Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần sản xuất và thương mại lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.1 KB, 110 trang )

HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đam đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Hoàng Hằng Nga

SV: Hoàng Hằng Nga

i

Lớp: CQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

MỤC LỤC

SV: Hoàng Hằng Nga

ii


Lớp: CQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

Ký hiệu viết tắt

Ý nghĩa từ viết tắt

1

CTCP

Công ty cổ phần

2

ĐTPT CN

Đầu tư phát triển công nghê

3

NGK


Nước giải khát

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tê

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiêp

7

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

8

CPNVLTT


Chi phí nguyên vật liêu trực tiêp

9

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiêp

10

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

11

PMKT

Phần mềm kê toán

12

TSCĐ

Tài sản cố định

13

TNHH


Trách nhiêm hữu hạn

14

PX

Phân xưởng

15

NVL

Nguyên vật liêu

16

GTGT

Giá trị gia tăng

17

KKTX

Kê khai thường xuyên

18

KKĐK


Kiểm kê định kỳ

19

KC

Kêt chuyển

20

NKC

Nhật ký chung

21

NK, PNK

Nhập kho, Phiêu nhập kho

22

XK, PXK

Xuất kho, Phiêu xuất kho

SV: Hoàng Hằng Nga

iii


Lớp: CQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

DANH MUC S ễ TRONG LUN VN
S kờ toỏn tng hp chi phớ nguyờn vt liờu trc tiờp (Trng hp
doanh nghiờp kờ toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn )..........................................................Error: Reference source not found
S kờ toỏn tng hp chi phớ nhõn cụng trc tiờp Error: Reference source
not found
S tng hp chi phớ sn xut chung.....Error: Reference source not found
S kờ toỏn chi phớ sn phm (phng phỏp kờ khai thng xuyờn)
...................................................................... Error: Reference source not found
S kờ toỏn chi phớ sn xut (theo phng phỏp kim kờ nh k). Error:
Reference source not found
S 1.1 Quy trỡnh sn xut sn phm g ghộp thanh......Error: Reference
source not found
S t chc b mỏy Cụng ty c phn Sn xut v Thng mi Lng
Sn nh sau:................................................Error: Reference source not found
S t chc b mỏy kờ toỏn....................Error: Reference source not found
S x ly v cung cp thụng tin kờ toỏn Error: Reference source not found

SV: Hong Hng Nga

iv


Lp: CQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN

SV: Hoàng Hằng Nga

v

Lớp: CQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

LI M U
Kinh doanh la hot ng u t vi mc ớch sinh li, õy la iu ma
mi ngi u biờt.Khi cụng cuc i mi c tiờn hanh, nn kinh tờ nc
ta chuyn sang võn hanh theo c chờ thi trng cú s quan lý cua nha nc.
Theo ú mụi quan tõm cua cac doanh nghiờp gi õy khụng phai la lam sao
hoan thanh kờ hoch c giao ma la s cõn nhc, tớnh toan lam sao
doanh thu t c phai u bự p cac khoan chi phớ ó b ra va thu c

cang nhiu li nhuõn cang tụt.
Song trờn thc tờ, ụi vi cac nha quan lý kinh tờ thi quan lý chi phớ luụn
la mt võn hờt sc nan giai va cõp bach. Vi thờ ũi hi cac doanh nghiờp
luụn n lc trong viờc tim ra biờn phap tiờt kiờm chi phớ, h gia thanh san
phm. Muụn t c mc tiờu nay , doanh nghiờp cn thiờt phai da vao s
sc bộn cua cụng c kờ toan, trong ú cụng tac kờ toan tõp hp chi phớ san
xuõt, tớnh gia thanh san phm úng vai trũ quan trng hn ca. Trong thi
gian thc tõp ti Cụng ty c phn San xuõt va Thng mi Lng Sn, c
tiờp cõn vi cụng tac kờ toan kờt hp vi nhng kiờn thc ó hc trong nha
trng ó giỳp em nhõn thõy rừ vi trớ va tac dng to ln cua kờ toan tõp hp
chi phớ san xuõt va tớnh gia thanh trong toan b cụng tac hch toan kờ toan.
Vi mong muụn c hiu biờt sõu hn v võn nay, em ó mnh dn la
chn tai T chc cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm ti Chi nhỏnh Cụng ty c phn Sn xut v Thng mi
Lng Sn cho luõn vn tụt nghiờp cua minh.
Ni dung cua Luõn vn ngoai Li m u va Kờt luõn, gm cú ba
chng:
Chng 1: Ly lun chung v kờ toỏn tp hp chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm trong cỏc doanh nghiờp sn xut.

SV: Hong Hng Nga

1

Lp: CQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp


Luận văn tốt

Chng 2: Thc trng t chc cụng tỏc kờ toỏn tp hp chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty c phn Sn xut v Thn
mi Lng Sn
Chng 3: Mt s y kiờn hon thiờn hon thiờn cụng tỏc kờ toỏn tp
hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty c phn Sn
xut v thng mi Lng Sn.
Trong qua trinh tim hiu v lý luõn va thc tờ hoan thanh tai nay,
em thõt may mn ó nhõn c s giỳp nhiờt tinh cua thy Nguyn Mnh
Thiu, cac cụ chỳ, anh chi trong phũng kờ toan cng nh cac phũng ban khac
cua cụng ty, cựng vi s cụ gng cua ban thõn. Nhng do bc u c tiờp
cõn vi nhng võn mi va thc tin, do kha nng chuyờn mụn cũn nhiu
hn chờ, nờn bai luõn vn cua em khụng th tranh khi nhng thiờu sút. Em
rõt mong c tiờp thu va chõn thanh cam n nhng ý kiờn úng gúp, ch bao
em cú iu kiờn b sung thờm kiờn thc, cú th phc v tụt hn cho
cụng tac thc tờ sau nay.
Em xin chõn thanh cam n!
Sinh viờn thc hiờn

Hong Hng Nga

SV: Hong Hng Nga

2

Lp: CQ49/21.18


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN

HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TẬP
Ở

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiên bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiêt khác mà doanh nghiêp đã
bỏ ra để tiên hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Trong đó:
- Hao phí lao động sống là các hao phí về sức lao động được biểu hiên
bằng tiền là các chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động.
- Hao phí lao động vật hóa là các hao phí về tư liêu lao động và đối
tượng lao động biểu hiên bằng tiền là các chi phí khấu hao tư liêu lao động
(TSCĐ hữu hình, công cụ dụng cụ…), chi phí tiêu hao nguyên vật liêu…
Các chi phí phát sinh trong doanh nghiêp bao gồm 2 loại: Các chi phí bỏ
ra để tạo nên một giá trị sử dụng nào đó cũng như thực hiên giá trị sử dụng
này và các loại chi phí không liên quan đên viêc tạo ra giá trị sử dụng. Sự
phân biêt này cần làm rõ nhằm mục đích xác định phạm vi và nội dung của
chi phí sản xuất bởi không phải tất cả mọi chi phí mà doanh nghiêp đã đầu tư
đều là chi phí sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiêp sản xuất có nhiều cách phân loại CPSX. Để phục vụ
cho công tác quản lý nói chung và công tác quản lý nói riêng, có thể tiên hành
phân loại CPSX theo các tiêu thức dưới đây:



HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

1.1.1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ theo mục đích và
công dụng kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liêu trực tiêp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liêu được sử
dụng trực tiêp cho quá trình sản xuất chê tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiêp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả
trực tiêp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân
sản xuất như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tê, Kinh phí công đoàn…
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đên viêc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi
phí sản xuất chung bao gồm các loại chi phí sản xuất sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản
phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.
+ Chi phí vật liêu: Bao gồm chi phí vật liêu dùng chung cho phân xưởng
sản xuất với mục đích phục vụ và quản lý sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ dụng cụ dùng ở phân
xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ
thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng cho sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý của phân xưởng, đội sản xuất…
+ Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các khoản chi trực tiêp bằng tiền
dùng cho viêc phục vụ và quản lý ở phân xưởng, đội sản xuất…
1.1.1.2.2.Phân loại chi phí sản xuất căn cứ vào nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí:

Theo cách phân loại này chi phí sản xuất sẽ bao gồm:

SV Hoàng Hằng Nga

4

LớpCQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

- Chi phí nguyên liêu và vật liêu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của
nguyên vật liêu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yêu tố này
bao gồm: Chi phí nguyên vật liêu chính, chi phí nguyên vật liêu phụ, chi phí
phụ tùng thay thê và chi phí nguyên vật liêu khác.
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho
người lao động, các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tê, Kinh phí
công đoàn theo tiền lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao máy móc thiêt bị: Bao gồm khấu hao của tất cả các
TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiêp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp.
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yêu tố chi phí nói trên.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của các
doanh nghiêp có thể phân chia chi phí sản xuất thành các yêu tố chi tiêt và cụ
thể hơn

1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí
và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí theo phương
pháp tập hợp (với khối lượng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kỳ):
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí trực tiêp: là những khoản chi phí sản xuất quan hê trực tiêp đên
viêc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kê toán có thể căn cứ
vào số liêu của chứng từ kê toán để ghi trực tiêp cho những đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiêp: là những khoản chi phí có liên quan đên nhiều loại
sản phẩm , dịch vụ. Kê toán phải tập hợp chung sau đó tiên hành phân bổ cho
các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.

SV Hoàng Hằng Nga

5

LớpCQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

1.1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản
xuất với khối lượng sản phẩm lao vụ sản phẩm sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí biên đổi (biên phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương đương tỉ lê thuận lợi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ như: chi phí nguyên vật liêu trực tiêp, chi phí nhân công trực tiêp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số

khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi
phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điên thắp sáng…
1.1.1.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
- Chi phí đơn nhất: là chi phí do 1 yêu tố chi phí duy nhất cấu thành như
chi phí nguyên vật liêu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản
xuất, chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yêu tố khác nhau
nhưng có cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung.
1.1.2.Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1.Khái niệm
Giá thành sản phẩm của sản phẩm dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm, công viêc lao vụ do doanh nghiêp
sản xuất đã hoàn thành trong điều kiên công suất bình thường.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tê tổng hợp vừa mang tính
khách quan vừa mang tính chủ quan, phản ánh chất lượng sản xuất và quản lý
sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá và xác định hiêu quả kinh tê
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Mức hạ giá thành và tỷ lê hạ giá thành có

SV Hoàng Hằng Nga

6

LớpCQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt


thể phản ánh sử dụng hợp lý và tiêt kiêm chi phí nguyên vật liêu trực tiêp, tình
hình trang thiêt bị , máy móc sử dụng; sử dụng hợp lý lao động và tăng năng
xuất lao động. Tất cả thể hiên trình độ quản lý của doanh nghiêp. Chính vì thê
càng hạ thấp được giá thành là mục tiêu chung của bất kỳ doanh nghiêp nào.
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.2.1.Căn cứ theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm 3 loại:
- Giá thành kê hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kê hoạch và sản lượng kê hoạch, do bộ phận kê hoạch xác định trước
khi tiên hành sản xuất và là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiêp.
- Giá thành định mức: là công cụ quản lý định mức của doanh nghiêp là
giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở định mức chi phí sản xuất hiên hành
và chỉ tính cho 1 đơn vị thành phẩm. Viêc tính giá thành định mức được thực
hiên trước khi tiên hành sản xuất, chê tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tê: là giá thành được sản phẩm được tính trên cơ sở số
liêu chi phí sản xuất thực tê phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản
phẩm thực tê đã sản xuất trong kỳ được tính toán sau khi kêt thúc quá trình
sản xuất sản phẩm. Dùng để xác định kêt quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiêp.
1.1.2.2.2.Căn cứ theo phạm vi tính toán.
Theo cách làm này thì giá thành sản phẩm chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí NLVL trực tiêp, chi phí nhân công
trực tiêp, chi phí sản xuất chung tính cho sản xuất sản phẩm hoàn toàn, dịch
vụ đã cung cấp, dùng để ghi sổ kinh tê, nhập kho, giao hàng.
- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiêp tính cho sản phẩm đã bán, căn cứ để xác định kêt
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiêp.
SV Hoàng Hằng Nga


7

LớpCQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

1.1.3.Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm
Xột vờ ban chõt, chi phi san xuõt v gia thnh san phm cú ban chõt
tng t nhau, ờu l biờu hiờn bng tiờn ca nhng hao phi vờ lao ụng sụng
v lao ụng võt húa m doanh nghiờp a b ra hoat ụng san xuõt nhng gia
chỳng cng cú s khac nhau:
- Chi phi san xuõt luụn gn vi thi k phat sinh chi phi cũn gia thnh
gn vi khụi lng san phm, dich v a hon thnh.
- Chi phi san xuõt v gia thnh san phm cú thờ khac nhau vờ lng do
cú chờnh lờch vờ gia tri san phm san xuõt d dang õu k v cuụi k v do cú
cac khoan chi phi thc tờ phat sinh nhng khụng c tinh vo gia thnh san
phm:
Mụi quan hờ gia chi phi san xuõt v gia thnh san phm c thờ hiờn qua
cụng thc:
Giỏ thnh
sn phm

=

CPSX sn phm
d dang u k


+

CPSX phỏt
sinh trong k

-

CPSX sn phm
d dang cui k

Nh võy chi phi san xuõt v gia thnh san phm cú mụi quan hờ mõt
thiờt vi nhau. Chi phi san xuõt trong k l cn c ờ tinh gia thnh san phm
dich v a hon thnh. Quan lý tụt chi phi san xuõt s tao iờu kiờn ờ thc
hiờn kờ hoach gia thnh san phm.
1.2.Nhiờm v ca kờ toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
Chi phi san xuõt v gia thnh san phm l nhng ch tiờu phan anh chõt
lng ca hoat ụng san xuõt ca doanh nghiờp. Tuy nhiờn ờ cú thờ tinh
c gia thnh san phm thc tờ thỡ phai tiờn hnh hach toan chi phi san xuõt
mụt cach ỳng n, õy v chinh xac. T ú cú thờ phõn tich, anh gia tỡnh
hỡnh thc hiờn cac inh mc chi phi v d toan chi phi, tỡnh hỡnh thc hiờn kờ
hoach gia thnh san phm giỳp cho doanh nghiờp a ra nhng quyờt inh,
SV Hong Hng Nga

8

LpCQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH

nghiÖp

LuËn v¨n tèt

chính sách đúng đắn. Theo đó, kê toán doanh nghiêp cần xác định rõ vai trò
và nhiêm vụ của mình trong viêc tổ chức công tác kê toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm như sau:
- Nhận thức được đúng đắn vai trò của kê toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong toàn bộ hê thống ké toán của doanh nghiêp và mối quan hê
với các bộ phận kê toán có liên quan.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghê
sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể
của doanh nghiêp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kê toán tập hợp
chi phí và đối tượng tính giá thành, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất phù hợp với đặc điểm của doanh nghiêp.
- Tổ chức bộ máy kê toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiêm của từng nhân viên, từng bộ phận kê toán có liên
quan, đặc biêt là bộ phận kê toán các yêu tố chi phí
- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, hê thống tài
khoản, sổ kê toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chê độ kê toán
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận-xử lý-hê thống hóa thông tin chi phí
giá thành của doanh nghiêp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kê toán về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiêt phục vụ công tác quản lý…

SV Hoàng Hằng Nga

9

LớpCQ49/21.18



HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

1.3.T chc kờ toỏn tp hp chi phớ sn xut
1.3.1.i tng tp hp chi phớ sn xut
ụi tng kờ toan chi phi san xuõt l pham vi v gii han ờ tõp hp chi
phi san xuõt theo cac pham vi v gii han ú. Thc chõt ca viờc xac inh ụi
tng kờ toan tõp hp chi phi san xuõt l xac inh ni gõy ra chi phi ( phõn
xng, bụ phõn san xuõt, giai oan cụng nghờ) hoc ụi tng chiu chi phi
( san phm, n t hng)
Tựy thuục c iờm tỡnh hỡnh c thờ m ụi tng kờ toan chi phi san
xuõt trong cac doanh nghiờp cú thờ l:
- Tng san phm, chi tiờt san phm, nhúm san phm, n t hng.
- Tng phõn xng, giai oan cụng nghờ san xuõt.
- Ton bụ quy trỡnh cụng nghờ san xuõt, ton doanh nghiờp.
Xac inh ụi tng kờ toan chi phi san xuõt mụt cach khoa hc hp lý
l c s ờ tụ chc kờ toan chi phi san xuõt, t viờc tụ chc hach toan ban õu
ờn tụ chc tụng hp sụ liờu, ghi chộp trờn cac ti khoan, sụ chi tiờt
1.3.2.Phng phỏp tp hp chi phớ sn xut
Tựy thuục kha nng quy nap ca chi phi vo cac ụi tng tõp hp chi
phi, kờ toan s ap dng cac phng phap tõp hp chi phi san xuõt mụt cach
thich hp, thụng thng l hai phng phap sau:
- Phng phap tõp hp chi phi trc tiờp: ap dng ụi vi chi phi san xuõt
cú liờn quan trc tiờp ờn tng ụi tng tõp hp chi phi a xac inh. Kờ toan
tụ chc ghi chộp ban õu theo ỳng ụi tng chiu chi phi t ú tõp hp sụ
liờu t cac chng t kờ toan ghi vo sụ kờ toan theo tng ụi tng cú liờn

quan.
- Phng phap tõp hp gian tiờp: p dng ụi vi chi phi san xuõt thc
tờ cú liờn quan ti nhiờu ụi tng tõp hp chi phi san xuõt, khụng thờ tõp hp
trc tiờp cho tng ụi tng chiu chi phi c. Kờ toan tụ chc ghi chộp ban

SV Hong Hng Nga

10

LpCQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

õu chi phi san xuõt phat sinh theo tng ia iờm phat sinh chi phi sau ú
tụng hp sụ liờu trờn chng t hờ toan theo c iờm phat sinh chi phi. Sau ú
la chn tiờu chun phõn bụ thich hp vi tng loai chi phi ờ tinh toan v
phõn bụ chi phi san xuõt a tụng hp c cho cac ụi tng cú liờn quan

cụng thc tinh:

H=

C

T
i =1


i

Trong ú: H: l hờ sụ phõn bụ
C: l tụng chi phi a tõp hp c cõn phõn bụ
Ti: l tiờu chun phõn bụ ca ụi tng i.
Chi phi phõn bụ cho tng ụi tng tõp hp chi phi cú liờn quan (C i)
c tinh theo cụng thc: Ci = Ti x H.
1.3.3.Phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut
1.3.3.1.Kờ toan chi phớ nguyờn võt liờu trc tiờp
Chi phi nguyờn võt liờu trc tiờp bao gm gia tri nguyờn võt liờu chinh,
nguyờn võt liờu ph, nhiờn liờu c xuõt dựng trc tiờp cho chờ tao san
phm. ụi vi nhng võt liờu khi xuõt dựng cú liờn quan trc tiờp ờn tng
ụi tng tõp hp chi phi riờng biờt (phõn xng, bụ phõn san xuõt hoc san
phm, loai san phm, lao v) thỡ tõp hp trc tiờp cho ụi tng ú. Trng
hp võt liờu xuõt dựng cú liờn quan trc tiờp ờn nhiờu ụi tng tõp hp chi
phi, khụng thờ tụ chc hach toan riờng c thỡ phai ap dng phng phap
phõn bụ gian tiờp ờ phõn bụ chi phi cho cac ụi tng liờn quan. Tiờu thc
phõn bụ ờu c s dng l phõn bụ theo inh mc tiờu hao, theo hờ sụ, theo
trng lng, sụ lng san phm Cụng thc phõn bụ nh sau:

SV Hong Hng Nga

11

LpCQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp


Chi phớ vt liờu phõn
b cho tng i tng
Trong ú:

Luận văn tốt

=

Tng tiờu thc phõn
b ca tng i tng

T lờ (hờ s)
phõn b

Tng chi phớ vt liờu cn phõn b

T lờ (hờ
s) phõn

x

=

Tng tiờu thc phõn b ca cỏc i

b

tng


ờ theo dừi cac khoan chi phi nguyờn võt liờu trc tiờp, kờ toan s dng
ti khoan 621 Chi phi nguyờn, võt liờu trc tiờp. Ti khoan ny cuụi kỡ
khụng cú sụ d v c m chi tiờt theo tng ụi tng kờ toan chi phi (phõn
xng, bụ phõn san xuõt, san phm, nhúm san phm, n t hng).
S kờ toỏn tng hp chi phớ nguyờn vt liờu trc tiờp
(Trng hp doanh nghiờp kờ toan hng tn kho theo phng phap kờ khai
thng xuyờn )
TK 151, 152, 331, 111,
112, 411,

TK 154

TK 621

Kt chuyn chi phớ
nguyờn, vt liu trc tip

Vt liu dựng trc tip

Vt liu dựng khụng ht

ch to sn phm, tin
hnh lao v, dch v

nhp kho hay chuyn k sau

TK 152

TK 632


Chi phớ NVL trc tip
vt mc bỡnh thng

1.3.3.2.Kờ toan chi phớ nhõn cụng trc tiờp

SV Hong Hng Nga

12

LpCQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

Chi phi nhõn cụng trc tiờp l nhng khoan tiờn phai tra cho ngi lao
ụng trc tiờp san xuõt ra san phm dich v, nh lng cac khoan ph cõp,
tiờn n gia ca, cac khoan trich theo lng.
ụi vi chi phi nhõn cụng trc tiờp cú liờn quan ờn nhiờu ụi tng tõp
hp chi phi thỡ ap dng phng phap tõp hp v phõn bụ gian tiờp chi phi
nhõn cụng trc tiờp c phõn bụ theo tiờu chun sau:
- Tiờn lng chinh thng c phõn bụ theo t lờ vi chi phi tiờn lng
inh mc, chi phi tiờn lng kờ hoach, gi cụng inh mc hoc gi cụng thc
tờ, khụi lng san xuõt san phm.
- Tiờn lng ph thng c phõn bụ sụ t lờ vi tiờn lng chinh, tiờn
lng inh mc, gi cụng inh mc.
- Trng hp mc san phm thc tờ san xuõt ra cao hn cụng suõt bỡnh
thng thỡ chi phi nhõn cụng trc tiờp a tõp hp trong k c kờt chuyờn

ton bụ ờ tinh gia thnh san xuõt thc tờ san phm.
- Trng hp mc san phm thc tờ san xuõt ra thõp hn cụng suõt bỡnh
thng thỡ chi phi nhõn cụng trc tiờp a tõp hp trong k ch c phõn bụ
cho mi n vi san phm theo mc cụng suõt bỡnh thng. Phõn chi phi a
tõp hp cũn lai khụng c tinh vo tri gia hng tn kho, c ghi nhõn l chi
phi san xuõt kinh doanh trong k
S kờ toỏn tng hp chi phớ nhõn cụng trc tiờp
TK 334

TK 622

Tin lng v ph cp lng phi tr
cho cụng nhõn trc tip sn xut
TK 338
Cỏc khon trớch theo lng ca cụng
nhõn trc tip SX thc t phỏt sinh

SV Hong Hng Nga

13

TK 154 (631)
Kt chuyn chi phớ
nhõn cụng trc tip

TK 632
Chi phớ nhõn cụng thc t
vt mc bỡnh thng

LpCQ49/21.18



HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

1.3.3.3.Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và
những chi phí sản xuất khác ngoài hai khoản chi phí NLVL trực tiêp, chi phí
nhân công trực tiêp phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung: trước hêt kê
toán phải mở bảng kê để tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng
bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được phân bổ theo
nguyên tắc sau:
- Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chê biên cho mỗi
đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tê sản xuất ra cao hơn công suất bình
thường thường thi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo chi phí thực tê phát sinh.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tê sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ và chi phí chê
biên cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường khoản chi phí
sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung biên đổi được phân bổ hêt và chi phí chê biên
cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tê phát sinh.

SV Hoàng Hằng Nga


14

LớpCQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334

TK 627

Chi phí nhân viên phân xưởng

TK 111,112,138

Các khoản chi phí sản xuất

TK 338

Các khoản trích theo lương
TK 632

TK 152

Trị giá thực tế NL,VL xuất phục Cuối kỳ kết chuyển (phân bổ)
vụ sx ở PX

TK 154,142,242

Trị giá công cụ sử dụng

TK 154 (631)

TK 214

Trích khấu hao TSCĐ dùng

TK 111,112,141

Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi
phí bằng tiền khác phục vụ
cho h/đ chung tại PX
TK 133

1.3.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
*Doanh nghiêp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên: Các chi phí nguyên vật liêu trực tiêp, chi phí nhân công trực
tiêp, chi phí sản xuất chung cuối kỳ được tập hợp vào bên Nợ TK 154 “ Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang” . Tài khoản này được mở chi tiêt theo từng

SV Hoàng Hằng Nga

15

LớpCQ49/21.18



HọC VIện TàI CHíNH
nghiệp

Luận văn tốt

nghnh san xuõt, tng ni phat sinh chi phi hay tng loai san phm, nhúm san
phm.
S kờ toỏn chi phớ sn phm (phng phap kờ khai thng xuyờn)
TK 621

TK 154
Chi phớ NVL trc tip

TK 152,111...
Cỏc khon ghi
gim chi phớ sn phm

TK 622*Doanh nghiờp hach toan hng tn kho theo phng phap kiờm kờ inh
Tng
TK 155,152
Chi phớv
nhõn
tiphp chi phi san xuõt v tinh gia thnh san phm,
k: ờ phc
chocụng
viờctrc
tụng
giỏ
Nhp kho vt t, sp
thnh

627 s dng TK 631 Gia thnh san xuõt . Ti khoan c hach toan
kờTKtoan
TK 157
thc t
theo ia iờm
sinhchung
chi phi ( phõn
Chi phớphat
sn xut
Giỏphõn
bỏn san xuõt ) v theo
sn xng , bụ
phm,
loai, nhúm san phm, chi tiờt san phm,
lao v.
TK 632
lao v,
Tiờu th ngay
dch v
hon
thnh

SV Hong Hng Nga

16

LpCQ49/21.18


HọC VIện TàI CHíNH

nghiệp

Luận văn tốt

S kờ toỏn chi phớ sn xut (theo phng phap kiờm kờ inh k)
Kt chuyn giỏ tr sn phm, dch v d dang u k
TK 621

TK 631
Kt chuyn chi phớ
nguyờn,vt liu trc tip

Giỏ tr sn phm
dch v d dang cui k

TK 622

TK 154

TK 632
Tng giỏ thnh sn xut ca sn
phm, dch v hon thnh
nhp kho, giỏ bỏn tiờu th trc
tip

Kt chuyn chi phớ
nhõn cụng trc tip
TK 627
Kt chuyn (hoc phõn b)
chi phớ sn xut chung


1.4.Ni dung t chc cụng tỏc kờ toỏn tớnh giỏ thnh sn phm
1.4.1.i tng tớnh giỏ thnh
ụi tng tinh gia thnh l lng thnh phm, cụng viờc, lao v, dich v
hon thnh ũi hi phai tinh tụng gia thnh v gia thnh n vi.
Cn c vo c iờm, tỡnh hỡnh hoat ụng san xuõt kinh doanh loai san
phm, lao v,dich v ca doanh nghiờp ờ xac inh ụi tng gia thnh cho
phự hp. Ngoi ra cõn cn c vo quy trỡnh cụng nghờ ca doanh nghiờp. Nờu
quy trỡnh gian n thỡ ụi tng tinh gia thnh l san phm hon thnh cuụi
quy trỡnh cụng nghờ. Ngc lai, nờu quy trỡnh cụng nghờ phc tap theo kiờu
liờn tc thỡ ụi tng tinh gia thnh cú thờ l ban thnh phm giai oan cuụi.
Xac inh ỳng ụi tng tinh gia thnh phự hp vi c iờm ca doanh
nghiờp giỳp kờ toan m sụ sach kờ toan, cac bang tinh gia thnh v tinh gia
thnh cho tng ụi tng quan lý v kiờm tra tỡnh hỡnh kờ hoach gia thnh san
phm cú hiờu qua, ap ng nhu cõu quan lý ca doanh nghiờp.

SV Hong Hng Nga

17

LpCQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

1.4.2.Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành sản phẩm

Trong một số trường hợp, đối tượng kê toán tập hợp chi phí sản xuất và
đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể trùng nhau, ví dụ như ở doanh
nghiêp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng có thể lựa chọn đối tượng tập
hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng cụ thể. Hoặc một
đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất, ví dụ như ở một doanh nghiêp sản xuất một đơn đặt hàng có thể do
nhiều phân xưởng cùng thực hiên, đối tượng kê toán tập hợp chi phí sản xuất
có thể là từng phân xưởng còn đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là
từng đơn đặt hàng. Hoặc một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể bao
gồm nhiều đối tượng tính giá thành, ví dụ như trong các doanh nghiêp sản
xuất may mặc, giày dép... đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các
nhóm sản phẩm cùng loại còn đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là
từng loại quần áo, giày dép.
1.4.3.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kêt thúc giai đoạn chê
biên,còn đang nằm trong quá trình sản xuất. để tính được giá thành sản
phẩm ,doanh nghiêp cần phảI tiên hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghê và tính chất
của sản phẩm mà doanh nghiêp có thể áp dụng một trong các phương pháp
đánh giá sản phẩm đở dang sau :
1.4.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
hoặc Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí
vật liêu chính trực tiêp hoặc chi phí nguyên vật liêu trực tiêp, còn các chi phí

SV Hoàng Hằng Nga

18

LớpCQ49/21.18



HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

gia công chê biên (chi phí nhân công trực tiêp, chi phí sản xuất chung... ) tính
hêt cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Công thức tính :
Dck

=

Ddk + Cvl
Sht + Sdck

x Sdck

Trong đó: Dck và Dđk : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ hoặc đầu kỳ.
Cvl : Chi phí vật liêu chính trực tiêp (hoặc chi phí nguyên vật
liêu trực

tiêp) phát sinh trong kỳ.

Sht : Sản lượng sản phẩm hoàn thành.
Sd : Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Công thức này áp dụng trong trường hợp doanh nghiêp có quy trình công
nghê sản xuất phức tạp kiểu liên tục, chi phí nguyên vật liêu chính trực tiêp bỏ
vào từ đầu quá trình sản xuất. Ưu điểm của phương pháp là tính toán đơn

giản, khối lượng tính toán ít, không phải kiểm kê đánh giá mức độ hoàn thành
nhưng nhược điểm là độ chính xác của giá trị sản phẩm làm dở không cao vì
chi phí giá công chê biên tính hêt cho sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ.
1.4.3.2.Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương
Theo phương pháp này, căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang cuối
kỳ và mức độ chê biên hoàn thành của các sản phẩm dở đó để quy đổi khối
lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ thành khối lượng hoàn thành tương đương.
Sau đó lần lượt tính toán từng khoản mục chi phí trong sản phẩm dở dang
theo nguyên tắc:
- Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghê (chi
phí nguyên vật liêu trực tiêp, chi phí nguyên vật liêu chính trực tiêp):
SV Hoàng Hằng Nga

19

LớpCQ49/21.18


HäC VIÖn TµI CHÝNH
nghiÖp

LuËn v¨n tèt

Dck

Công thức:

Ddk + C


=

Sht + Sdck

x Sdck

- Đối với các chi phí bỏ vào dần trong quá trình gia công, chê biên:

Công thức:

Dck

Ddk + C

=

Sht + Sd'ck

x

Sd'ck

Trong đó: Sd'ck là khối lượng sản phẩm dở dang đã quy đổi ra khối lượng
sản phẩm hoàn thành tương đương theo tỷ lê chê biên hoàn thành
Sd'ck

=

Sdck x


Mức độ chê biên hoàn thành

C: được tính theo từng khoản mục chi phí tương ứng phát sinh trong kỳ
- Ưu điểm của phương pháp là có độ tin cậy cao hơn phương pháp đánh
giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liêu trực tiêp. Nhược điểm:
khối lượng tính toán nhiều, viêc đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm dở
dang trên các công đoạn của dây truyền công nghê sản xuất khá phức tạp và
mang nặng tính chủ quan.
1.4.4.Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm thường được sử dụng
*Phương pháp tính giá thành giản đơn: Theo phương pháp này, giá
thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiêp vào CPSX đã tập hợp
được theo từng đối tượng tập hợp chi phí trong kỳ và tính giá trị sản phẩm dở
dang đầu kỳ, cuối kỳ để tính ra giá thành sản phẩm theo công thức:
Ztt = D đk + C - D ck
Trong đó: D đk và D ck : CPSX dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.

SV Hoàng Hằng Nga

20

LớpCQ49/21.18


×