Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo án Hóa học 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.6 KB, 85 trang )

Tiết 37 AXÍT CAC BONIC - MUỐI CACBONAT
-----***-----
ngày soạn
ngày giảng :

A ) Mục tiêu bài học :
- Các học sinh nắm được axít cacbonic là axít yếu
không bền
- muối cacbonát có những tính chất của muối như tác
dụng với axít , với dung dịch muối, dung dịch kiềm, ngoài ra
muối cacbonát dễ phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO
2

- muối cacbonát có ứng dụng trong đời sống và sản xuất
B ) Phương tiện dạy học
- hóa chất : NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, d
2
HCl, Ca(OH)
2
, NaCl
2

- Nam châm, bảng phụ
-Dụng cụ: giá đỡ, đèn cồn, kèp gỗ


C ) Hoạt động trên lớp:
I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Hoạt động của bài học
Kiến thức cơ bản
Nêu vấn đề : SGK
? học sinh đọc thông tin trong
SGK:
=> Yêu cầu tóm tắt vào vở
I, axít cacbonic H
2
CO
3
(10')
1, Trạng thái tự nhiên, tính chất vật

Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức
Giáo viên dùng phương pháp
thuyết trình : học sinh ghi vào vở
Giáo viên đưa ra một số công thức
của muối Na
2
CO
3 ,
NaHCO
3
.
CaCO
3
, Ca(HCO
3

)
2
.
87
=>Hướng dẫn học sinh cách phân
loại
? Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về 2
loại muối cơ bản trên
Giáo viên treo bảng phụ " Tính
tan"
? học sinh xác định khả năng, độ
tan của các muối cacbonát ; hiđrô
cacbonát;
=> Rút ra nhận xét chung
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
Cho dung dịch Na
2
CO
3
và NaHCO
3
vào dung dịch HCl
ống 1: NaHCO
3
+ HCl
ống 2: NaCO
3
+ HCl
=> Đại diện các nhóm nêu hiện
tượng Yêu cầu học sinh viết phản

ứng:
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
giữa d
2
K
2
CO
3
với d
2
Ca(OH)
2

=> nhận xét hiện tượng xảy ra
- là axít yếu, không bền, dễ phân
hủy, chỉ làm quỳ tím → hồng
H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
2, Tính chất hóa học
- axít yếu quỳ tím → hồng
- kém bền H
2
CO

3
CO
2
+ H
2
O
II, muối cacbonát (20')
1, Phân loại :
- chia 2 loại Trung hóa
axít
ví dụ:
2, Tính chất
a, tính tan
- đa số muối cacbonát không tan
trong nước trừ: Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
- các muối hiđrô cacbonát đều tan
trong nước
b, Tính chất hóa học
* tác dụng với d
2
axít
- học sinh: có khí thoát ra
- phản ứng:

NaHCO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
+
H
2
O
Na
2
CO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
+
H
2
O
* tác dụng với d
2
bazơ
→ có vẩn đục xuất hiện
88
- viết phương trình phản ứng chứng
Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức
học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
giữa Na
2
CO
3

và CaCl
2

=> Nhận xét hiện tượng
-viết phản ứng chứng minh
Giáo viên thuyết trình tính chất này:
- Hướng dẫn học sinh viết phản ứng
chứng minh
học sinh đọc thông tin trong SGK
=> tóm tăt ghi vào vở
Giáo viên treo tranh : Chu trình của
cacbon trong tự nhiên
- phản ứng:
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ KOH
* tác dụng với d
2
muối:
- học sinh :
+ có vẩn đục trắng xuất hiện
+ d
2
muối cacbonát có thể tác

dụng với 1 số d
2
muối khác tạo
thành 2 muối mới
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ 2NaCl + CaCO
3

* muối cacbonát bị nhiệt phân hủy :
- đa số muối cacbonát bị t
o
phân trừ
muối trung hòa kim loại kiềm
CaCO
3

to
CO
2
+ CaO
3, Ứng dụng :
học sinh tự tóm tắt
III, Chu trình cacbon trong tự nhiên
(5')
SGK

III, Củng cố (8') 1, Tóm tắt bài học
2, Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột
CaCO
3
, NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, NaCl.
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
89
Tiết 38 SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
----***----
ngày soạn
ngày giảng :

A ) Mục tiêu bài học :
- Silic là phi kim hoạt động yếu , Silic là chất bán dẫn
- Silicđiôxít là hợp chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng
sét trắng , cao lanh , thạch anh, đây là 1 ôxít axít
- Từ các vật liệu chính là đất sét , kết hợp vớp vật liệu
khác đã tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau
- Nêu cao ý thức bảo vệ môi trường , sử dụng vật dụng
có hiệu quả :
B ) Phương tiện dạy học
- Mẫu vật: sét trắng, cát trắng

-Vật dụng: gốm, sành, sứ, thủy tính chất hóa học, xi măng
C ) Hoạt động trên lớp:
I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:
1, Nêu tính chất hóa học của muối cacbonát
viết phương trình phản ứng minh họa
2, làm bài tập số 3 (SGK t 90) các phản ứng:
1, C + O
2
→ CO
2

2, CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
3, CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O

III, Hoạt động của bài học
Kiến thức cơ bản
Nêu vấn đề : SGK
90
? học sinh đọc thông tin trong SGK .
thảo luận nhóm .Nêu trạng thái tự
nhiên , tính chất của Silic, viết vào
bảng nhóm:
Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức
học sinh : quan sát mẫu vật
+ đất sét.
+ cát trắng
? Nhận xét tính chất vật lý của
Silicđiôxít
=>Giáo viên nhận xét chuẩn kiến
thức:
Giáo viên: Nêu vấn đề SiO
2
thuộc
loại hợp chất nào, vì sao?
=> các nhóm thảo luận ghi lại ý kiến
của nhóm mình vào bảng nhóm
? Nêu những tính chất hóa học cơ
bản của ôxít Silic.
=> Giáo viên nhận xét chuẩn kiến
thức
Giáo viên giới thiệu công nghiệp
Siliccát gồm sản xuất đồ gốm, thủy
tính chất hóa học , xi măng
học sinh : quan sát mẫu vật , tranh

ảnh , kể tên các sản phẩm của ngành
I, Silic ( 7')
1, trạng thái tự nhiên:
- là nguyên tố phổ biến đứng thư 2
sau ôxi. 1/4 khối lượng vỏ TĐ
- Tồn tại ở dạng hợp chất : Đất sét,
cát trắng
2, Tính chất
- là chất rắn, màu xám, khó nóng
chảy, có vẻ sáng của kim loại
- dẫn điện kém
- là phi kim hoạt động yếu hơn
cacbon, clo
- tác dụng với ôxi ở nhiệt độ cao
Si + O
2
→ SiO
2

II, Silicđiôxít SiO
2
(5')
- là ôxít axít
- tính chất hóa học :
+ phản ứng với kiềm:
SiO
2
+ 2NaOH → Na
2
SiO

3
+ H
2
O
+ tác dụng với ôxít bazơ
SiO
2
+ CaO → CaSiO
3

III, Sơ lược về công nghiệp Silicát
(15')
1, sản xuất đồ gốm sứ
- gạch , gói, sành, sứ
a, nguyên liệu :
91
CNSX đồ gốm sứ:
? nguyên liệu sản xuất đồ sành sứ:
Các công đoạn sản xuất
Các cơ sở sản xuất lớn ở nước ta
=> các nhóm báo cáo , Giáo viên
nhận xét chuẩn kiến thức
? Thành phần chính của xi măng là
canxi Silicát, canxialuminat
Giáo viên thuyết trình
cho học sinh quan sát các mẫu vật
bằng thủy tính chất hóa học
=> Đọc thông tin trong SGK:
? Thành phần chính của thủy tinh
- nguyên liệu chính

- các công đoạn chính
- các cơ sở sản xuất
=>Giáo viên nhận xét chuẩn kiến
thức
- đất sét , thạch anh, penfat
b, công đoạn chính
c, các cơ sở sản xuất lớn
2, Sản xuất xi măng
a, nguyên liệu chính:
- đất sét (có SiO
2
)
- đá vôi
b, các công đoạn chính
-nung nóng chảy hỗn hợp :
CaCO
3
→ CaO + CO
2

CaO + SiO
2
→ CaSiO
3

Na
2
CO
3
+ SiO

2
→ Na
2
SiO
3
+ CO
2
IV, Củng cố bài
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
Tiết 39 + 40 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ngày soạn
92
ngày giảng :

A ) Mục tiêu bài học :
- Nắm được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng hệ thông tuần hoàn
- Quy luật biến đổi trong nhóm , chu kỳ,
- Dựa vào vị trí, ô nguyên tố suy ra tính chất hóa học
của nguyên tố
- vận dụng , sử dụng thành thạo bảng hệ thông tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
B ) Phương tiện dạy học
- Bảng tuần hoàn
- Bảng phụ
C ) Hoạt động trên lớp:
I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:

1, công nghiệp Silicát là gì, kể tên một số
ngành công nghiệp Silicát và nguyên liêu chính :
III, Hoạt động của bài học
Kiến thức cơ bản

Giáo viên giới thiệu bảng hệ thống
tuần hoàn và nhà bác học
Menđêlêep
I , Giới thiệu về bảng hệ thông tuần
hoàn và các giá trị của bảng tuần
hoàn(3')
93
=> cơ sở sắp xếp của bảng hệ
thông tuần hoàn:
Giáo viên giới thiệu khái quát
bảng hệ thông tuần hoàn
+ Ô
+ Chu kỳ
+ Nhóm:
=> Treo bảng hệ thông tuần hoàn:
? Quan sát ôxít nguyên tố ta rút ra
được những kiến thức cơ bản nào?
=> học sinh báo cáo . Giáo viên
nhận xét chuẩn kiến thức
Lấy ví dụ minh họa ô nguyên tố số
13.
Nhôm
? Xác định bảng hệ thông tuần
hoàn gồm bao nhiêu chu kỳ, mỗi
chu kỳ gồm bao nhiêu hàng?

- Điên tích hạt nhân trong chu kỳ
thay đổi như thế nào?
=> các nhóm báo cáo : Giáo viên
nhận xét chuẩn kiến thức
học sinh quan sát bảng hệ thông
tuần hoàn
? Bảng hệ thông tuần hoàn có bao
nhiêu nhóm
- trong 1 nhóm điện tích hạt nhân
- học sinh tóm tắt
=> sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử
II, Cấu tạo bảng tuần hoàn(25')
1, Ô nguyên tố
- ô nguyên tô cho biết
+ số hiệu nguyên tử
+ kí hiệu hóa học
+ tên nguyên tố
+ nguyên tử khối
VD minh họa về nhôm
2 Chu kỳ
- Bảng hệ thông tuần hoàn gồm 7
chu kì
+ chu kì 1,2,3 nhỏ
+ chu kì 4,5,6,7 lớn => mỗi chu kì
có 2 hàng
3, Nhóm
- Bảng hệ thông tuần hoàn có 8
nhóm
-số e lớp ngoài cùng của 1 nhóm

bằng nhau
94
thay đổi thế nào ?
- số e ngoai cùng các nguyên tố
trong 1 nhóm có đặc điểm gì giống
nhau :
=> đại diện các nhóm báo cáo
Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức
=> Tính chất hóa học các nguyên
tô trong 1 nhóm giống nhau
IV, Củng cố bài
1, học sinh làm bài tập số 1:
cho các nguyên tố có số thứ tự là 15,14,20,19 trong bảng hệ
thông tuần hoàn cho biết:
+ Tên nguyên tố , kí hiệu hóa học
+ Chu kì, nhóm các nguyên tố đó
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
95
Tiết 40 I, Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:
1, hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thông tuần hoàn
2, 2 học sinh chữa bài tập 1,2 SGK t 101
III, Hoạt động của bài học
Kiến thức cơ bản
Chia nhóm thảo luận các nội dung
sau :
? Quan sát các nguyên tố thuộc chu
kì 2,3 liên hệ với dãy hoạt động hóa
học của kim loại và phi kim nhận xét

các nội dung sau :
- Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng
như thê nào?
- Tính phi kim, kim loại thay đổi
như thê nào
=> Các nhóm báo cáo , Giáo viên
nhận xét chuẩn kiến thức bổ sung
các thông tin
Giáo viên Yêu cầu học sinh thảo
luận
? Số lớp e và số e ngoài cùng của
các nguyên tố trong 1 nhóm có đặc
điểm gì:?
III, Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn (15')
học sinh
- trong 1 chu kì đi từ đầu tới cuối
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân thì số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử tăng dần từ 1→ 8
- Đầu chu kì là một nguyên tố kim
loại mạnh, cuối chu kì là 1 khí hiếm
- Tính kim loại giảm dần, tính phi
kim tăng dần
2, Trong 1 nhóm
-học sinh
- số e lớp ngoài cùng bằng nhau
-số lớp e tăng dần từ 1 → 7
- Tính kim loại và phi kim trong
nhóm thay đổi như thế nào

=> các nhóm báo cáo , Giáo viên
nhận xét chuẩn kiến thức bổ sung
kiến thức :
96
Giáo viên nêu vấn đề :
Khi biết vị trí của 1 nguyên tố trong
bảng hệ thông tuần hoàn ta có thể
suy đoán được những đặc điểm gì về
nguyên tố đó
VD : Biết nguyên tố A có số hiệu là
17 chu kì 3 , nhóm VII
? cho biết cấu tạo nguyên tử và tính
chất của nguyên tố A
=> học sinh trả lời , Giáo viên nhận
xét chuẩn kiến thức
Giáo viên đặt vấn đề nếu biết cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố đó ta có thể
biết vị trí của chung trong bảng hệ
thông tuần hoàn và dự đoạn được
tính chất của nguyên tố đó
VD: nguyên tố X có điện tích là +12
có 3 lớp e ngòai cùng, có 2 hạt
electơrôn:
hãy cho biết vị trí của X trong bảng
hệ thông tuần hoàn
- Tính chất các nguyên tố thay đổi :
tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
dần
học sinh làm bài tập số 2
IV, Ý nghiã của bảng tuần hoàn các

nguyên tố hóa họhọc sinh :
- học sinh
khi biết vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán
được cấu tạo nguyên tử, và tính chất
của nguyên tố đó
học sinh :xác định
Cấu tạo nguyên tử nguyên tố A như
sau :
ZA = 17
- điện tích hạt nhân là = 17+
- có 17p, 17e
A ở chu kì 3 → có 3 lớp e
- A thuộc nhóm VII có 7 lớp e
ngoài cùng => A là nguyên tố phi
kim
Bài tập 2 :
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự là 12.
- Thuộc chu kì 3
- Nhóm 2,
97
kim loại X là kim loại mạnh :
IV, Củng cố bài
1, Nhắc lại nội dung chính của bài
2, làm bài tập số 3
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
98
Tiết 41 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III PHI KIM - SƠ LƯỢC

VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ngày soạn
ngày giảng :

A ) Mục tiêu bài học :
- Giúp học sinh hệ thông hóa lại kiến thức đã học
- Tính chât của phi kim , tính chất của clo, cacbon, Silic
ôxítcacbon, axítcacbonic, tính chất của muối cacbonát
- Cấu tạo bảng hệ thông tuần hoàn và sự biến đổi tuần
hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý
nghĩa bảng hệ thông tuần hoàn
- Chon chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất
B ) Phương tiện dạy học
- Phiếu học tập
- Bảng phụ
C ) Hoạt động trên lớp:
I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:
1 Nêu tính quy luật biến đổi tính chất các nguyên
tố trong bảng hệ thông tuần hoàn
2, chữa bài tập số 6
III, Hoạt động của bài học
Kiến thức cơ bản
Giáo viên treo bảng phụ sơ đồ sau: I, Kiến thức cơ bản cần
nhớ :
99
Giáo viên treo bảng phụ Yêu cầu học
sinh thực hiện :
=> các nhóm đại diện điền thông tin
Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức

? Yêu cầu các nhóm hoàn thành sơ
đồ sau:
các nhóm thực hiện báo cáo kết quả
Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức:
IV, Bài tập : trình bày phương pháp
hóa học phân biệt các chất khí không
màu, đựng trong các bình mất nhãn
CO, CO
2
, H
2
.
1, tính chất hóa học của phi kim
học sinh điền đầy đủ thông tin vào
sơ đồ như trong SGK
2, Tính chất hóa học của 1 phi kim
củ thể:
a, tính chất hóa học của clo
các phản ứng xảy ra :
1, H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
2, Mg + Cl
2
→ MgCl
2
3, Cl
2

+ 2NaOH → NaCl + NaClO
+ H
2
O
4, Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
b, Tính chất hóa học của cacbon
và hợp chất của cacbon
học sinh :
1, C + CO
2
→ 2CO
2, C + O
2
→ CO
2

3, 2CO + O
2
→ 2CO
2

4, CO
2
+ C → 2CO
5, CO
2

+ CaO → CaCO
3

6, CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+
H
2
O
7, CaCO
3
→ CaO + CO
2

8, Na
2
CO
3
+ 2HCl → NaCl +
CO
2
+ H
2
O
100
=> Các nhóm thực hiện báo cáo kết

quả Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức
II, Bài tập
- lần lượt cho các khí đi qua nước
vôi trong → nước vôi vẩn đục là
CO
2
, không vẩn đục là CO và H
2

- Đốt cháy 2 khí H
2
, CO, rồi cho
đi qua nước vôi trong, khí nào làm
vẩn đục là khí CO
IV, Củng cố bài
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
101
Tiết 42 THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
- KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
ngày soạn :
ngày giảng:
A. Mục tiêu bài học:
- Khắc sâu kiến thức về kim loại,tính chất đặc trưng của muối cacbonat vá
muối clorua
-Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm , rèn luyện khả năng quan sát , suy
đoán,giải bài tập thực nghiệm
B. Phuơng tiện dạy học :
- giá ống nghiệm,ống nghiệm 10 chiếc

- Kẹp gỗ, muối sắt
- Hóa chất: d
2
: Ca(OH)
2
,NaHCO
3
, NaCl, Na
2
CO
3
,HCl, H
2
O
C ) Hoạt động trên lớp: I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:
1, tính chất của C
2, Tính nhiệt phân của muối cacbonat
3, tính chất hóa học của axít tác dụng với muối cacbonát
III, Hoạt động của bài học
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp
dụng cụ như hình 3.1 SGK t 129
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm khử CuO ở nhiệt độ cao:
Lấy 1 thìa nhỏ CuO và C cho vào ống
nghiệm nung nóng
? Nhận xét hiện tượng
I Tiến hành thí nghiệm (30')
TN
1


Khử CuO ở nhiệt độ cao
*Nhận xét
-chất rắn màu đen, → sang màu đỏ
- nước vối trong bị vẩn đục
2CuO + C → 2Cu + CO
2

Viết phương trình phản ứng
Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm theo các bước sau:
102
+ lấy một thìa nhỏ NaHCO
3
cho vào
ống nghiệm theo sơ đồ hình vẽ
T129 SGK
- nung nóng
? Nhận xét hiện tượng
- viết phương trình phản ứng
=>Giáo viên nhận xét chuẩn kiến
thức
TN
3
: Trình bày cách nhận biết các
d
2
bằng phương pháp hóa học Chất
rắn Na

2
CO
3
, CaCO
3
, NaCl,
=> đại diện các nhóm báo cáo kết
quả
Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào
ống nghiệm
=> Giáo viên nhận xét chuẩn kiến
thức
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
TN
2
:
Nhiệt phân muối NaHCO
3

* Hiện tượng
d
2

nước vôi trong bị vẩn đục
phản ứng:
2NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
3, TN
3
:
Nhận biết muối cacbonát , muối
clorua
học sinh : trình bày cách phân biệt
vào bảng nhóm :
B

1
: lấy ở mỗi lọ một ít cho vào các
ống nghiệm đánh số cho nước vào
hòa tan hoàn toàn → lọ không tan
là CaCO
3
2 lọ còn lại tan
B
2
: Cho một ít dung dịch HCl vào lọ
đựng dung dịch Na
2
CO
3
, NaCl
=> lọ xuất hiện bọt khí là lọ dung
dịch Na
2
CO
3

phản ứng:
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
+
H

2
O
Học sinh viết bảng tường trình theo mẫu sau:
Ngày tháng năm
103
Họ và tên Nhận xét của Giáo viên:
Tường trình hóa học bài số : Tên bài
Tên thí nghiệm hiện tượng quan sát được giải thích phương trình phản ứng
IV, Củng cố bài
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
104
Tiết 43 KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
ngày soạn
ngày giảng :

A ) Mục tiêu bài học :
- Nắm được cách phân loại hợp chất hữu cơ
- học sinh hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa
học hữu cơ
- Phân biệt được các hợp chất hữu cơ thông
thường với các hợp chất vô cơ
B ) Phương tiện dạy học
- Dụng cụ: giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tính
chất hóa học
- Hóa chất : Bông, d
2
Ca(OH)
2


C ) Hoạt động trên lớp: I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:
III, Hoạt động của bài học
Giáo viên giới thiệu :
=> có trong lương thực , thực phẩm
(gạo,thịt , rau, quả, ....). Trong các
loại đồ đùng quần áo, giầy dép, ...
và trong cơ thể con người
Giáo viên làm thí nghiệm
+ Đốt cháy bông => úp ống nghiệm
lên trên ngọn lửa, sau phản ứng rót
I, Khái niệm hợp chất hữu cơ (20')
1, hợp chất hữu cơ có ở đâu?(25')
học sinh tóm tắt thông tin
=> có trong động thực vật, đồ dùng
trong gia đình, trừ kim loại
2, hợp chất hữu cơ là gì(10')
học sinh quan sát thí nghiệm
105
nước vôi trong nhận xét hiện tượng
? Tại sao nước vôi trong lại bị vẩn
đục :
=> khi đốt các hợp chất hữu cơ có
hiện tượng xảy ra tương tự không ?
=> Học sinh đọc kết luận trong SGK
Giáo viên: dùng phương pháp thuyết
trình :
=> Dựa vào thành phần người ta
chia hợp chất hữu cơ thành 2 loại

chính:
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau :
Cho các hợp chất sau:
NaHCO
3
, C
2
H
2
, C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6
,
C
3
H
7
Cl , MgCO
3
, CO
Trong các hợp chất trên đâu là hợp
chất hữu cơ , đâu là hợp chất vô cơ
- Đâu là hợp chất hiđrô cacbon đâu

là dẫn xuất :
=> học sinh đọc thông tin trong
SGK
? Hóa học hữu cơ là gì ?
- hóa học hữu cơ có vai trò như thế
nào ? trong đời sống xã hội
=> các nhóm báo cáo Giáo viên
nhận xét chuẩn kiến thức
Học sinh rút ra nhận xét:
Nước vôi bị vẩn đục→ có khí CO
2

sinh ra khi cháy bông.
Kết luận: hợp chất hữu cơ là hợp
chất của cacbon (trừ muối của
cacbonát H
2
CO
3
, CO
2
, CO và môt số
muối kim loại)
3, phân loại hợp chất hữu cơ như thế
nào? (5)
Học sinh ghi:
hiđrôcacbon
=>Dựa vào thành phần 2 loại dẫn xuất
Chia các nguyên tố khác: H, C, O
Nitơ,

Bài tập vận dụng 1
- Các hợp chất hữu cơ thuộc loại
hiđrô cacbon :C
2
H
2,
C
6
H
6
- Các hợp chất là đẫn xuất :
C
6
H
12
O
6
, C
3
H
7
Cl
III, Khái niệm về hóa học hữu cơ
(10')
- Hóa học hữu cơ là ngành chuyên
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
và những biến đổi của chúng
- Ngành hợp hóa học hữu cơ đóng
va trò rất quan trọng trong đời sống
con người

IV, Củng cố bài
Bài tập : hãy chon câu đúng trong mỗi câu sau:
106
Nhóm các hợp chất hữu cơ là :
A, K
2
CO
3
, CH
3
COONa, C
2
H
6
B, C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C
2
H
5
Cl
C, CH
3
Cl, C

2
H
6
O , C
3
H
8

Kết luận : nhóm C
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
107
Tiết 44 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
----***----
ngày soạn
ngày giảng :

A ) Mục tiêu bài học :
- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tử
liên kết với nhau the đúng hóa trị,cacbon hóa trị IV,ôxi II
- Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu
tạo tương ứng với một trật tự liên kết xác định các
nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành
mạnh cacbon
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản
phân biệt được các hợp chất khác nhau qua công thức cấu tạo
B ) Phương tiện dạy học
- Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ
- Bảng phụ
C ) Hoạt động trên lớp:

I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:
1, khái niệm về hợp chất hữu cơ và phân loại chúng
2, gọi học sinh làm bài tập số 4:
III, Hoạt động của bài học
Kiến thức cơ bản
Giáo viên thông báo về hóa trị của
cacbon , ôxi và hiđrô;
- Hướng dẫn học sinh biểu diễn liên
kết giữa các nguyên tử trong phân
tử. Từ đó rút ra kết luận
108
- đọc kết luận trong SGK
VD Liên kết giữa các nguyên tử
trong các hợp chất CH
4
, CH
3
Cl,
CH
3
OH
Cấu tạo phân tử CH
4

H
H-C-H
H
Giáo viên Hướng dẫn học sinh lắp
mô hình phân tử một số chất

vídụ CH
4
, CH
3
Cl, CH
3
OH
Hướng dẫn học sinh biểu diễn các
liên kết trong phân tử C
2
H
6
Giáo viên thông báo có 3 lọai mạch
cacbon
=> lấy ví dụ minh họa
điều kiện để có dạng mạch đó .
Giáo viên: từ công thức cấu tạo
C
2
H
6
O ta có thể viết được bao nhiêu
công thức
I, Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ(15')
1, Hóa trị va liên kết giữa các
nguyên tử :
* Kết luận
cacbon hóa trị IV
ôxi hóa trị II

hiđrô hóa trị I
=> các nguyên tử liên kết với nhau
theo đúng hóa trị
=> mỗi hóa trị được biểu diễn bằng
1 ngạch -
2, Mạch cacbon mạch thẳng
có 3 dạng mạch chính mạch nhánh
mạch vòng
vd1: mạch thẳng
C
3
H
8
H H H
H-C-C-C-H mạch thẳng
H H H
VD2: mạch nhánh
H H H
H-C-C-C-H mạch nhánh
H-C-H
H
109
Rượu êtylic:
H H
H-C-C-O-H
H H
Đymêtylic
H H
H-C-O-C-H
H H

? Nhận xét về trật tự sắp xếp các
nguyên tử trong hai hợp chất
? học sinh đọc thông tin trong SGK
Công thức cấu tạo
=> Ý nghĩa của công thức cấu tạo

3, Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử :
Kết luận : Mỗi hợp chất hữu cơ có một
trật tự liên kết xác định giữa các nguyên
tử trong phân tử
III, Công thức cấu tạo (5')
Công thức biểu diễn đầy đủ khẳ
năng giữa các nguyên tử trong phân
tử được gọi là công thức cấu tạo
VD
CH
2
=CH
2
=>
IV, Củng cố bài
1, Hệ thống bài học
2, Làm bài tập số 1
Viết công thức cấu tạo của các chất sau : C
2
H
5
Cl, C
3

H
8
, CH
4
O
V: Hướng dẫn học sính học ở nhà
VI: Rút kinh nghiệm bài học
Tiết 45 ME TAN
ngày soạn
ngày giảng :
110

A ) Mục tiêu bài học :
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý và
tính chất hóa học
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn và phản ứng thế
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của mêtan
B ) Phương tiện dạy học
- Mô hình phân tử dạng đặc , dạng rỗng
C ) Hoạt động trên lớp:
I ,Ổn định tổ chức lớp
II, Kiểm tra bài cũ:
1, Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ
III, Hoạt động của bài học
Kiến thức cơ bản

Giáo viên giơi thiểu trạng thái tự
nhiên của mêtan thông qua bàng
phụ :
=> học sinh đọc thông tin trong

SGK
? Nêu trạng thái tính chất vật lý cơ
bản của mêtan
học sinh báo cáo . Giáo viên nhận
xét chuẩn kiến thức
Từ công thức phân tử : CH
4
Dựa
vào quy luật công thức hãy viết
công thức cấu tạo của mêtan =>
Yêu cầu học sinh lắp công thức cấu
I Trạng thái tự nhiên , Tính chất vật
lý (5')
- Trong tự nhiên mêtan có trong
khí, ao bùn, khí dầu mỏ....
* Tính chất vật lý
- mêtan là chất khí không màu,
không mùi, nhẹ hơn không khí d=
16/29 rất it tan trong nước
II, Cấu tạo phân tử
học sinh :
H
H-C-H
H
111

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×