Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 11: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.85 KB, 3 trang )

Giáo án Ngữ văn 12

THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM
A. Mục tiêu bài học
Qua giờ thực hành nhằm giúp HS:
1. Kiến thức
Nắm được một số phép tu từ nngữ âm thường dùng trong văn bản
2. Kĩ năng
Có kĩ năng phân tích, sử dụng các phép tu từ ngữ âm trong những trường hợp cụ
thể.
B. Phương tiện thực hiện
- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 12
- SGK, SGV Ngữ văn 12
- Một số tài liệu tham khảo khác
C. Các thức tiến hành
- Thực hành luyện tập
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. KTBC (không KT)
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tạo nhip điệu và âm hưởng cho câu:
phần I
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài 1. Bài tập 1:
tập 1
+ GV: Nhận xét cách ngắt nhịp trong - Đoạn văn có 4 nhịp: 2 nhịp dài, 2 nhịp
đoạn?
ngắn phối hợp diễn tả nội dung đoạn:
+ GV: Nhịp dài có tác dụng ra sao?


+ Hai nhịp dài: thể hiện lòng kiên trì và
ý chí quyết tâm dân tộc trong đấu tranh vì
tự do với thời gian dài.
+ GV: Nhịp ngắn tạo nên tác dụng gì ?
+ Hai nhịp ngắn: khẳng định dứt khoát
và đanh thép quyền tự do và độc lập của
dân tộc
+ GV: Cách phối hợp thanh điệu như thế - Sự thay đổi thanh điệu cuối nhịp:
nào, tác dụng của nó?
+ Kết thúc 3 nhịp đầu: thanh bằng và âm
tiết mở tạo âm hưởng ngân vang, lan xa.
+ Nhịp cuối: thanh trắc và âm tiết khép,
tạo nên âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát,
1


Giáo án Ngữ văn 12

- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài
tập 2
+ GV: Điều gì nổi bật về nghệ thuật trong
đoạn văn này?

+ GV: Nhịp điệu khi nhanh, khi chậm thể
hiện điều gì ?

phù hợp với lời khẳng định.
2. Bài tập 2:
Để tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng
liêng, đoạn văn phối hợp:

- Phép điệp (lặp từ ngữ, kết cấu ngữ pháp
và nhịp điệu 4/2/4/2) + phép đối (đối
xứng từ ngữ, về nhịp điệu, về kết cấu ngữ
pháp)
- Câu văn xuôi + có vần (Câu 1,2: bà /
già, súng / súng)
- Nhịp ngắn, nhịp dài: câu 1, 4.
 Tạo âm hưởng khi khoan thai, khi
mạnh mẽ, thích hợp với lời kêu gọi cứu
nước.
3. Bài tập 3:

- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài
tập 3
+ GV: Cách ngắt nhịp của đoạn văn như - Ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba câu đầu) khi
thế nào? Tạo nên âm hưởng gì?
cần liệt kê.
- Câu 3:
+ Ngắt nhịp liên tiếp
 như lời kể về từng chiến công của tre.
+ Nhịp ngắn trước, nhịp dài sau
 tạo âm hưởng du dương cho lời ngợi
+ GV: Cách ngắt nhịp của hai câu cuối ca.
như thế nào? Tạo nên âm hưởng gì?
- Hai câu cuối: ngắt nhịp giữa CN và VN
 Tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát
cho lời tuyên dương công trạng, khẳng
định ý chí kiên cường và chiến công vẻ
vang của trẻ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:

hiểu phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 1. Bài tập 1:
1.
+ GV: Tác dụng của lặp âm đầu trong câu - Lặp âm đầu gợi cảm giác về hình ảnh :
thơ sau là gì?
hoa lựu như những đóm lửa nhỏ, đẹp và
Dưới trăng quyên đã gọi hè
ẩn hiện trên đầu tường.
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông
- Lặp âm đầu gợi cảm giác phản chiếu
+ GV: Nếu thay từ bóng thành từ ánh thì của bóng trăng như phát tán trong không
câu thơ sau như thế nào?
gian và trên mặt nước.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
2


Giáo án Ngữ văn 12
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập
2.
+ GV: Sắc thái ý nghĩa của vần ang trong
đoạn thơ sau là gì?
Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang
trời
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én đã gọi người sang xuân !

2. Bài tập 2:


- Vần ang – âm thanh mở lặp lại nhiều
nhất, xuất hiện 7 lần
- Tác dụng:
+ Tạo cảm giác rộng lớn, chuyển động,
kéo dài (đông – xuân)
+ Phù hợp với cảm xúc chung: mùa đông
đang còn tiếp diễn vậy mà đã có lời mời
gọi mùa xuân.
- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 3. Bài tập 3:
3.
+ GV: Khung cảnh hiểm trở và sự giao Khung cảnh hiểm trở và sự giao sự gian
sự gian lao vất vả được gợi ra nhờ những lao vất vả được gợi ra nhờ:
yếu tố nào? Phân tích?
- Nhịp điệu: 4/3 ở 3 câu đầu.
- Sự phối hợp: B – T ở 3 câu đầu
+ Câu 1: Thiên về vần T
 Gợi không gian hiểm trở, mang màu
sắc hùng tráng, mạnh mẽ.
+ Câu 4: Thiên về vần B
 Gợi không khí rộng lớn, thoáng đãng
trước mắt khi vượt qua con đường gian
lao, vất vả.
- Từ láy gợi hình, phép đối, phép lặp,
phép nhân hoá (súng ngửi trời.)
- Lặp cú pháp: câu 1 và 3.
5. Củng cố và dặn dò
- Về nhà hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo

3




×