Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 14: Đọc thêm: Tự do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.42 KB, 4 trang )

Giáo án Ngữ văn 12

TỰ DO
(P. Ê-luy-a)
A.Mục tiêu bài học: Qua bài học giúp HS:
- Hiểu được bài thơ là khát vọng tự do mãnh liệt không chỉ của cá nhân nhà thơ mà
còn là của nhân dân Pháp khi bị phát xít Đức xâm lược trong chiến tranh thế giới
lần thứ 2.
- Nắm được các biện pháp nghệ thuật cơ bản của bài thơ: điệp khúc, kết cấu vòng
tròn, nhân cách hóa ... góp phần diễn tả cảm xúc dào dạt, tuôn trào.
- Vun đắp tình yêu tự do, nhận thức tự do của mỗi cá nhân phải luôn gắn với tự do
của tổ quốc, dân tộc.
B. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
C. Phương pháp:Học sinh soạn trước trả lời các câu hỏi GV phân công. Trên lớp
HS trình bày, lớp phát biểu thảo luận; Giáo viên kết luận vấn đề.
D. Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Tự Do là một đề tài lớn mang tính nhân văn phổ quát, thể hiện khát
vọng vĩnh cửu của con người mọi thời đại. Đề tài Tự Do trở thành thánh ca của
cuộc kháng chiến chống phát xít Đức trong thế chiến thứ 2, và bài thơ Tự Do của
nhà thơ Pôn Ê-luy-a đã trở thành tiếng lòng đồng vọng của hàng triệu con tim nước
Pháp đang rên xiết vì bị mất nước.
....
HĐ của Thầy

HĐ của Trò

Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc hiểu phần TD

Nội dung bài học


I. Tiểu dẫn.

1. Dựa vào TD, em hãy HS (đã đọc TD ở nhà) 1. Tác giả:
tóm lược những nét cơ bản phát biểu.
- Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà
nhất về tác giả và tác - Nêu được các nét thơ lớn nước Pháp.
phẩm?
lớn về tác giả.
- Từng tham gia trào lưu siêu thực.
- Nêu được hoàn cảnh Trong chiến tranh thế giới lần thứ


Giáo án Ngữ văn 12

2. Nhận xét phần trả lời ra đời bài thơ.
của hs, nhấn mạnh nội
dung chính.

2, ông thoát ly chủ nghĩa siêu
thực, cùng nhân dân Pháp kháng
chiến chống chủ nghĩa phát xít.
- Thơ ông mang đậm chất trữ tình
chính trị, mang đậm hơi thở của
thời đại

3. Lưu ý hs: nguyên tác bài
thơ có 21 khổ thơ (không
kể dòng cuối cùng: Tự
Do), không vần, không dấu
chấm câu- trừ dòng cuối

cùng. Bản dịch có 12 khổ
thơ.

2. Bài thơ "Tự do":
- Được viết vào mùa hè 1941,
trong lúc nước Pháp đang bị phát
xít Đức xâm lược, in trong tập
"Thơ ca và chân lý, 1942" (1942).
- Bài thơ được coi là kiệt tác, là
thánh ca của thơ ca kháng chiến
Pháp.

Hoạt động 2: Tổ chức đọc văn bản

II. Đọc hiểu văn bản.

1. Hướng dẫn cách đọc: HS đọc.
giọng tha thiết, cảm xúc;
nhấn giọng ở câu kết mỗi
khổ thơ.
2. Gọi 1 hs đọc bài thơ
Hoạt động 3: Thảo luận làm rõ giá trị văn bản
1. Bài thơ điệp cấu trúc
"Trên ... trên ... Tôi viết tên
em". "Em" ở đây nên hiểu
như thế nào? Đây có phải
là một bài thơ tình yêu
không ? Từ đó khái quát
chủ đề của bài thơ ?


1.Chủ đề bài thơ.
* NHÓM 1 (C1 Sgk)

- Em = Tự do (Tự do nhân hóa
thành em- cách nói tha thiết, gần
gũi nhưng cũng rất thiêng liêng,
- Xác định từ TỰ DO- sâu xa).
chủ đề nhất quán và
xuyên suốt các khổ Chủ đề: Khát vọng tự do cháy
bỏng của nhà thơ (và của cả dân
* Diễn giảng thêm: Bài thơ thơ.
tộc Pháp) khi đất nước bị xâm
trữ tình chính trị, khắc họa
lăng.
không khí thời đại - mang
2. Những điểm nổi bật về nội
đậm PC của tác giả.
dung và nghệ thuật :
a. Kết cấu bài thơ:


Giáo án Ngữ văn 12

2. Tổ chức các nhóm trình
bày trả lời câu hỏi được
phân công.

- Lặp kết cấu, cú pháp với tần số
cao.
- Điệp từ "trên" theo kiểu "xoáy

tròn".

3. Nhận xét.Gợi ý hs phát
biểu bổ sung (nếu cần). Kết * NHÓM 2:(câu 2 - Kết cấu vòng tròn "Tự Do"
sgk)Tìm hiểu câu kết
luận các nội dung chính.
mỗi khổ thơ, cách lặp → Hiệu quả: Mạch cảm xúc
từ (trên ...trên) và hướng về tự do tuôn trào, triền
nhạc điệu bài thơ.
miên, mạnh mẽ của những nô lệ
rên xiết dưới ách phát xít.
b. Không gian, thời gian biểu
hiện Tự Do và cách thức liên
* NHÓM 3 (C3 sgk): tưởng .
Xác định từ "trên"
trong bài thơ ở trường - Từ "trên" thể hiện cả không gian
hợp nào chỉ không và thời gian:
gian, trường hợp nào + Chỉ địa điểm - không gian (tôi
chỉ thời gian. Nêu ý viết Tự Do ở đâu, vào đâu)
nghĩa?
. Địa điểm cụ thể (khổ 1,2) hoặc
* NHÓM 1 (C1sgk): trên những điạ điểm khác thường
Nhà thơ viết tên em hơn (hiện vật, sách sử- khổ 3).
(Tự Do) lên đâu ?
=> Tình cảm gắn bó, khát khao tự
Liệt kê các hình ảnh
do của tác giả và cũng là của mọi
trong bài thơ.
người.
(Hữu hình: Viết trên

. Địa điểm trừu tượng, mơ hồ,
trang vở, trên bàn
mang tính chất vô hình (khổ
học, trên cây xanh,
4,5,6).
trên đất cát, trên
tuyết, trên gươm đao => Cảm xúc bức bách, khao khát
người lính, trên mũ khôn cùng đối với tự do.
+ Chỉ thời gian ( tôi viết Tự Do
áo các vua quan).
DG: Hình ảnh thơ giản dị
khi nào) => Tình cảm thiết tha
lấy từ cuộc sống nhưng (Vô hình: Viết trên vươn tới tự do.
thời thơ ấu âm vang,
vẫn rất sâu xa.
viết trên những mảnh - Cách thức liên tưởng: ngẫu hứng
đời trong xanh, trên (Tự Do được viết mọi nơi, mọi
ao mặt trời ẩm mốc, lúc).
viết trên hồ vầng * Khát vọng Tự Do hoá thân khắp
trăng lung linh...) không gian, xuyên suốt thời gian,


Giáo án Ngữ văn 12

* NHÓM 4 (Câu 4
sgk) "Tôi" có thể là
tác giả và cũng có thể
là độc giả của bài thơ;
"viết" cũng có thể là
''ghi,

chép
''
hoặc"hành động".Từ
đó hãy suy luận để chỉ
ra tính chất thánh ca
của bài thơ này trong
cuộc kháng chiến
chống phát xít Đức ?

Hoạt động 4: Hướng dẫn
tổng kết.

hiện hữu trong cuộc đời mỗi con
người.
c. Đại từ nhân xưng "tôi":
- "tôi": tác giả.

đa chủ thể.

độc giả.
=> Đáp ứng được khát vọng của
tất cả mọi người. Nó trở thành
thánh ca của cuộc chiến chống
phát-xít.
- Động từ "viết"(11khổ)=> "gọi"
(khổ cuối): tính chất phát triển của
hành động, hành động của mỗi con
người để hướng tới tự do.
III. Kết luận:
Tình yêu tự do tha thiết tuôn trào

trong trái tim nhà thơ đã đồng
vọng trong tâm hồn cả dân tộc.
Khát khao tự do biến thành khát
khao hành động để giành lấy tự do
cho tất cả mọi người.

Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
E.Đánh giá - Rút kinh nghiệm:



×