Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 2017 (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.05 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LỶ THỊ NGA
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUẢNG ĐỨC, HUYỆN HẢI HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản Lí Tài nguyên
: 2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LỶ THỊ NGA
TÊN ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUẢNG ĐỨC, HUYỆN HẢI HÀ,


TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2017”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: K46 - ĐCMT - N01
: Quản Lí Tài nguyên
: 2014 - 2018
: TS. VŨ THỊ QUÝ

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa
Quản Lý Tài Nguyên, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Sau khi
hoàn thành khóa học ở trường, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại xã
Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh với đề tài:
“Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã
Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017”.

Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp
của em đã hoàn thành. Vậy em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Cô giáo T.S Vũ Thị Qúy, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Ban lãnh đạo, tất cả các anh, chị, cô, chú cán bộ nhân viên trong xã
Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện, quan tâm em
trong suốt quá trình thực tập để em có thể thực hiện tốt bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp.
Do giới hạn về thời gian, cũng như những kiến thức nên bài báo cáo
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý và đánh giá chân
thành của các thầy cô giáo, cô chú, anh chị trong UBND xã Quảng Đức,
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh và Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập và trau dồi kiến thức đã học vào
thực tiễn.
Em xin chân thành cám ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lỷ Thị Nga


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ....... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 4
2.1.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính .................... 5
2.1.3. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính Văn bản
sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực...................................................................... 6
2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính .............. 7
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất ..................................................................... 7
2.1.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất ........................................... 8
2.1.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký .................................................. 8
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất ................................................ 9
2.2.2.1. Những trường hợp được cấp GCN ..................................................... 10
2.2.2.2. Thẩm quyền cấp GCN........................................................................ 11
2.2.2.3. Hồ sơ đăng kí đất đai, xin cấp GCNQSD đất .................................... 12
2.2.3. Hồ sơ địa chính ..................................................................................... 12


iii

2.2.4. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............. 14
2.2.4.1. Đối với Nhà nước ............................................................................... 14
2.2.4.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với người sử dụng đất ... 14
2.2.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................ 15
2.2.6. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã .................................................. 16
2.3. Sơ lược tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã

Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. ................................................ 18
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 20
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 20
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 20
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 20
3.2.3. Nội dung nghiên cứu xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ... 20
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 21
3.2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thực tế, nghiên cứu các tài liệu
có liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất .................................................. 21
3.2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................. 21
3.2.4.3. Phương pháp tìm hiểu các văn bản quy định về cấp GCNQSD đất .. 21
3.2.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................. 21
3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 22
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 23
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quảng Đức........................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23


iv

4.1.1.1 . Vị trí địa lý ........................................................................................ 23
4.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 24
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 24
4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 25
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 25
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 28

4.1.2.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................. 28
4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm tại xã Quảng Đức ................................... 30
4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................... 31
4.1.2.4. Thực trạng môi trường: ...................................................................... 33
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quảng Đức,
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 33
4.1.3.1. Những thuận lợi ................................................................................. 33
4.1.3.2. Những khó khăn, hạn chế................................................................... 33
4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn xã Quảng Đức .................... 35
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ...................................................................... 35
4.2.1.1. Xã đã chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai
theo hệ thống văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành cụ
thể như ............................................................................................................. 35
4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính........................................................................... 35
4.2.1.3. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ............................................................................................. 36
4.2.1.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Kỳ quy hoạch xã
Quảng Đức đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020............................... 36
4.2.1.5. Công tác Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục 37


v

4.2.1.6. Công tác đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................................... 38
4.2.1.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................... 38
4.2.1.8. Công tác quản lý, giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử ....39
4.2.1.9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp . 39
4.2.1.10. Công tác giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo 39

4.2.1.11. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ............................... 39
4.2.2. Tình hình sử dụng đất ........................................................................... 40
4.2.2.1. Nhóm đất nông nghiệp ....................................................................... 40
4.2.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp ................................................................. 40
4.2.2.3. Nhóm đất chưa sử dụng ..................................................................... 40
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất tại xã Quảng Đức
giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 41
4.3.1. Đánh giá tình hình cấp GCNSD đất theo loại đất ................................. 41
4.3.2. Đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất theo thời gian ............................ 43
giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 43
4.3.2.1. Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quảng Đức năm 2015 ................. 44
4.3.2.2. Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quảng Đức 2016 ......................... 45
4.3.2.3. Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quảng Đức năm 2017 ................. 46
4.3.3. Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất xã Quảng Đức
giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 47
4.3.3.1. Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất nông nghiệp
của xã Quảng Đức giai đoạn 2015- 2017 ........................................................ 47
4.3.3.2. Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất đối với đất ở
của xã Quảng Đức giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................... 48
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục nhằm đẩy mạnh công
tác cấp GCNQSD đất xã Quảng Đức trong thời gian tới ................................ 51


vi

4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 51
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 51
4.4.3. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký,cấp GCNQSD đất
trên địa bàn xã Quảng Đức- huyện Hải Hà- tỉnh Quảng Ninh........................ 52
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 54

5.1. Kết luận .................................................................................................... 54
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 của xã Quảng Đức .................... 40
Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNSD đất nông nghiệp của xã Quảng Đức giai đoạn
2015-2017 ....................................................................................... 42
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quảng Đức ............................... 43
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quảng Đức năm 2015 .............. 44
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quảng Đức năm 2016 .............. 45
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quảng Đức năm 2017 .............. 46
Bảng 4.7. Tổng hợp những trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất nông
nghiệp xã Quảng Đức giai đoạn 2015 - 2017 ................................. 47
Bảng 4.8. Tổng hợp những trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất ở giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 48
Bảng 4.9. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp
GCNQSD đất trên địa bàn xã 2015 - 2017 ..................................... 49


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐĐC

: Bản đồ địa chính


CP

: Chính phủ

CT - TTg

: Chỉ thị thủ tướng

CV

: Công văn

DT

: Diện tích

DVT

: Đơn vị tính

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GDTX


: Giáo dục thường xuyên

KH-PTNMT

: Kế hoạch - Phòng tài nguyên môi trường



: Nghị định

NQ

: Nghị quyết

Th.S

: Thạc sĩ

THCS

: Trung học cơ sở

TN&MT

: Tài Nguyên và Môi Trường

TT

: Thông tư


TW

: Trung ương

UBND

: Uỷ ban nhân dân

STT

: Số thứ tự

VPĐKQSD

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm tự nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không gian của sự
sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng
các công trình văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
Trong nhiều thế hệ, cha ông ta đã có công gây dựng đất nước bằng mồ
hôi và xương máu để có được vốn đất đai như ngày hôm nay. Để tiếp tục sự

nghiệp khai thác và bảo vệ tốt hơn có hiệu quả hơn, Đảng và nhà nước ta đã
ban hành văn bản luật phục vụ công tác quản lý có hiệu quả.
Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã nêu
rõ: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý theo quy
hoạch, kế hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và
hiệu quả”.
Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng nhiều do dân số tăng, kinh
tế phát triển, đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang
diễn ra mạnh mẽ mà đất đai thì có hạn về diện tích. Chính những điều này làm
cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích khác nhau trở nên khó khăn, các
quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ chóng mặt ngày càng phức tạp.
Để khắc phục tình trạng trên thì công tác cấp GCNQSD đất có vai trò
hết sức quan trọng, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà nước với người sử
dụng đất trên cơ sở đó Nhà nước nắm chắc và quản chặt toàn bộ đất đai theo
pháp luật. Từ đó chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử đất được bảo vệ và phát huy, đảm bảo đất đai được sử
dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện thuận
lợi cho người sử dụng đất ổn định lâu dài đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, điều


2

đó góp phần ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, người dân yên tâm sản xuất đầu
tư, tạo niềm tin cho nhân dân vào Đảng và Nhà nước ta.
Trên thực tế hiện nay thì công tác cấp GCN ở một số địa phương diễn ra
rất chậm, hiệu quả công việc chưa cao, tình trạng quản lý lỏng lẻo, tài liệu chưa
chuẩn xác, việc chuyển nhượng cho thuê đất diễn ra ngầm chưa thông qua cơ
quan Nhà nước, tình trạng lấn chiếm, tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra nhiều.
Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của vấn đề, đồng thời để khắc
phục những tồn tại trên thì việc làm cần thiết là thực hiện tốt công tác cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy chủ cho các thửa đất để quản lý và
sử dụng đất đai có hiệu quả và đúng theo pháp luật. Được sự hướng dẫn của
cô giáo - TS.Vũ Thị Qúy - Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Quảng Đức, huyện
Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá hiệu quả và hạn chế trong công tác cấp giấy chứng nhận, tìm
ra những nguyên nhân, và biện pháp đẩy nhanh tốc độ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, với mong muốn đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận
tại xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh tốt hơn trong hiện tại cũng
như trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất tại xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định và đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển
khai thống kê, kiểm kê, kết quả cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất của xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.


3

- Đề xuất những phương án và giải pháp khắc phục để nâng cao chất
lượng công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Đối với học tập và trong nghiên cứu khoa học
- Việc hoàn thiện đề tài sẽ là cơ hội cho sinh viên củng cố kiến thức đã
học trong nhà trường, đồng thời là cơ hội để sinh viên bước đầu tiếp cận với

thực tế nghề nghiệp trong tương lai.
- Cần nắm vững những quy định của pháp luật về cấp GCNQSDĐ theo
luật đất đai 2003, và luật đất đai mới ban hành 2013 hệ thống các văn bản
dưới luật về đất đai của trung ương và địa phương trong công tác cấp
GCNQSDĐ.
* Đối với thực tiễn
- Kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải
pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý nhà
nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
- Đề tài có ý nghĩa góp phần đẩy nhanh công tác cấp GCNQSDĐ ở xã
Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có
14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết
được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai
năm 2003. Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung
Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật
Đất đai 2013 quy định (Luật đất đai 2013)[8]:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.

3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.


5

11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Trong Luật đất đai 2013 nội
dung cấp GCNQSD đất vẫn là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2.1.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và
quan trọng bậc nhất với mỗi quốc gia. Là cơ sở không gian của mọi quá trình
sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan

trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, công trình
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Song thực tế đất đai có diện tích
giới hạn, có vị trí cố định trong không gian. Cùng với thời gian giá trị sử dụng
của tài nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc khai thác sử
dụng và quản lý của con người. Do vậy đất đai cần được quản lý chặt chẽ.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đặc biệt là việc gia nhập
WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng
thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng
đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính vì thế
công tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà nước ta quan tâm
sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai thì công tác ĐKĐĐ,


6

cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng. Thông qua
công tác ĐKĐĐ Nhà nước nắm bắt các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc được tình hình sử dụng đất và
quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. Từ đó bảo vệ
được lợi ích của Nhà nước, cộng đồng cũng như lợi ích của nhân dân.
Do đó, việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ địa
chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi người khi
tham gia sử dụng đất.
2.1.3. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính Văn bản
sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành vào
ngày 01/07/2014.
- Nghị quyết 755/2003/NQ - UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Ủy ban

thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về
nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách
cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/07/1991 làm cơ sở xác định điều kiện
cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các
chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ - UBTVQH11 ngày 27/07/2006 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày
01/07/1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia làm cơ sở xác
định đối tượng được cấp GCN trong những trường hợp có tranh chấp.
- Nghị định 43/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
- Nghị định 46/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.


7

- Nghị định 45/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền
sử dụng đất.
- Nghị định 44/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
giá đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 23/2014/TT - BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận).
- Thông tư 24/2014/TT - BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính
- Thông tư 25/2014/TT - BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính.
- Thông tư 76/2014/TT - BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử
dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT - BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ - CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực
hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất; là việc
ghi nhận về quyền sử dụng đất đối với thửa đất xác định vào HSĐC và cấp
GCN nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử
dụng đất đồng thời nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất,


8

làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất [7].
2.1.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất
Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 tại
điều 5 và điều 169 bao gồm (Luật đất đai 2013)[8].
- Các tổ chức trong nước.
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp và công
trình tín ngưỡng).
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh,

doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2.1.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 181, người chịu
trách nhiệm thực hiện việc đăng ký bao gồm (Nghị Định 181/2004/ND CP)[5]:
- Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử
dụng đất.
- Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh.
- Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng.
- Chủ hộ gia đình sử dụng đất.
- Cá nhân, người Việt định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử
dụng đất.
- Người đại diện cộng đồng dân cư sử dụng đất do UBND cấp xã
chứng thực.


9

- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
- Người đại diện cho những người sử dụng đất chung thửa đất. Những
người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người khác theo quy
định của pháp luật.
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất
GCNQSD đất là giấy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho
người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
đất, là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với
người sử dụng [7].
GCNQSD đất cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi
loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. GCN được cấp theo từng
thửa đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho người sử dụng đất, một bản lưu

tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nước với người
sử dụng đất và giữa người sử dụng đất với nhau) theo đúng pháp luật [7].
Hiện nay tồn tại 4 loại GCN sau:
Loại thứ nhất: GCN đang được cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng
cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo mẫu quy
định tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý
ruộng đất cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng phát
hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ - CP ngày 05/07/1994 của
Chính phủ và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao cho
chủ sử dụng đất và màu trắng lưu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và
Môi trường).


10

Loại thứ ba: GCN được lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu
giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004 và
Quyết định số 08/2006/QĐ - BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi quyết định số
24/2004/BTNMT. Giấy có hai mầu: Màu đỏ giao cho chủ sử dụng đất và mầu
trắng lưu tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, tỉnh.
Loại thứ tư: GCN được cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ - CP ngày
19/10/2009 và Thông tư 17/2009/TT - BTNMT ngày 21/10/2009 quy định
mẫu giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy có màu hồng cánh sen và có 01 bản.
2.2.2.1. Những trường hợp được cấp GCN
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại

các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013 (Luật đất đai 2013)[8].
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai
2013 có hiệu lực thi hành.
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ.
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.


11

- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2.2.2.2. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ
Thẩm quyền cấp GCN quy định theo Luật Đất đai 2013, Điều 105, mục
2, chương VII như sau:
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;

người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan
tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ. (Luật đất
đai 2013)[8].


12

2.2.2.3. Hồ sơ đăng kí đất đai, xin cấp GCNQSD đất
Hồ sơ đăng kí gồm có:
+ Đơn xin đăng kí quyền sử dụng đất: 02 bản, nộp tại UBND xã,
phường nơi có đất (gọi chung là UBND cấp xã); UBND cấp xã giữ một bản
cho người sử dụng đất nơi có đất, người đó cầm tờ đơn tới cơ quan TN & MT.
+ Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất: 01 bản (bản sao có công chứng).
+ Trích lục địa chính khu đất được giao hoặc thuê: 01 bản (có xác nhận
của sở TN & MT).
+ Hợp đồng thuê đất: 01 bản (đối với tổ chức thuê đất, bản sao có
công chứng).

+ Tờ khai sử dụng đất (đối với tổ chức trong nước chuyển sang thuê
đất, đã khai theo chỉ thị 245 - TTg).
Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong thời hạn 3 ngày UBND cấp xã, phường
phải hoàn thành việc xem xét và đăng kí vào sổ địa chính tại phường, xã cập
nhật những biến động trên bản đồ, sổ sách, xác nhận đã đăng kí đất đai vào
đơn đăng kí quyền sử dụng đất (phần ý kiến của UBND xã) thu lệ phí theo
quy định và phải trả lại chủ sử dụng một tờ đơn để nộp Sở TN & MT hoặc
Phòng TN & MT để được cấp GCNQSD đất.
Cán bộ Địa chính xã báo cáo phòng TN & MT để cập nhật những thay
đổi vào hồ sơ địa chính lưu ở từng cấp (Nghị định 43/2014/NĐ - CP)[4].
2.2.3. Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, bản đồ, số sách… Chứa đựng
những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất
đai được thiết lập trong quá trình đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và
đăng ký biến động đất đai, cấp GCN.
Hồ sơ địa chính được lập thành một bản gốc và hai bản sao từ bản gốc.


13

Hồ sơ địa chính do văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường lập, chỉnh lý, quản lý đồng thời sao gửi hồ sơ cho văn
phòng đăng ký đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND xã,
phường, thị trấn để phục vụ nhiệm vụ quản lý đất đai của địa phương. Theo
quy định hiện hành hồ sơ địa chính có hai dạng là hồ sơ địa chính dạng giấy
và hồ sơ địa chính dạng số.
Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính:
- Lập hồ sơ địa chính thực hiện theo đơn vị hành chính xã, thị trấn.
- Lập và chỉnh lý biến động cho từng thửa đất theo đúng trình tự thủ tục
quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ - CP.

- Hồ sơ địa chính phải đảm bảo chính xác, thống nhất giữa các tài liệu.
+ Giữa bản đồ, sổ địa chính, sổ mục kê.
+ Giữa bản đồ gốc và các bản sao của hồ sơ địa chính.
+ Giữa HSĐC với GCN và hiện trạng sử dụng đất.
Nội dung của HSĐC bao gồm thông tin về thửa đất như sau:
- Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí của thửa đất.
- Người sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện và chưa thực hiện.
- GCN, quyền và những hạn chế về sử dụng đất.
- Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
Việc cung cấp thông tin đất đai từ HSĐC được Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định tại Thông tư 24/2014/TT - BTNMT như sau:
+ Tra cứu, xem thông tin.
+ Xin trích lục Bản đồ địa chính (đối với từng thửa đất).


14

+ Xin trích sao Hồ sơ địa chính (đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử
dụng đất).
+ Trích sao sổ Mục kê đất đai (đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử
dụng đất).
+ Xin tổng hợp thông tin đất đai.
+ Xin sao thông tin HSĐC vào thiết bị máy tính.
HSĐC gồm 2 dạng: HSĐC dạng giấy và HSĐC dạng số (cơ sở dữ liệu
địa chính).
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế đối với việc lập HSĐC trên giấy và HSĐC dạng số; hướng

dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý HSĐC trên giấy và HSĐC dạng số; quy định
tiến trình thay thế hệ thống HSĐC trên giấy bằng hệ thống HSĐC dạng số
(Thông tư 34/2014/TT - BTNMT) [2].
2.2.4. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.4.1. Đối với Nhà nước
Công tác cấp GCNQSD đất giúp Nhà nước nắm chắc được tình hình
đất đai tức là biết rõ các thông tin chính xác về số lượng và chất lượng, đặc
điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý sử dụng đất.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nước sẽ thực hiện phân phối
lại đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước thực hiện quyền
chuyển giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể hơn nữa là Nhà
nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu
hồi đất. Vì vậy cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2.2.4.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với người sử dụng đất
- GCNQSD đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà
nước với người sử dụng đất.


15

- GCNQSD đất là điều kiện để người sử dụng đất được bảo hộ các
quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để đất đai được tham gia vào thị trường bất
động sản.
2.2.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Được quy định tại Điều 98, mục 2, chương VII (Luật đất đai 2013)[8]:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn

mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được
miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.


×