức khoẻ: Việc theo dõi và khám sức khoẻ cho trẻ đợc
quan tâm thực hiện thờng xuyên theo định kỳ.
Số trẻ đợc theo dõi SK trên biểu đồ: 5198 cháu, đạt tỉ lệ 100% đối với các
cháu Mẫu giáo và 37,9% đối với các cháu Nhà trẻ. Qua theo dõi số trẻ suy dinh dỡng
ở Nhà trẻ và Mẫu giáo chiếm 13,91% giảm so với đầu năm học là 0,84%.
Số trẻ đợc khám sức khoẻ là 5294 cháu đạt tỉ lệ 99,92%. Qua kiểm tra sức
khoẻ cho trẻ đã phát hiện và có biện pháp kết hợp với các cơ quan chức năng điều trị
có hiệu quả các bệnh thông thờng (Nhiễm giun, sâu răng, ỉa chảy, hô hấp, các bệnh
ngoài da ).
- Công tác xây dựng trờng chuẩn Quốc gia: Phòng Giáo dục tập trung chỉ đạo
các nhà trờng từng bớc xây dựng các tiêu trí trờng chuẩn Quốc gia theo từng giai
đoạn, tiến tới nâng số trờng đạt chuẩn Quốc gia lên cao hơn:
6

×