Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH đại THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.17 KB, 73 trang )

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................. Trang 4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................5
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................5
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................6
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................6
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................7
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................7
1.3.1. Không gian.........................................................................................7
1.3.2. Thời gian ............................................................................................7
1.3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................7
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....8
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...........................................................................8
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh.........................8
2.1.2 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh ..............10
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quà hoạt động kinh doanh........................11
2.1.3.1 Doanh thu ...................................................................................11
2.1.3.2 Chi phí ........................................................................................11
2.1.3.3 Lợi nhuận....................................................................................12
2.1.3.4 Bảng báo cáo tài chính ................................................................12
2.1.3.5 Các chỉ tiêu tài chính...................................................................13
2.1.3.5.1 Các tỷ số về khả năng thanh khoản........................................13
2.1.3.5.2 Các tỷ số hiệu quả hoạt động.................................................14
2.1.3.5.3 Các tỷ số quản trị nợ..............................................................15
2.1.3.5.4 Các tỷ số khả năng sinh lời....................................................15
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh..............16


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................17
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................17
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................18
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI THÀNH......................21
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI THÀNH .................................21
3.1.1 Những thông tin chung về công ty.....................................................21
GVHD

Trang 1

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý và nhiệm vụ của các phòng ban ...................22
3.1.2.1 Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty...........................................22
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.....................................23
3.1.3 Tình hình nhân sự của công ty...........................................................24
3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .....................................25
3.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM
2006 – 2008...................................................................................................27
3.3.1 Phân tích tình hình doanh thu ............................................................28
3.3.1.1 Tình hình doanh thu theo các thành phần kinh doanh ..................29
3.3.1.2 Tình hình doanh thu theo cơ cấu thị trường.................................32
3.3.2 Phân tích chi phí................................................................................36
3.3.2.1 Tình hình tổng chi phí của công ty ..............................................36
3.3.2.2 Giá vốn hàng bán ........................................................................39

3.3.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng ......................42
3.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận .............................................................44
3.3.3.1 Tình hình lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2006-2008.............44
3.3.3.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận so với kế hoạch. ............45
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA
3 NĂM 2006-2008 ............................................................................................47
4.1. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ THANH KHOẢN.........................................47
4.1.1. Tỷ số thanh tóan hiện thời ................................................................47
4.1.2. Tỷ số thanh tóan nhanh.....................................................................48
4.2. PHÂN TÍCH TỶ SỐ QUẢN TRỊ NỢ .....................................................48
4.2.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản..................................................................48
4.2.2. Tỷ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu .................................................48
4.3. PHÂN TÍCH TỶ SỐ HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG....................................49
4.3.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho ..........................................................49
4.3.2. Tỷ số vòng quay tổng tài sản ............................................................49
4.4. PHÂN TÍCH TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI ........................................50
4.4.1. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ROS.........................................50
4.4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ROE ................................50
4.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROA......................................51
GVHD

Trang 2

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH

CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI THÀNH .......................................53
5.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG
TY .................................................................................................................53
5.2. CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY ............................................................................................57
5.2.1. Các yếu tố tích cực ...........................................................................57
5.2.2. Các yếu tố tiêu cực ...........................................................................58
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..........................................................60
6.1. TĂNG DOANH THU .............................................................................60
6.2. TIẾT KIỆM CHI PHÍ .............................................................................61
6.3. NGUỒN NGUYÊN LIỆU ......................................................................62
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................64
7.1. KẾT LUẬN ............................................................................................64
7.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................67
PHỤ LỤC .........................................................................................................68

GVHD

Trang 3

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý của công ty TNHH Đại Thành.....23
Bảng 1: Bảng cơ cấu trình độ chuyên môn của công nhân viên..................24
Bảng 2: Bảng tóm tắt các chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2006 – 2008 ...............................................................................27
Hình 1: Biểu đồ tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 2006-2008............30
Bảng 3: Bảng doanh thu theo thành phần kinh doanh................................31
Bảng 4: Bảng doanh thu theo cơ cấu thị trường ..........................................32
Bảng 5: Bảng cơ cấu thị trường xuất khẩu 3 năm 2006 – 2008...................33
Hình 2a: Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2006............................34
Hình 2b: Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2007 ...........................34
Hình 2c: Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu 2008 ....................................35
Hình 3: Biểu đồ tổng chi phí của công ty qua 3 năm 2006-2008 .................37
Bảng 6: Bảng tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty ....................38
Bảng 7: Bảng giá vốn hàng bán ....................................................................41
Bảng 8: Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................43
Bảng 9: Bảng chi phí bán hàng.....................................................................43
Bảng 10: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận thực hiện và kế hoạch của công ty .........45
Bảng 11: Bảng phân tích các tỷ số tài chính qua 3 năm 2006-2008.............52
Bảng 12: Bảng chỉ tiêu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố........................55
Bảng 13: Bảng chênh lệch của các nhân tố năm 2007 so với năm 2006......56
Bảng 14: Bảng chênh lệch của các nhân tố năm 2008 so với năm 2007......57

GVHD

Trang 4

SVTH: Nguyễn Văn Thái



Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là khi chúng ta chính thức trở
thành thành viên của WTO thì hoạt động của các công ty ở Việt Nam sẽ đứng
trước những cơ hội và thách thức rất lớn. Để tận dụng được những cơ hội và hạn
chế được những thách thức trên bước đường hội nhập thì đòi hỏi các doanh
nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh và hoạt động có lãi. Doanh nghiệp kinh
doanh có hiệu quả sẽ thu hút được nhiều vốn đầu tư, tạo lòng tin cho các đối tác,
giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh được với các công ty khác. Vì vậy, doanh
nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh để thấy được hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quả lý kinh tế có hiệu quả
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu là phải
hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả mới có thể
đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng
hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn
nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh
doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi
trường kinh doanh và tìm mọi biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt

động kinh doanh. Việc tiến hành phân tích một cách toàn diện mọi mặt hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức cần thiết và có vị trí hết sức quan
trọng.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, nó có vai trò và tác dụng đối với doanh nghiệp trong chỉ đạo
mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích từng hiện tượng,
từng khía cạnh của quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích giúp doanh nghiệp
GVHD

Trang 5

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng bộ phận chức
năng của doanh nghiệp. Phân tích cũng là công cụ quan trọng để liên kết mọi hoạt
động của các bộ phận cho hoạt động chung của doanh nghiệp được nhịp nhàng và
đạt hiệu quả cao.
Ngày nay phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm không thể thiếu đối
với các nhà quản trị. Việc thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp
nhà quản trị thấy được hiệu quả kinh doanh của công ty, thấy được điểm mạnh,
điểm yếu để đề ra các giải pháp khắc phục. Từ đó, nhà quản trị sẽ đưa ra các
quyết định, chính sách thực hiện chiến lược kinh doanh và sử dụng các nguồn lực
như nhân lực, vật lực, tài lực và công nghệ thông tin của công ty vào việc kinh
doanh để đạt được kết quả cao nhất.
Hiện nay, công ty đã tìm hiểu và nghiên cứu ở các khía cạnh về các chỉ tiêu

tài chính, tốc độ tăng giảm doanh thu và lợi nhuận qua các năm, tình hình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trên các thị trường. Tuy nhiên, quá trình phân tích của
công ty chỉ dừng lại ở việc tính toán các chỉ tiêu tài chính, tốc độ tăng giảm
doanh thu, lợi nhuận qua các năm mà chưa đề cập đến nguyên nhân làm tăng
giảm và chưa làm rõ được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố giá vốn, chi phí
hoạt động và thuế đến lợi nhuận của công ty. Vì vậy phân tích hoạt động kinh
doanh là rất cần thiết và quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và công ty TNHH Đại Thành nói riêng. Thông qua việc phân tích này, ban
lãnh đạo sẽ thấy được tình hình lợi nhuận, doanh thu mà công ty đã đạt được,
đồng thời xác định được những nhân tố ảnh hưởng để từ đó có thể đề ra mục tiêu,
phương hướng và kế hoạch phát triển trong những năm tiếp theo. Nhận thấy tầm
quan trọng của vấn đề nên em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH ĐẠI THÀNH” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đại Thành qua 3 năm
2006-2008.

GVHD

Trang 6

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

− Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm
− Phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của công
ty trong các mặt: khả năng thanh toán, các tỷ số hiệu quả hoạt động, khả năng
quản trị nợ, khả năng sinh lời,…
− Phân tích các yếu tố doanh thu, chi phí sản xuất, khối lượng tiêu thụ,
thuế,…ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của công ty qua ba năm.
− Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Đại Thành, ấp Đông Hòa, xã Song
Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
1.3.2. Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài luận văn từ ngày 04/02/2009 đến ngày
24/04/2009.
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2006 đến năm 2008.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian nên em chỉ tiến hành phân tích một số vấn đề sau:
− Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
− Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đại Thành.
− Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của công ty qua
các năm.
− Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.

GVHD

Trang 7


SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
v Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung ngày càng trở thành nhu cầu của
các doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là tính
cạnh tranh. Có thể nói, hầu hết những quyết định trong hoạt động kinh doanh,
đầu tư và tài chính có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa học và khách
quan.
Phân tích hoạt động kinh doanh (operating activities analysis) là một lĩnh
vực nghiên cứu quá trình kinh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể
như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương
pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và
những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những qui luật
của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm
cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách trong
tương lai.
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá
trình và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên

cơ sở đó, dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại
nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.
Phân tích hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như những hoạt động tự giác và có ý thức cao của con người. Tuy
nhiên trong điều kiện kinh doanh với quy mô và trình độ khác nhau, công việc phân
tích cũng tiến hành khác nhau.

GVHD

Trang 8

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
Phân tích hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực để
quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
v Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.
Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như
thế nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện,
chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác
chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp
mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải
pháp cụ thể để cải tiến quản lý.

- Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét
việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem xét việc thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại,
nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng
một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động kinh
doanh là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược
phát triển và phương án hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu
cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc
ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
GVHD

Trang 9

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi

ro.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp
về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các
điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…
trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế
hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra.
2.1.2. Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh
doanh. Nội dung phân tích tài chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố
đã tác động đến kết quả kinh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã được, những hoạt
động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản trị kịp
trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược – dài hạn.
Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà
mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và
nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.

GVHD

Trang 10


SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quà hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hóa cung ứng dịch vụ sau
khi trừ và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt là đã trả tiền
hay chưa. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền
sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh thu bao gồm hai bộ phận:
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.3.2. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp:
doanh thu và lợi nhuận. Các loại chi phí như:
+ Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
+ Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên

bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.

GVHD

Trang 11

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
2.1.3.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.

- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài
chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
2.1.3.4. Bảng báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
GVHD

Trang 12

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH

trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp.
+ Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và
nguồn vốn của một công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối quý hoặc
cuối năm. Đây là một báo cáo bắt buộc được nhà nước quy định thống nhất về biểu
mẫu, phương pháp lập. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: tài sản và
nguồn vốn. Tài sản được trình bày phía bên trái bảng cân đối kế toán và bao gồm
nhóm hai loại tài sản chính: tài sản lưu động và tài sản cố định. Nguồn vốn bao
gồm nợ và vốn chủ sở hữu, được trình bày ở phần bên phải của bảng cân đối kế
toán. Về mặt nguyên tắc, giá trị của tổng tài sản bằng giá trị tổng nguồn vốn.
- Tác dụng: Cung cấp các số liệu cho các nhà lãnh đạo quản lý các hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Căn cứ vào số liệu trình bày trên bảng ta có
thể nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo
cáo, sự tăng lên hay giảm xuống của nguồn vốn chủ sở hữu, đồng thời có thể
phân tích và đánh giá được các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của
doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác.
Cụ thể báo cáo phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận của một công ty trong
một giai đoạn nhất định, thường là một quý hoặc một năm.
- Tác dụng: bảng này có tác dụng rất quan trọng trong việc đưa ra những
quyết định quản trị đối với hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó giúp cho việc
quản trị được hữu hiệu hơn và xây dựng các kế hoạch cho tương lai được hợp lý
hơn.
2.1.3.5. Các chỉ tiêu tài chính
2.1.3.5.1. Các tỷ số về khả năng thanh khoản
+ Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)
Tỷ số thanh toán
nhanh

GVHD

=

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Trang 13

(Lần)

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
Tỷ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp nhanh bằng tài sản lưu động có thể chuyển hóa nhanh thành tiền
(có tính thanh khoản cao). Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các
loại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó không được tính vào giá trị tài sản
lưu động khi tính tỷ số thanh toán nhanh.
+ Tỷ số thanh toán hiện thời
Tài sản lưu động

Tỷ số thanh toán hiện thời

=
Các khoản nợ ngắn hạn


Tỷ số thanh toán hiện thời là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của công ty. Tỷ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
2.1.3.5.2. Các tỷ số hiệu quả hoạt động
Các tỷ số hiệu quả hoạt động đo lường hiệu quả quản lý các loại tài sản của
công ty. Nhóm này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tổng tài
sản.
+ Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover)
Số vòng quay
Giá vốn hàng bán
=
(Lần)
hàng tồn kho
Hàng tồn kho

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp công ty giảm được chi phí
bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
+ Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)
Số vòng quay
Doanh thu thuần
=
(Lần)
tổng tài sản
Tổng tài sản

GVHD

Trang 14


SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài sản
đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của công ty.
2.1.3.5.3. Các tỷ số quản trị nợ
Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của công ty. Cơ cấu vốn
có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của công
ty. Các tỷ số quản trị nợ bao gồm: tỷ số nợ trên tổng tài sản và tỷ số nợ trên vốn
chủ sở hữu.
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Total debt to total assets)
Tỷ số nợ trên tổng
Tổng nợ phải trả
=
(Lần)
tài sản
Tổng tài sản

Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường được gọi là tỷ số nợ đo lường mức độ sử
dụng nợ của công ty trong việc tài trợ cho các hoạt động của công ty.
+ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Total debt to equity)
Tỷ số nợ trên vốn
Tổng nợ phải trả
=
(Lần)

chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu phản ánh mức độ sử dụng các khoản nợ để tài
trợ cho tài sản của doanh nghiệp so với khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp.
2.1.3.5.4. Các tỷ số khả năng sinh lời
Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh mục tiêu cuối cùng là tạo ra lợi nhuận.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty. Hay nói cách khác khả năng sinh lời là điều kiện
duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty, chu kì sống của công ty dài hay ngắn
phụ thuộc rất lớn vào khả năng sinh lời. Khi công ty hoạt động càng hiệu quả thì
lợi nhuận thu được càng nhiều và ngược lại. Nhưng chỉ căn cứ vào sự tăng giảm
của lợi nhuận không thì chưa đủ để đánh giá chính xác hoạt động của công ty là
tốt hay xấu, mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị
thực hiện được, với tài sản, với vốn chủ sở hữu bỏ ra thì mới có thể đánh giá
chính xác hơn hiệu quả toàn bộ hoạt động cũng như từng bộ phận.
GVHD

Trang 15

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Return on sales – ROS)
ROS =


Lợi nhuận ròng

(%)

Doanh thu thuần

ROS

Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết
một đồng tiền doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA)
ROA =

Lợi nhuận ròng

(%)

Tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài
sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE =
(%)
Vốn
chủ
sở

hữu
ROS

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn
chủ sở hữu. Đây là chỉ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với
hiệu quả đầu tư của họ.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình… và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và
mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều, có thể
phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
• Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại:
- Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh, như: số lượng lao động, số
lượng vật tư, tiền vốn… thường ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
GVHD

Trang 16

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
- Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: Thường ảnh hưởng có tính
chất dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó, ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

• Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm hai lọai:
- Nhân tố chủ quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự
chi phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn, như: giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng thời gian lao động… là tuỳ thuộc vào sự nổ lực chủ
quan của doanh nghiệp.
- Nhân tố khách quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là
một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn: giá
cả thị trường, thuế suất…
• Theo tính chất của nhân tố, gồm hai loại:
- Nhân tố số lượng: Phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như:
số lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng…
- Nhân tố chất lượng: Phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị
sản phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…
• Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm hai lọai:
- Nhân tố tích cực: Có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nhân tố tiêu cực: Phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả
kinh doanh.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thứ cấp tại công ty bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh; cơ cấu thị trường xuất khẩu,… để phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, thu thập một số thông tin từ tạp
chí, từ nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.

GVHD

Trang 17


SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
2.2.2. Phương pháp phân tích
Đề tài đã sử dụng 2 phương pháp: phương pháp so sánh và phương pháp
thay thế liên hoàn.
v Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được
sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân
tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vi mô.
+ Phương pháp so sánh:
- Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích
và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện với kế hoạch hoặc giữa
thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
- Phương pháp số tương đối: là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
+ Ý nghĩa: sử dụng phương pháp so sánh để thấy được xu hướng biến đổi
của chỉ tiêu hiệu quả sản xuất, và các tỷ số tài chính qua ba năm 2006-2008 nhằm
xác định nguyên nhân và tìm ra biện pháp để công ty sản xuất và tiêu thụ đạt hiệu
quả hơn.
v Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách thay
thế lần lượt các nhân tố và cố định các nhân tố khác trong các lần thay thế đó.

Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên
hoàn vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hoạt động kinh
doanh.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận là xác định mức

GVHD

Trang 18

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng
bán, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận.


 n
L = ∑ qi g i −  ∑ qi Z i + C BH + CQL 
i =1

 i =1
n

(1)


L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qi: Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i.
gi: Giá bán sản phẩm hàng hóa loại i.
zi: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i.
ZBH: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
ZQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
Quá trình vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện như
sau:
• Xác định đối tượng phân tích:
∆L = L1 – L0

(2)

L1: lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích).
L0: lợi nhuận năm trước (kỳ gốc).
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
(1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng hàng hóa đến lợi nhuận
∆Q = (T – 1) L0 gộp
Ta có, T là tỷ lệ hoàn thành tiêu thụ sản phẩm ở năm gốc
n

Mà T =

∑q

g 0i

∑q


g 0i

1i

i =1
n

0i

x100%

i =1

n

L0 gộp =



( q 0g0 – q0Z0) , L0 gộp là lãi gộp kỳ gốc

i =1

q0Z0: giá vốn hàng hóa( giá thành hàng hóa) kỳ gốc.
(2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận
∆K = LK2 – LK1

GVHD

Trang 19


SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
Trong đó:

qg
LK 1 = 1 0
q0 g 0

n

∑ (q
i =1

0i

(

g 0 i − q0 i Z 0 i ) − Z 0 BH + Z 0 QL

)


 n
= ∑ q1i g 0i −  ∑ q1i Z 0i + Z 0 BH + Z 0 QL 

i =1

 i =1
n

LK 2

(3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán
n

 n
∆Z = − ∑ (q1i Z1i ) − ∑ (q1i Z 0i )
i =1

 i =1

(4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận.

(

∆C BH = − C1BH − C0 BH

)

(5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận

(

∆CQL = − C1QL − C0QL


)

(6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận
n

∆G = ∑ q1i (g1i − g 0i )
i =1

• Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận
của doanh nghiệp:
∆L = ∆Q + ∆K +∆Z +∆CBH + ∆CQL + ∆G

GVHD

Trang 20

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH

CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI THÀNH

3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI THÀNH
3.1.1. Những thông tin chung về công ty
Công ty TNHH Đại Thành là một trong những đơn vị chuyên nuôi trồng và

sản xuất mặt hàng cá tra fillets (Pangasius fillets) tại Việt Nam. Được tọa lạc tại
Ấp Đông Hòa, Xã Song Thuận, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang, với diện
tích 32,700m2. Nằm cạnh bên nhánh sông Tiền thoáng mát, rất thuận tiện cho
việc vận chuyển nguyên liệu và hàng hóa.
Nhà máy được lắp đặt các thiết bị hiện đại và tiên tiến nhất từ các hãng nổi
tiếng như: Mycom (Nhật Bản); Máy đá vảy: geneglace của Pháp; Giàn ngưng tụ:
Evanpco của Bỉ; Máy cấp đông IQF, … Ứng dụng các thiết bị hiện đại và với
quyết tâm: làm ra sản phẩm sạch, đảm bảo Uy tín - Chất lượng nên sản phẩm của
Đại Thành đã đạt các tiêu chuẩn khắc khe nhất của quốc tế về chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Công ty TNHH Đại Thành tự hào với đội ngũ CBNV quản lý có trình độ
chuyên môn cao, đồng thời cũng là những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực nuôi trồng và chế biến thủy sản. Đặc biệt, Công ty TNHH Đại
Thành góp phần giải quyết việc làm cho 1.500 lao động tại địa phuơng - đây
cũng là lực lượng công nhân của công ty, tất cả được đào tạo căn bản và lành
nghề, luôn ý thức cao vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất. Công ty
có đủ khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và hy vọng các công ty bạn
có thể tìm thấy nhiều thông tin bổ ích cũng như mối hợp tác lâu dài và phát triển
cùng Dathaco, tăng cường mối quan hệ vững chắc, cùng nhau phát triển, phồn
vinh và thịnh vượng của quý công ty cũng như công ty chúng tôi.

Ø Sản phẩm chính: Cá tra fillets đông lạnh.
Ø Thị trường chính của công ty: Châu Âu, USA, Trung Đông, Châu
Úc, Châu Á….
GVHD

Trang 21

SVTH: Nguyễn Văn Thái



Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH

Ø Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng, công
ty sẽ mở rộng qui mô sản xuất 50.000 tấn nguyên liệu/năm. Với phương châm
nâng cao về “số lượng” cũng như “chất lượng” như thế sản phẩm của công ty
mới có được chỗ đứng trên thị trường, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập, một sân
chơi bình đẳng nhưng cũng không kém phần khắc nghiệt.
Ø Tên giao dịch đầy đủ viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐẠI
THÀNH.
Ø Tên giao dịch viết tắt: DATHACO
Ø Địa chỉ: ấp Đông Hoà, xã Song Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang.
Ø Địện thoại: 0733.619.078
Phạm vi và lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:
+ Chế biến, xuất khẩu thủy sản.
+ Nuôi trồng thủy sản
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý và nhiệm vụ của các phòng ban
3.1.2.1. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm những bộ phận chính sau đây:
Giám đốc, Phó giám đốc và các phòng ban.
Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến theo chức năng. Đứng
đầu là Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các phòng
ban vừa làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp
trên giao phó.
Bộ máy có cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau đã làm cho hoạt động của công ty nề nếp và đồng bộ.


GVHD

Trang 22

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG PHÒNG
KINH DOANH

TRƯỞNG PHÒNG
TÀI VỤ

TRƯỞNG PHÒNG
KỸ THUẬT

HỢP ĐỒNG

TÀI CHÍNH

QUẢN LÝ


MUA HÀNG

KẾ TOÁN

KIỂM TRA

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý của công ty TNHH Đại Thành
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Ban điều hành
Ban điều hành của công ty gồm có Giám đốc và Phó Giám đốc. Giám đốc
là người chịu trách nhiệm chính về tất cả các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Ban điều hành hiện nay của công ty là những người có kinh nghiệm quản lý và
điều hành kinh doanh.
Các phòng nghiệp vụ
+ Phòng tài vụ: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, quản lý tài chính của
công ty, lập sổ sách, hạch toán, báo cáo số liệu kế toán, trả lương cho người lao
động.
+ Phòng Kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực
hiện công tác tiếp thị, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, cung ứng vật tư.
+ Phòng Kỹ thuật: có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra và giải quyết các sự cố về
máy móc thiết bị.
GVHD

Trang 23

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất,
chế biến thủy sản của công ty.
- Công ty còn có một vùng nuôi khép kín với 50 ao, diện tích của mỗi ao là
5,000 m2.
3.1.3. Tình hình nhân sự của công ty
Bên cạnh các yếu tố về tài lực, vật lực, thông tin… thì yếu tố nhân lực là
không thể thiếu đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Yếu tố con người
quyết định sự thành công của doanh nghiệp và đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường hiện nay đòi hỏi nguồn nhân lực phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
Đây chính là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp thắng lợi và phát triển trong
tương lai.
Hiện nay, Công ty TNHH Đại Thành có khoảng 1.496 công nhân viên được
phân bổ vào các bộ phận và có trình độ chuyên môn như sau:
Bảng 1: Bảng cơ cấu trình độ chuyên môn của công nhân viên
công ty TNHH Đại Thành
ĐVT: người

Bộ phận

Tổng
số

Ban giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tài vụ
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng sản xuất

Ngư trường
Tổng cộng

2
9
7
8
1.445
25
1.496

Trình độ chuyên môn
Trung học Công nhân kỹ
Đại học, Cao
chuyên
thuật và trình
đẳng
nghiệp
độ khác
2
7
2
5
2
5
3
30
85
1.330
2

4
19
51
96
1.349

Nguồn: Công ty TNHH Đại Thành
-

Hiện nay, trong công ty tỷ lệ trình độ đại học là 3,41%, trung học chuyên

nghiệp chiếm 6,42% và công nhân kỹ thuật và trình độ khác chiếm 90,17%. Đặc
biệt là trình độ đại học đều tập trung ở bộ phận lãnh đạo của doanh nghiệp. Hơn
nữa, ngoài trình độ, ban lãnh đạo còn là những người có kinh nghiệm nhiều năm

GVHD

Trang 24

SVTH: Nguyễn Văn Thái


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ĐẠI THÀNH
trong lĩnh vực của mình và cũng tham dự thêm nhiều lớp huấn luyện nâng cao
trình độ quản lý. Đây là một điểm mạnh giúp công ty hoạt động có hiệu quả.
Nhìn chung công nhân viên của công ty đều có trình độ từ phổ thông đến
đại học. Điều này sẽ giúp nhân viên dễ dàng tiếp thu được cái mới khi công ty

ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin.
- Trong những năm qua, công ty thực hiện chính sách đào tạo ngắn hạn và
tập trung cho nhân viên các phòng ban, phân xưởng các khóa bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ. Việc đào tạo này được tiến hành kết hợp song song với việc tích
cực áp dụng hệ thống quản lý chất lượng HACCP, ISO,…Nhằm nâng cao hiệu
quả làm việc của nhân viên.
- Công ty trả lương cho công nhân viên theo hai hình thức. Công nhân trực
tiếp sản xuất được trả lương theo sản phẩm làm ra, cán bộ quản lý và nhân viên
văn phòng được trả lương theo hệ số do công ty ban hành. Bên cạnh đó, công ty
còn thực hiện chính sách thưởng vào cuối năm, thưởng đột xuất đối với các
trường hợp cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất trong sáng kiến cải thiện kỹ
thuật, tiết kiệm. Mức lương căn cứ vào thành tích và hiệu quả mang lại.
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tuy trong năm 2008 nhiều khó khăn, nhưng xuất khẩu thủy sản của cả nước
vẫn tăng gần 20% về giá trị.
Đại diện Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) cho
biết: theo số liệu mới nhất của Tổng cục Hải quan, trong năm 2008, xuất khẩu
thủy sản của cả nước đạt trên 1,2 triệu tấn, trị giá đạt trên 4,5 tỷ USD, tăng 33,7%
về khối lượng và 19,8% về giá trị so với năm trước.
Tuy nhiên, theo dự báo, sự suy thoái của nền kinh tế và sự tăng giá của các
mặt hàng thủy sản sẽ tiếp tục ảnh hưởng không nhỏ đến sức tiêu thụ thủy sản của
các nước trong năm 2009.
Sự phát triển tương đối ổn định của nền kinh tế Việt Nam đã tạo nhiều cơ
hội cũng như thách thức đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều
này đòi hỏi công ty cần có định hướng phát triển phù hợp nhằm nâng cao chất

GVHD

Trang 25


SVTH: Nguyễn Văn Thái


×