Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 60 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1

Mã sinh viên

:1653128009

Họ và tên sinh viên :HOÀNG PHƯƠNG NAM
Người hướng dẫn

:QUÁCH THỊ SƠN

Sơn La, 3/2019


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
PHẦN I. MỞ ĐẦU...............................................................................................2
1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................2
4. Cấu trúc báo cáo...............................................................................................2
5. Kế hoạch thực hiện..........................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG..........................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1...........4
I. Giới thiệu về nhà máy thủy điện suối sập 1.....................................................4
1. Sơ lược về nhà máy thủy điện suối sập 1........................................................4


2. Cơ cấu tổ chức nhân sự trong nhà máy thủy điện suối sập 1........................5
II. Các thông số và đặc trưng cơ bản của nhà máy thủy điện suối sập 1..........6
1. Bảng thông số chính công trình thuỷ điện Suối Sập 1...................................6
2. Các Thông Số Cơ Bản Trong Nhà máy thủy điện Suối Sập 1.......................9
III. Tìm hiểu quy trình an toàn điện trong nhà máy........................................10
1. Khoảng cách an toàn khi công tác................................................................10
2. Công nhân vận hành máy phát......................................................................12
3. Phương pháp cấp cứu người bị điện giật......................................................12
3.1. Các bước tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện............................................12
3.2. Phương pháp Hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực..............13
CHƯƠNG II. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH VÀ CÁC THIẾT BỊ TRONG NHÀ
MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1........................................................................15


I. Sơ đồ nối điện và đánh số thiết bị nhà máy thủy điện suối sập 1.................15
1. Sơ đồ nối điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1......................................15
2. Đánh số các thiết bị trong nhà máy thủy điện suối sập 1................................16
II. Thông số các thiết bị chính trong nhà máy thủy điện suối sập 1................17
1. Turbine.............................................................................................................17
1.1. Khái niệm tua bin........................................................................................17
1.2. Thông số tuabine.........................................................................................17
2. Hệ thống Van chính.........................................................................................18
3. Máy biến áp tự dùng........................................................................................19
3.1. Khái niệm máy biến áp................................................................................19
3.2. Máy biến áp tự dùng TD61.........................................................................19
3.3. Máy biến áp tự dùng TD31.........................................................................20
4. Hệ thống điều tốc............................................................................................20
5. Hệ thống kích từ tổ máy..................................................................................21
5.1. nhiệm vụ, chức năng của hệ thống kích từ...................................................21
5.2. Thông số của hệ thống kích từ.....................................................................21

6. Hệ thống điện tự dùng AC-DC........................................................................23
7. Tủ hòa điện.....................................................................................................24
III. Thông số hệ thống phụ trợ..........................................................................24
1. Hệ thống dầu áp lực OPU................................................................................24
1.1. Nhiệm vụ chức năng của hệ thống dầu áp lực OPU.....................................24
1.2. Nhông sô của hệ thống dầu áp lực ( OPU )..................................................25
1.3. Nguyên lý làm việc của hệ thống dầu áp lực OPU......................................25
2. Hệ thống dầu bôi trơn ( GLOP ) và hệ thống dầu nâng trục (JACKINH).......26
2.1. Nguyên lý làm việc của ( GLOP ) và ( JACKINH )....................................26
2.2. Thông số của hệ thống dầu bôi trơn ( GLOP ) và dầu nâng trục..................27


( JACKING ).......................................................................................................27
3. Hệ thống nước làm mát tổ máy.......................................................................28
3.1. Nguyên lý làm việc hệ thống nước làm mát.................................................28
3.2. Thông số của hệ thống nước làm mát...........................................................29
IV. Thông số của các máy cắt trong nhà nhà máy thủy điện suối sập 1..........29
1.Thông số máy cắt tự dùng AT1, AT2, AT3......................................................29
1.1. Nhiệm vụ chức năng của máy cắt AT1, AT2, AT3.....................................29
1.2. Thông số máy cắt AT1, AT2, At3.................................................................29
2. Máy cắt cáo áp 601/602, 631, 641..................................................................31
2.1.Máy cắt: MC641............................................................................................32
2.2. Máy cắt: MC601, MC602............................................................................32
2.3. Máy cắt: MC 631..........................................................................................32
V. Thông số trạm 110KV.....................................................................................33
1. Nhiệm vụ của trạm 110KV..............................................................................33
2. Thông số kỹ thuật máy biến dòng. TI171........................................................34
3. Thông số kỷ thuật chống sét van. loại ZAQ-96-SM:(CS171,CS1T1)............34
4. Thông số kỹ thuật của máy biên áp chính T1..................................................34
5. Thông số kỹ thuật DCL 171-7:........................................................................35

6. Thông số kỹ thuật DCL171-76, DCL171-75..................................................35
7. Thông số kỹ thuật máy cắt MC171.................................................................35
CHƯƠNG III: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY THỦY
ĐIỆN SUỐI SẬP 1.............................................................................................37
I. TÌM HIỂU VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN................................................................37
1. Chức năng nhiệm vụ của máy phát điện.......................................................37
2. Phân loại máy phát.........................................................................................37


2.1. Phân loại theo phương pháp làm mát.......................................................37
2.2. Phân loại theo phương pháp kích từ..........................................................38
2.3. Phân loại theo hướng trục của máy phát...................................................38
2.4. Phân loại theo cách bố trí ổ trục.................................................................38
3. Cấu tạo............................................................................................................38
3.1.Roto...............................................................................................................39
3.2. Stator............................................................................................................40
4. Nuyên lý làm việc của máy phát....................................................................41
5. Thông số máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1......................42
5.1 Cấu tạo..........................................................................................................42
5.2 Thông số........................................................................................................42
II. VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI
SẬP 1...................................................................................................................43
1.Khởi động máy phát........................................................................................43
1.1 Những yêu cầu trước tiên khi khởi động máy phát....................................43
1.2. Các điều kiện để khởi động tổ máy.............................................................44
1.3.Khởi động máy phát.....................................................................................44
1.3.1. Khởi động bằng tay..................................................................................44
1.3.2. Khởi động tự động....................................................................................47
2. Các chế độ hòa máy phát vào lưới.....................................................................49
2.1. Chế độ hòa tự động.....................................................................................50

2.2. Chế độ hào bằng tay....................................................................................50
3. Theo dõi, vận hành máy phát làm việc..........................................................50
4. Dừng máy phát...............................................................................................52


4.1. Dừng máy phát bình thường.........................................................................52
4.2. Dừng máy phát khẩn cấp..............................................................................53
III. Các sự cố thường gặp trong vận hành máy phát và cách khắc phục.......53
1. Bảo vệ so lệch máy phát điện tác động ngừng máy........................................53
2. Bảo vệ quá điện áp máy phát điện tác động ngừng máy.................................54
3. Bảo vệ quá I kém U của máy phát điện tác động ngừng máy........................54
4. Bảo vệ quá tải máy phát điện.........................................................................55
5. Bảo vệ chạm đất Stator máy phát điện...........................................................55
6. Máy phát điện mất kích từ..............................................................................56
7. Máy phát điện mất đồng bộ.............................................................................56
8. Máy phát điện chạy thành động cơ.................................................................56
9. Không tăng được điện áp máy phát điện........................................................57
10. Cháy máy phát điện......................................................................................57
11. Máy kêu và rung khác thường......................................................................58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................59
I. KẾT LUẬN......................................................................................................59
II. KIẾN NGHỊ...................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................60


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một nội dung rất quan trọng trong chương trình đào tạo của
trường cao đẳng. Trong thời gian thực tập sinh viên có điều kiện để tiếp xúc với
thực tế sản xuất,được trau rồi, bổ xung thêm kinh nghiệm và hệ thống lại những
kiến thức đã được tiếp thu ở trường trong những kỳ học qua.

Được phân công thực tập tại nhà máy thủy điện suối sập 1, trong thời gian
thực tập tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động
của nhà máy, từ quá trình vận hành, sửa chữa cho tới phân phối điện trong nhà máy.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại nhà máy, được sự quan tâm của các
cán bộ nhà máy và cô giáo hướng dẫn Quách Thị Sơn với đề tài nghiện cứu
“Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1” . Đến nay em
đã hoàn thành nhiệm vụ thực tập theo đúng yêu cầu của nhà trường và khoa đề
ra. Trong thời gian thực tập tại nhà máy, do thời gian có hạn nên không tránh
khỏi những sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các thầy
cô giáo và cán bộ nhân viên trong nhà máy để bài báo cáo này của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Hoàng Phương Nam

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Đối tượng nghiên cứu
Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1
1


2. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu về vị trí địa lý, quá trình xây dựng , cơ cấu tổ chức nhận sự, các
thông số của các thiết bị trong nhà máy thủy điện Suối Sập 1 và trạm biến áp
110KV của nhà máy.
Tìm hiểu và nghiên cứu về máy phát điện, quy trình vận hành máy phát
điện trong nhà máy thủy điện Suối Sập 1, các sự cố thường gặp khi vận hành
máy phát và cách sử lý.
3. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết :
+ Phương pháp đọc tài liệu
+ Phương pháp phân tích - tổng hợp
+ Phương pháp xây dựng giả thuyết
+ Phương pháp toán thống kê
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn :
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp phỏng vấn, điều tra
+ Phương pháp trắc nghiệm
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
4. Cấu trúc báo cáo
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Nội dung gồm 3 chương
Chương 1. tổng quan về nhà máy thủy điện Suối Sập 1
Chương 2. Sơ đồ nối điện chính và thông số các thiết bị trong nhà máy thủy
điện suối sập 1
Chương 3. Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1
5. Kế hoạch thực hiện
- Từ 13/2/2019 đến 17/2/2019 học quy trình an toàn điện
- Từ 18/2/2019 đến 24/2/2019 tìm hiểu vị trí địa lý, quá trình xây dựng, cơ
cấu tổ chức nhân sự trong nhà máy thủy điện suối sập 1
2


- Từ 24/2/2019 đến 1/3/2019 tìm hiểu sơ đồ nối điện chính và thông số của
các thiết bị trong nhà máy thủy điện suối sập 1
- Từ 2/3/2019 đến 16/3/2019 tìm hiểu về máy phát điện,quy vận hành máy
phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1 và các sự cố thường gặp và cách sử
lý.

- Từ 17/3/2019 đến 23/3/2019 tổng kết quá trình thực tập chỉnh sửa và hoàn
thiện báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1
I. Giới thiệu về nhà máy thủy điện suối sập 1

1. Sơ lược về nhà máy thủy điện suối sập 1
Nhà máy Thủy điện Suối Sập 1 thuộc Xã Tà Xùa – Huyện Bắc Yên – Tỉnh
Sơn La. Nhằm khai thác tối ưu nguồn thủy năng trên dòng Suối Sập, đoạn có độ
dốc lớn 100.38 m, cách Thị trấn Bắc Yên 22 Km theo đường thi công công trình.
Nhà máy thủy điện Suối Sập 1 được xây dựng nhằm cung cấp điện cho Tỉnh Sơn
La và các vùng Tây bắc với sản lượng điện hàng năm khoảng 63.89 triệu KWh.
Công trình do Công Ty Xuân Thiện Ninh Bình đầu tư, xây dựng, vận hành và
sở hữu. nhà máy được khởi công từ năm 2009, khánh thành và vận hành vào 2011
3


Hình 1: Nhà máy thủy điện suối sập 1
Các thiết bị cơ khí thủy lực, thiết bị điện trong nhà máy, thiết bị bảo vệ đo
lường điều khiển, thiết bị phụ, máy biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời được
trang bị đồng bộ do nhà thầu Flovel Ltd cung cấp với hệ thống kiểm soát máy
tính, hệ thống tự động hoá cao.
Nhà máy có tổng công suất định mức là 21 MW, gồm 02 tổ máy. Đây là hai
tổ máy phát điện đồng bộ xoay chiều ba pha, trục ngang, tua bin kiểu vận hành
liên tục. Chiều quay máy phát cùng chiều quay Tuabin theo chiều kim đồng hồ
nhìn từ phía máy phát, gồm hệ thống kích từ, có hệ thống chống sét van, thiết bị
tiếp đất trung tính và các phụ kiện khác.
Dẫn nước vào Nhà máy Thủy điện Suối Sập 1 là tuyến đường hầm ngầm
chịu áp lực có vỏ bọc thép hoặc bê tông: Đoạn hầm dẫn chiều dài 1100m đường

kính trong 3600(mm), nối tiếp đường hầm là đường ống thép chịu áp lực chiều
dài 100m, đương kính trong 3000mm kết cấu vỏ hầm bê tông cốt thép và phun
bê tông, giếng đứng chiều cao120m, đường kính trong từ cao độ 548-560 là
2400mm, từ cao trình 560-578 là 6000mm
2. Cơ cấu tổ chức nhân sự trong nhà máy thủy điện suối sập 1
Nhà máy thủy điện suối sập 1 thuộc quyền sở hữu của công ty xuân thiện
ninh bình, được vận hành và quản lý bởi các công nhân của công ty. Cơ cấu tổ
chức nhân sự của công ty được phân công và làm việc theo từng cấp bậc như sau:
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
4
Trưởng Phòng Kỹ Thuật


Tổ vận hành

Tổ sửa chữa

Tổ hành chính

Trưởng ca

Tổ trưởng

Tổ trưởng

Trực chính

Tổ phó


Tổ phó

Trực phụ

Tổ viên

Tổ viên

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự
II. Các thông số và đặc trưng cơ bản của nhà máy thủy điện suối sập 1
1. Bảng thông số chính công trình thuỷ điện Suối Sập 1
STT
I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
III
1
2

2
3
4

Thông số
Đơn vị
Cấp công trình
II
Đặc trưng lưu vực
Diện tích lưu vực đến tuyến chọn
Km2
Chiều dài sông chính
Km
Lưu lượng trung bình nhiều năm (Qo)
m3/s
Tổng lượng dòng chảy năm
106 m3
Hồ chứa
Mực nước dâng bình thường MNDBT
M
Mực nước chết MNC
M
Mực nước lũ thiết kế (0.5%)
M
Mực nước lũ kiểm tra (0.1%)
M
Diện tích mặt hồ ở MNDBT
Ha
Dung tích toàn bộ
103 m3

Dung tích chết
103 m3
Dung tích hữu ích
103 m3
Hệ số điều tiết
Lưu lượng và cột nước
Lưu lượng đảm bảo (Q85%)
m3/s
Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy
m3/s
(Qmax)
Lưu lượng đỉnh lũ tần suất 0.5%
m3/s
Lưu lượng đỉnh lũ tần suất 0.1%
m3/s
Cột nước lớn nhất Hmax
M
5

Giá trị
225
19.37
8.58
270.5
560
545
566.06
567.41
431
12091

5630
6460
0.024
22.47
1346.1
1794.9
109.53


STT
5
6
7
8
IV
1

2

3

4

5

Thông số
Đơn vị
Cột nước tính toán Htt
M
Cột nước nhỏ nhất Hmin

M
6
Điện lượng bình quân nhiều năm Eo
10 kWh
Số giờ sử dụng công suất lắp máy
H
HsdNlm
Các hạng mục công trình chính
Đập dâng, đập tràn
Kết cấu đập dâng
Kết cấu đập tràn
Dạng điều tiết tràn
Cao trình đỉnh đập
Cao trình đáy đập chỗ thấp nhất
Chiều rộng tràn
Cao trình ngưỡng tràn
Kiểu ngưỡng tràn
Chiều cao lớn nhất mặt cắt đập không

M
M
M
M
M

tràn
Chiều cao lớn nhất mặt cắt đập tràn
M
Lưu lượng xả thiết kế (0.5%)
m3/s

Lưu lượng xả kiểm tra (0.1%)
m3/s
Cao trình mũi phun
M
Cống xả cát – trong thân đập dâng bờ phải
Cao trình ngưỡng vào
M
Kích thước cửa vào (bxh)
M
Kích thước thông thuỷ (bxh)
M
Cửa lấy nước- trong thân đập dâng bờ phải
Cao trình ngưỡng vào
M
Kích thước cửa vào (bxh)
M
Kích thước thông thuỷ (bxh)
M
Lưu lượng thiết kế
m3/s
Đường ống bê tông
Tổng chiều dài
M
Đường kính trong
M
Độ dốc đáy ống
%
Đường hầm dẫn nước
Tổng chiều dài
M

Đường kính trong
M
Số đường ống rẽ nhánh vào nhà máy
M
Tổng chiều dài đường ống nhánh
Đường kính trong đường ống rẽ
6

M

Giá trị
100.38
92.33
63.89
3276.56

BTTL
BTTL
Tự do
567.5
503.0
40.0
560
Ophixerop
59.0
57.0
1289.3
1662.3
35.0
521

4x4
2.5x2.5
523.5
4x4.5
3.0x3.0
22.47
67.0
3.0
25.9
1059.1
3.0
02
16.3
1.6


STT
6

V
1

2
VI
1
2

Thông số
nhánh tại van tuabin
Nhà máy

Loại nhà máy
Loại turbine
Số tổ máy
Công suất lắp máy
Kích thước nhà máy BxL
Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy Qmax
Cao trình lắp máy
Cao trình sàn lắp máy
Các hạng mục công trình tạm
Cống dẫn dòng
Cao trình ngưỡng vào
Kích thước cửa vào (bxh)
Kích thước thông thuỷ (bxh)
Lưu lượng thiết kế (10%)
Đê quai, tường chắn
Cao trình đỉnh đê quai TL
Cao trình đỉnh đê quai HL
Đường giao thông
Đường thi công
Đường vận hành

Đơn vị

Tổ
MW
M
m3/s
M
M


Giá trị

Đường dẫn
Francis
02
21
23.35x39.25
22.47
448.24
462.0

M
M
M
m3/s

509.0
4x4.4
3x3.5
47.7

M
M

514.5
509

Km
Km


1.82
2.12

2. Các Thông Số Cơ Bản Trong Nhà máy thủy điện Suối Sập 1
STT
Nội dung
1. Máy phát điện
1.1 Thông số danh định mỗi tổ máy
Công suất danh định
Hệ số công suất
Công suất phát cực đại
Công suất phát cực tiểu
Số pha
Số cực cặp cực
Tần số
Tốc độ quay
Điện áp đầu cực máy phát
Tỷ số ngắn mạch
Điện trở, điện kháng (tính tương đối
1.2
trên công suất và điện áp danh định)
Điện kháng đồng bộ dọc trục Xd
Điện kháng đồng bộ ngang trục Xq
Điện kháng quá độ dọc trục X’d
7

Số liệu

Đơn vị


13.125
0.8
10.5
2.188
3
5
50
600
6.3
1.01

MVA

104.38
60.61
24.31

MW
MW
Pha
Cặp cực
Hz
v/ph
kV

%
%
%



STT
Nội dung
1. Máy phát điện
Điện kháng siêu quá độ dọc trục X"d
Điện kháng thứ tự nghịch X2
Điện kháng thứ tự không X0
Điện trở Stator cho mỗi pha (ở 25oC)
Điện trở roto (ở 25oC)
1.3 Hằng số thời gian
Hằng số thời gian hở mạch dọc trục

Số liệu

Đơn vị

17.74
19.13
75.93
0.0125
0.863

%
%
%
Ω
Ω

0.0447

Sec


6.67

Sec

30347.3

kgm3

T’d0
Hằng số thời gian siêu quá độ dọc
1.4

trục T"d0
Hằng số quán tính
GD2

2
2.

Máy biến áp đầu cực
Công suất danh định
Điện áp danh định
Số nấc máy biến áp
Tổ đấu dây
Loại làm mát
Điện kháng ngắn mạch tại nấc máy

26.5
6.3/121

5
Y/d11
ONAF
10.5

biến áp định mức
Tổn thất có tải
127.62
Tổn thất không tải
16.36
III. Tìm hiểu quy trình an toàn điện trong nhà máy

MVA
kV
nấc
%
KW
KW

1. Khoảng cách an toàn khi công tác
- Trong thời gian bắt đầu thực tập sinh viên thực tập được học tập nội qui,
quy chế của nhà máy, tham gia kiểm tra an toàn lao động, khi đạt yêu cầu được
chia theo ca vận hành tìm hiểu chung về thiết bị nhà máy.
Để chuẩn bị nơi làm việc khi cắt điện một phần hay cắt điện hoàn toàn phải
thực hiện lần lượt các biện pháp kỹ thuật sau đây:
- Cắt điện và thực hiện các biện pháp để ngăn ngừa việc đóng điện nhầm
đến nơi làm việc như dùng khóa để khóa bộ truyền động dao cách ly, tháo cầu
chảy mạch thao tác, khóa van khí nén.
Tại nơi làm việc phải cắt điện những phần sau:
8



+ Những phần có điện, trên đó sẽ tiến hành công việc.
+ Những phần có điện mà trong khi làm việc không thể tránh được va chạm
hoặc đến gần với khoảng cách sau đây:
0,7 m đối với điện áp từ 1KV đến 15KV.
1,0 m đối với điện áp đến 35KV.
1,5 m đối với điện áp đến 110KV.
2,5 m đối với điện áp đến 220KV.
4,5 m đối với điện áp đến 500KV.
+ Khi không thể cắt điện được người làm việc có khả năng vi phạm khoảng
cách quy định trên thì phải làm rào chắn. Khoảng cách từ rào chắn tới phần có
điện là:
0,35 m đối với điện áp đến 15KV.
0,06 m đối với điện áp đến 35KV.
1,50 m đối với điện áp đến 110KV.
2,50 m đối với điện áp đến 220KV.
4,50 m đối với điện áp đến 500KV.
Yêu cầu đặt rào chắn, cách thức đặt rào được xác định tùy theo điều kiện cụ
thể và tính chất công việc, do người chuẩn bị nơi làm việc và người chỉ huy trực
tiếp công việc chịu trách nhiệm.
- Treo biển “Cấm đóng điện! có người đang làm việc” ở bộ truyền động
dao cách ly. Biển “Cấm mở van! Có người đang làm việc” ở van khí nén và nếu
cần thì đặt rào chắn.
- Đấu sẵn dây tiếp đất lưu động xuống đất. Kiểm tra không còn điện ở phần
thiết bị sẽ tiến hành công việc và tiến hành tiếp đất.
- Đặt rào chắn ngăn cách nơi làm việc và treo biển báo an toàn về tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành. Nếu cắt điện hoàn toàn thì không phải đặt rào chắn,
cắt điện:
2. Công nhân vận hành máy phát

Công nhân trực ca vận hành phải mặc đồ bảo hộ. kiểm tra tất cả các thiết
bị phụ xong mới được khởi động tổ máy.
9


Việc kiểm tra theo dõi mayys phát đang vận hành do công nhân trực ca
vận hành đảm nhiệm. Người tập sự hoặc học sinh thực tập không tự ý làm bất cứ
việc gì khi không có sự giám sát của công nhân trực ca vận hành.
Xung quanh máy phát không được để bất cứ vật gì gây cản trở đến quá
trình vận hành các tổ máy
Kiểm tra chổi than khi máy đang chạy phải mang găng tay và cài cúc tay
áo lại cẩn thận, cấm dùng vật liệu dẫn điện hay dùng tay tiếp xúc với hai cực
tính khác nhau của cổ góp chổi than.
Khi máy đang chạy cấm làm việc trên mạch Stator của máy phát.
Khi làm việc ở mạch đo lường, bảo vệ đang mang điện cần phải áp dụng
các biện pháp an toàn như:
+ Tất cả các cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện ( TI ) và máy biến
điện áp (TU) cần phải có dây tiếp đất cố định
+ Cuộn thứ cấp của máy biến dòng điện không đuoccự để hở mạch
Khi tháo lắp bất kỳ một loại đồng hồ nào đều phải cắt điện rồi mới được
làm. Những đầu dây còn lại khi tháo lắp đồng hồ đi phải lấy băng dính cách điện
bọc kín lại. Nếu không cắt điện được thì phải có biện pháp an toàn tránh chập và
phải có hai người làm việc
3. Phương pháp cấp cứu người bị điện giật
3.1. Các bước tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
Khi phát hiện người bị điện giật phải nhanh chóng tìm cách tách người bị
nạn ra khỏi nguồn điện bằng cách:
Ngắt thiết bị đóng cắt điện (cầu dao, CB) hoặc rút phích cắm, cầu chì….
Lưu ý:
- Nếu trời tối thì phải chuẩn bị nguồn ánh sáng thay thế khi cắt nguồn điện;

- Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải chuẩn bị để hứng đỡ khi người đó rơi
xuống.
Nếu không cắt được nguồn điện có thể sử dụng:
- Kìm cách điện, búa, rìu, dao ... cán bằng gỗ để cắt, chặt đứt dây điện.

10


- Dùng vật cách điện (cây khô, sào nhựa…) tách dây điện ra khỏi người bị
nạn (chú ý người cấp cứu phải đứng trên vật cách điện).
Túm vào quần, áo khô của người bị nạn để kéo người bị nạn ra khỏi nguồn điện
(người cấp cứu phải đứng ở nơi khô ráo, trên vật cách điện, tay có găng tay cách
điện hoặc quấn thêm vải khô, túi nilông và không được túm vào các bộ phận cơ
thể người bị nạn).
Sau khi đã tách người bị nạn ra khỏi nguồn điện phải tuỳ vào các hiện
tượng sau đây để xử lý thích hợp:
Người bị nạn chưa mất trí giác
- Để nạn nhân ra chỗ thoáng khí, yên tĩnh chăm sóc cho hồi tỉnh.
Sau đó mời y, bác sĩ hoặc đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi,
chăm sóc.
Người bị nạn đã mất trí giác:
- Đặt nạn nhân nơi thoáng khí, yên tĩnh.
- Nới rộng quần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong miệng người bị nạn ra.
- Cho người bị nạn ngửi amoniac hoặc nước tiểu.
- Ma sát toàn thân người bị nạn cho nóng lên.
Mời y, bác sỹ đến hoặc đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi
chăm sóc.
Người bị nạn đã tắt thở
- Đưa nạn nhân ra chỗ thoáng khí;
- Nới rộng quần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong miệng người bị nạn ra.

Nếu lưỡi thụt vào thì phải kéo ra.
Tiến hành làm hô hấp nhân tạo ngay (theo nội dung trang sau), phải làm liên tục,
kiên trì cho đến khi có ý kiến của y, bác sỹ quyết định mới thôi.
3.2. Phương pháp Hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực
là phương pháp cứu chữa có hiệu quả nhất hiện nay
- Để người bị nạn nằm ngửa, nới rộng quần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong
miệng người bị nạn ra, đặt đầu người bị nạn hơi ngửa ra phía sau.

11


- Người cứu đứng hoặc quỳ bên cạnh người bị nạn, đặt chéo hai bàn tay lên
ngực trái (vị trí tim) của người bị nạn rồi dùng cả sức mạnh thân người ấn
nhanh, mạnh, làm lồng ngực người bị nạn nén xuống 3 đến 4 cm. Sau khoảng
1/3 giây thì buông tay ra để lồng ngực người bị nạn trở lại bình thường. Làm
như vậy khoảng 60 lần/phút.
- Đồng thời với động tác ép tim, phải có người thứ 2 để hà hơi: Tốt nhất là
có miếng gạc hoặc khăn mùi soa đặt lên miệng người bị nạn, người cứu ngồi bên
cạnh đầu lấy một tay bịt mũi người bị nạn, tay kia giữ cho miệng người bị nạn
há ra hít thật mạnh để lấy nhiều không khí vào phổi rồi ghé sát miệng người bị
nạn mà thổi vào lồng ngực phồng lên (hoặc bịt miệng để thổi vào mũi người bị
nạn khi không thổi vào miệng được) hà hơi cho người bị nạn từ 14 đến 16
lần/phút.
Điều quan trọng là kết hợp 2 động tác nhịp nhàng với nhau. Cách phối hợp
đó là: cứ 1 lần thổi ngạt thì làm động tác xoa bóp (ép) tim 4 nhịp (phù hợp với
mỗi nhịp thở khoảng 4 giây và mỗi nhịp đập của tim là 1 giây). Làm liên tục cho
đến khi người bị nạn tự thở được hoặc có ý kiến quyết định của y, bác sỹ mới
thôi.
Nếu chỉ có một người cứu thì có thể làm như sau: lần lượt thay đổi động
tác, cứ 2 đến 3 lần thổi ngạt thì lại chuyển sang 4 đến 6 lần ấn vào lồng ngực.

Nên nhớ rằng việc cấp cứu người bị điện giật là công việc khẩn cấp, càng
nhanh chóng càng tốt. Phải hết sức bình tĩnh và kiên trì để cứu. Chỉ được phép
cho là người bị nạn đã chết khi thấy bị vỡ sọ, bị cháy toàn thân.

12


CHƯƠNG II. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH VÀ CÁC THIẾT BỊ TRONG
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1
I. Sơ đồ nối điện và đánh số thiết bị nhà máy thủy điện suối sập 1
1. Sơ đồ nối điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1

Hình 3: Sơ đồ nối điện nhà máy thủy điện suối sập 1

13


2. Đánh số các thiết bị trong nhà máy thủy điện suối sập 1
- Máy cắt: MC 171 là máy căt phía đường dây ( số 1 là thể hiện cấp điện
áp 110KV, số 7 là thể hiện phía đường dây,số 1 đằng sau là số thứ tự MC).
- Dao cách ly: DCL 171-7 là dao cách ly phía đường dây 110KV.
- Dao tiếp địa: DTĐ 171-76, DTĐ 171-75. ( DTĐ171-76 là dao tiếp địa
phía đường dây 110KV, DTĐ 171-75 là dao tiếp địa phía MC 171).
- Máy biến điện áp: TU171.
- Máy biến dòng: TI 171.
- Chống sét van: CS171, CS1T1. (CS171 chống sét bảo vệ đường dây
110KV, CS1T1 là chống sét bảo vệ MBA T1).
- Máy biến áp chính 26,5 MVA: MBA T1. (115KV 2x2,5% / 6,3 KV).
- Máy cắt: MC631 là máy cắt phía MBA T1 (số 6 thể hiện cấp điện áp
6kv, số 3 thể hiện phía MBA T1, số 1là số thứ tự MC).

- Dao tiếp địa: DTĐ 631-38, DTĐ 631-14 ( số -38 thể hiện phía MBA T1, số
-14 là thể hiện phía thanh cái C61).DTĐ 601-05, DTĐ 601-06 (dao tiếp
địa phía máy cắt đầu cựa máy phát).
- Máy biến dòng TI631.TI601, TI602,TI0H1, TI0H2 (số 3 thể hiện phía
MBA, số 0 thể hiện phía đầu cực máy phát, số 0H thể hiện trung tính của máy
phát).
- Thanh cái 6KV: C61.
- Máy cắt đầu cực máy phát: MC 601, MC 602 (số 6 thể hiện cấp điện áp
6kv,số 0 thể hiện phía đầu cực máy phát, số 1 và 2 thể hiện số thứ tự MC ).
- Máy cắt tự dùng: MC641 (máy căt tụ dung phía điện áp 6kv), MC AT1,
MC AT2, MC AT3 (máy căt tụ dùng 0.4KV).
- Máy biến điện áp: TU C61, TU 6H1A,TU 6H2A,TU 6H1B,TU
6H2B,TU 0H1,TU0H2.
- Chống sét: CS6H1, CS6H2
- Máy phát kích từ: TE1, TE2.(tổ máy H1 và H2).
-Hai tổ máy: H1, H2.

II. Thông số các thiết bị chính trong nhà máy thủy điện suối sập 1
1. Turbine
1.1. Khái niệm tua bin
Tuabin (Tua-bin, Tuốc-bin hoặc turbine) là một động cơ quay rút năng
lượng từ một luồng chất lỏng hoặc một luồng khí và biến đổi nó thành năng
lượng có ích.
14


Tuabin nước là một loại máy thủy lực, biến năng lược chất lỏng (thủy
năng) thành cơ năng trên trục quay của tuabin để quay máy phát điện hay các cơ
cấu máy khác


Hình 4: Tuabin thủy lực
1.2. Thông số tuabine
- Hãng chế tạo
- Kiểu
- Hướng quay
- Tốc độ định mức
- Tốc độ lồng tốc
- Lưu lượng xả định mức
- Công suất định mức (Pđm)
- Cao trình tâm tuabin
- Áp lực làm việc max
- Cột nước max
- Cột nước định mức
- Mực nước hạ lưu max
- Đường kính bánh xe công tác
2. Hệ thống Van chính

FLOVEL- Ấn Độ
Francis – trục ngang
Cùng chiều kim đồng hồ
600 vòng/phút
900 vòng/phút
11.8 m3/s
10500kw
448.24m
11 bar
109.53 m
100.38 m
451.2 m
11800mm


Van đĩa:
- Hãng chế tạo
- Đường kính trong
- Thời gian đóng

FLOVEL- ẤN ĐỘ
1700mm
60-80 s
15


-

Thời gian mở
Số servo điều khiển
Loại servo
Áp lực nước làm việc
Cao trình tâm van chính
Van bypass ( Van vòng) :
- Kiểu
- Áp lực nước làm việc
- Thời gian đóng mở

60-80 s
1
Tác động một chiều
110- 125 bar
446.613 m
Kim phun

110-125 bar
3s

Hình5: Hệ thống van
3. Máy biến áp tự dùng
3.1. Khái niệm máy biến áp
Máy biến thế là thiết bị làm biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều từ mức
này sang mức khác tăng thế hoặc hạ thế, đầu ra cho 1 hiệu điện thế tương ứng
với nhu cầu sử dụng và không làm thay đổi tần số của nó.
3.2. Máy biến áp tự dùng TD61
- Hãng
- Loại
- Công suất
- Số cuộn dây
- Số pha
- Tần số
- Điện áp danh định
+ Điện áp cao áp/ hạ áp
+ Dòng điện cao áp/ hạ áp
+ Sơ đồ véc tơ
- Kiểu làm mát
- Kiểu đổi nấc

AREVA - ẤN ĐỘ
MBA khô, đặt trong nhà
315 KVA
2
3
50Hz
6,3/0,4KV

28,87/454,7 A
Dyn – 11
ONAN
Không tải

16


Hình 6: Máy biến áp tự dung TD61
3.3. Máy biến áp tự dùng TD31
- Hãng
- Loại
- Công suất
- Số cuộn dây
- Số pha
- Tần số
- Điện áp danh định
+ Cuộn cao áp
+ Cuộn hạ áp
+ Sơ đồ véc tơ
- Kiểu làm mát
- Tổ đấu dây
4. Hệ thống điều tốc

AREVA - ẤN ĐỘ
Ngâm trong dầu, đặt ngoài trời
180 KVA
2
3
50Hz

35± 2x2,5% kV
0,4 kV
Dyn - 11
ONAN
Y/Δ

- Tên hệ thống điều tốc
- Kiểu
- Áp lực làm việc
- Loại dầu hoạt động
- Dòng điều khiển van tỉ lệ
- Điện áp vào
- Dòng điện vào
- Điện năng tiêu thụ
- Nguồn cấp cho sensor
- Thông số môi trường:
+ Nhiệt độ làm việc
+ Nhiệt độ bảo quản
+ Độ ẩm tương đối

Fuzz – 9800
Điện – thủy lực
110 -125 bar
ISO VG 68
4 – 20 mA
90- 300 Ma
0,1 mA với nguồn 220v DC
25W
24VDC
0-50 OC

-10 – 60 oC
85% Không ngưng tụ
17


-

Bộ điều khiển
Nguồn cấp bộ điều khiển
Tín hiệu điều khiển vào/ra
Kênh tín hiệu đầu vào/ra

AMO-31
220 VDC
Digital Inputs/ Digital Outpus
16 kênh

Hình 7: Tủ điều tốc
5. Hệ thống kích từ tổ máy
5.1. nhiệm vụ, chức năng của hệ thống kích từ
- Máy phát điện muốn phát ra được điện, ngoài việc phải có động cơ sơ cấp
kéo còn phải có dòng điện kích từ, dòng điện kích từ là dòng điện một chiều,
được đưa vào roto của máy phát để kích thích từ trường của roto máy phát.
- Hệ thống thiết bị tạo ra dòng điện một chiều này gọi chung là hệ thống kích
từ máy phát. Dòng điện kích từ máy phát ngoài việc tạo từ trường cho roto, còn
có thể dùng để điều chỉnh điện áp đầu cực máy phát duy trì ổn định và bằng với
giá trị điện áp định sẵn là rất quan trọng, hệ thống kích từ máy phát phải đảm
bảo điều này, ngoài ra dòng điện này còn điều chỉnh công suất vô công của máy
phát khi máy phát hòa lưới điện, mỗi tổ máy ro to máy phát được cung cấp một
hệ thống kích từ hoàn chỉnh kiểu điện tử kỹ thuật số, có thể được giám sát bởi hệ

thống SCADA tại phòng điều khiển trung tâm, bao gồm cả bộ điều chỉnh điện áp
tự động tốc độ cao.
5.2. Thông số của hệ thống kích từ
-

Bộ AVR
Hãng sản xuất
Kiểu kích từ
Số pha
Công suất
Điện áp đầu vào

FLOVEL
Không chổi than
3 pha
116,97 KVA
104 VDC
18


-

Điện áp đầu ra
Dòng điện đầu vào
Dòng điện đầu ra
Tần số
Số cặp cực
Mức độ bảo vệ
Biến áp kích từ


302 VDC
270,4 A
11,12 A
60 Hz
12
IP42

-

Hãng chế tạo
Kiểu
Công suất
Điện áp sơ cấp
Điện áp thứ cấp
Số pha
Tần số đầu vào
Tổ đấu dây
Kiểu làm mát

FLOVEL
Khô
9 kVA
6.3 ± 10% KV
240 ± 10% V
3 pha
50 Hz
YD5
Tự nhiên

Hình 8: Tủ kích từ

6. Hệ thống điện tự dùng AC-DC
Giàn bình ác quy 220VDC:
- Nhà sản xuất

MASS- TECH CONTROLS PVT.
LTD
Bình khô
108 bình
220 VDC- 300Ah
2,2VDC

-

Kiểu bình
Số lượng
Dung lượng định mức
Điện áp 1 bình
Chế độ nạp bình ác quy:
- Nạp cướng bức:
+ Điện áp nạp
+ Dòng nạp

400VAC±10% (360÷400VAC)
19


×