Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.96 KB, 118 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ QUANG THUẬN

HỌ

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA,

CK

TỈNH QUẢNG TRỊ

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU

HUẾ, 2018






TR

ĐẠI HỌC HUẾ

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ QUANG THUẬN

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG

NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA,

HỌ

TỈNH QUẢNG TRỊ

CK

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410


H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

TẾ
HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội dung

nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị
khoa học nào.

Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ


nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
Quảng Trị, ngày
tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Quang Thuận

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với


sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến:

Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt

tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc nhất đến thầy giáo, PGS.TS. Trần Văn Hòa - người hướng dẫn khoa học - đã
dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện
luận văn.

UBND các xã: Hướng Phùng, Hướng Lập, Tân Lập, Thuận – huyện Hướng Hóa,

tỉnh Quảng Trị cùng các hộ gia đình tại các xã đã giúp tôi hoàn thành các số liệu thực
tế tại vùng điều tra.

HỌ

Ban lãnh đạo, cán bộ, viên chức của: Chi cục Thống kê, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Văn phòng HĐND&UBND huyện Hướng Hóa - tỉnh Quảng
Trị đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.

CK

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

H
IN


Quảng Trị, ngày
tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Quang Thuận

TẾ
HU


ii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bình quân

CN – XD

Công nghiệp – xây dựng

CNH – HĐH


Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

DS

Dân số

DTTS

Dân tộc thiểu số

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Tốc độ tăng trường sản phẩm

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã


ILO

Tổ chức lao động quốc tế

KD

Kinh doanh

KHĐ

Không hoạt động

KHHGĐ
KT – XH
LĐNT

LLLĐ
NK
NTH

Kế hoạch hóa gia đình
Kinh tế - xã hội
Lao động nông thôn

CK

LĐTBXH

HỌ


BQ

Lao động thương binh xã hội
Lực lượng lao động

Nhân khẩu
Nông thôn

H
IN

Sức lao động

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TLĐ

Tuổi lao động

TN

Thất nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thành thị

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

VL

Việc làm

XDCB

Xây dựng cơ bản

HU


iii

TẾ

SLĐ


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

CK

HỌ

Họ và tên học viên : LÊ QUANG THUẬN
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hướng Hóa là một huyện miền núi phía tây tỉnh Quảng Trị có lực lượng lao động
dồi dào, chiếm hơn 54,62% dân số toàn huyện. Tuy nhiên, trình độ của người lao động
thấp, lao động chưa qua đào tạo năm 2016 chiếm hơn 57%, lao động thất nghiệp gần
13,03%.Trong những năm qua huyện Hướng Hóa đã có những giải pháp ưu tiên để giải
quyết việc làm cho người lao động và có những thành tựu nhất định, số lao động được
hỗ trợ vay vốn sản xuất, được đào tạo, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động ngày
càng tăng. Tuy nhiên, do tính ổn định của công việc chưa cao, cùng với lực lượng lao
động ngày càng tăng lên đã tạo áp lực lớn đối với việc làm cho lao động nông thôn.
Chính vì vậy “Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị” là một yếu cầu cần thiết.

2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
-Số liệu thứ cấp: Những thông tin, số liệu thống kê được thu thập từ sách báo tạp
chí, internet, Chi cục thống kê, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Niên
giám thống kê của tỉnh và huyện từ năm 2014 - 2016, báo cáo của UBND các xã điều
tra... trên các trang thông tin điện tử của huyện, tỉnh và cả nước.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập được từ việc điều tra
phỏng vấn trực tiếp 120 hộ ở 4 xã Tân Lập, Hướng Phùng, Hướng Lập, Thuận.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp chủ hộ theo bảng hỏi.
2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp.
+ Các phương pháp khác.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Luận giải cơ sở lý luận cho việc giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Đánh giá một cách khách quan thực trạng lao động và giải quyết việc làm cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp giúp chính quyền địa phương và người dân
giải quyết việc làm trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Là tài liệu tham khảo cho các học viên và sinh viên chuyên ngành Quản lý kinh tế

H
IN

TẾ

HU




iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ......................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...........................................................................x
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

HỌ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2


CK

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4

H
IN

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN................................................................................5
1.1. Tổng quan về lao động và việc làm cho lao động nông thôn...................................5
1.1.1. Khái niệm lao động và việc làm ............................................................................5

TẾ

1.1.1.1. Lao động .............................................................................................................5
1.1.1.2. Việc làm..............................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn .......................................................................11

HU

1.1.3. Các chỉ tiêu về lao động và việc làm...................................................................13
1.2. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn..........................................................15



v



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.1. Khái niệm về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .................................15
1.2.2. Sự cần thiết giải quyết việc làm cho lao động nông thôn....................................15
1.2.3. Những nội dung cơ bản về giải quyết việc làm cho lao động .............................17
1.2.3.1. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn và giới thiệu việc làm .........................17
1.2.3.2. Kết nối cung cầu lao động và hỗ trợ lao động di chuyển .................................18
1.2.3.3. Phát triển sản xuất để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .................19
1.2.3.4. Giải quyết việc làm thông qua chính sách tín dụng nông thôn ........................20
1.2.3.5. Xuất khẩu lao động...........................................................................................21
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và giải quyết việc làm của lao động
nông thôn. ......................................................................................................................21
1.2.4.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên...........................................................................21
1.3 Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phương ...24

HỌ

1.3.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................................24
1.3.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện huyện miền
núi Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi ..........................................................................................25

CK


1.3.3. Bài học rút ra từ kinh nghiệm của một số địa phương đối với vấn đề giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Hướng Hóa.................................................26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG

H
IN

NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA ......................................28
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu...............................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................28
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................28
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu và thổ nhưỡng ......................................................28

TẾ

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................29
2.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện .................................................................29
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Hướng Hóa............................................35
2.1.2.3. Tình hình dân số và lao động của huyện ..........................................................36

HU

2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm của huyện Hướng Hóa ..........................................38
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................38



vi



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.1.3.2 Khó khăn............................................................................................................39
2.2. Thực trạng về lao động và việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Hướng Hóa ....................................................................................................................40
2.2.1. Thực trạng về lao động nông thôn huyện Hướng Hóa ........................................40
2.2.1.1. Tình hình lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa........................40
2.2.1.2. Trình độ văn hóa của lao động nông thôn ........................................................45
2.2.1.3. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông thôn ...................................46
2.2.2. Thực trạng việc làm của lao động nông thôn huyện Hướng Hóa .......................47
2.2.2.1. Việc làm trong ngành nông, lâm nghiệp ..........................................................47
2.2.2.2. Việc làm trong các ngành công nghiệp và xây dựng .......................................50
2.2.2.3. Việc làm trong các ngành thương mại, dịch vụ, vận tải...................................52
2.2.2.4. Thực trạng việc làm qua điều tra các hộ gia đình tại huyện Hướng Hóa.........53

HỌ

2.3. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Hướng Hóa .........58
2.3.1. Hoạt động đào tạo nghề .......................................................................................58
2.3.2. Hoạt động giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động.........................................61
2.3.3. Phát triển sản xuất để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ....................62

CK


2.3.3.1. Phát triển ngành nghề .......................................................................................62
2.3.3.2. Phát triển kinh tế trang trại ...............................................................................64
2.3.3.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tạo việc làm cho lao động nông thôn .............65

H
IN

2.3.3.4. Phát triển các khu công nghiệp.........................................................................67
2.3.4. Giải quyết việc làm thông qua các chính sách tín dụng ......................................68
2.4. Đánh giá chung về tình hình giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ............70
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................70
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế ........................................................................................71

TẾ

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG
HÓA ..............................................................................................................................74
3.1. Phương hướng về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .............................74

HU

3.2. Những vấn đề đặt ra trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn................74
3.2.1. Cơ sở hạ tầng, trình độ khoa học công nghệ ở nông thôn ...................................74



vii



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

3.2.2. Giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn cùng với quá trình đô thị hóa.....76
3.2.3. Giải quyết việc làm phải đi đôi với việc nâng cao năng lực, trình độ và nhận
thức của người lao động ................................................................................................76
3.3. Một số giải pháp chủ yếu về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Hướng Hóa...................................................................................................77
3.3.1. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề, gắn đào nghề với sử dụng lao
động ...............................................................................................................................77
3.3.2. Giải pháp về vay vốn giải quyết việc làm ...........................................................82
3.3.3. Đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động nông
thôn ................................................................................................................................84
3.3.3.1. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp gắn với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn. ....................................................................................84

HỌ

3.3.3.2 Phát triển sản xuất Công nghiệp – Xây dựng, Thương mại – dịch vụ ..............88
3.3.3.3. Phát triển các ngành nghề trong nông thôn ......................................................90
3.3.3.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai...................................................................91
3.3.4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người lao động .......................................92

CK

3.3.5. Trách nhiệm chính quyền các cấp và các cơ quan chuyên môn trong việc giải

quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa ......................92
3.3.6. Hỗ trợ cho lao động nông thôn học nghề ............................................................94

H
IN

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................95
1. Kết luận......................................................................................................................95
2. Kiến nghị ...................................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98
PHỤ LỤC ..................................................................................................................100

TẾ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



viii

HU

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN



TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Chỉ số tăng trưởng của các ngành kinh tế giai đoạn 2011- 2015 ............30

Bảng 2.2.

Tình hình đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa năm 2016 ..................35

Bảng 2.3:

Tình hình dân số của huyện Hướng Hóa năm 2016 ................................37

Bảng 2.4 :

Lực lượng lao động của huyện Hướng Hóa so với tỉnh Quảng Trị.........40

Bảng 2.5:

Lao động trong độ tuổi chia theo các xã, thị trấn năm 2016 ...................41

Bảng 2.6:


Số lao động trong các cơ sở kinh tế phi nông lâm nghiệp.......................43

Bảng 2.7:

Tình hình lao động trên địa bàn huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014 - 201644

Bảng 2.8:

Trình độ văn hóa của lực lượng lao động tại huyện Hướng Hóa ............45

Bảng 2.9:

Trình độ chuyên môn của lực lượng lao động huyện Hướng Hóa ..........46

Bảng 2.10:

Thực trạng phát triển sản xuất và lao động trong ngành nông nghiệp giai
đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................48

HỌ

Bảng 2.11:

Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 của
huyện Hướng Hóa....................................................................................49

Bảng 2.12:

Lao động, diện tích và giá trị sản xuất lâm nghiệp của huyện Hướng Hóa


Bảng 2.13:

CK

giai đoạn 2014 -2016 ...............................................................................50
Lao động, số cơ sở và giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng của
huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................51
Bảng 2.14:

Lao động, doanh thu và số cơ sở sản xuất ngành thương mại, dịch vụ,

H
IN

vận tải giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................52
Thu nhập bình quân của các hộ điều tra phân theo địa bàn nghiên cứu..54

Bảng 2.16:

Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ở các hộ điều tra ....58

Bảng 2.17:

Số lượng lao động đào tạo qua các năm ..................................................59

Bảng 2.18:

Tổng hợp kết quả dạy nghề giai đoạn 2014-2016 ...................................60


Bảng 2.19:

Tổng hợp lao động đi xuất khẩu lao động năm 2016 ..............................61

Bảng 2.20:

Tổng số trang trại và lao động trang trại huyện Hướng Hóa giai đoạn

TẾ

Bảng 2.15:

2014 - 2016 ..............................................................................................64
Dư nợ các chương trình tín dụng chính sách cho vay phát triển sản xuất,

HU

Bảng 2.21:

kinh doanh tại 4 xã điều tra .....................................................................69



ix


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng các ngành năm 2016 .................................................................30
Biểu đồ 2.2: Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2014 - 2016 của huyện Hướng
Hóa...........................................................................................................53

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ đóng góp của các ngành nghề vào thu nhập của các hộ năm 2016....55
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động trong các ngành nghề của các hộ điều tra.....................56
Biểu đồ 2.5: Mức độ đảm bảo việc làm cho các thành viên từ công việc của gia đình ...56

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


x


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Lao động nông thôn là toàn bộ những hoạt động lao động sản xuất tạo ra của cải

vật chất của những người lao động nông thôn, bao gồm lao động trong các ngành nông
nghiệp, công nghiệp nông thôn, dịch vụ nông thôn. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động ở khu vực nông thôn chính là yếu tố quan trọng nhằm thúc đẩy
hoàn thành Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, cũng là vấn đề
cấp thiết cho từng ngành, địa phương và từng gia đình. Giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn là một bài toán khó có lời giải trọn vẹn. Để giải quyết cơ bản vấn đề
này, đòi hỏi chúng ta phải có nhận thức đúng về vị trí, vai trò của nông thôn và vấn đề
việc làm cho lao động nông thôn hiện nay, trên cơ sở đó để có các giải pháp cơ bản,
phù hợp với từng vùng cụ thể.

HỌ

Hướng Hóa là một huyện miền núi, biên giới nằm phía tây của tỉnh Quảng Trị
nên cũng có lợi thế cơ bản, với diện tích đất đai khá rộng lớn và màu mỡ, thời tiết khí
hậu ôn hòa được phân chia thành 3 tiểu vùng khí hậu khác nhau. Đây là điều kiện

CK

thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp. Trong khoảng giai đoạn 2010 2015, Hướng Hóa đã giải quyết việc làm mới cho trên 5.562 lao động, bình quân hàng
năm đã giải quyết cho 1.112 lao động thông qua các hình thức như: tìm được việc làm
tại chỗ, tự tạo được việc làm mới, hoặc vẫn làm công việc cũ nhưng năng suất hiệu


H
IN

quả cao hơn, hoặc vẫn làm nông nghiệp nhưng tận dụng được thời gian nông nhàn để
làm công việc khác có thêm thu nhập. Tuy nhiên tỷ lệ lao động thất nghiệp, thiếu việc
làm hàng năm ở huyện vẫn còn ở mức cao.

Vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn ở huyện

TẾ

Hướng Hóa, Quảng Trị không chỉ đơn thuần để bảo đảm đời sống cho cư dân nông
thôn, miền núi mà còn là một trong những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, không
những liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế xã hội, mà còn có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với nhiệm vụ Quốc phòng An ninh đối với huyện miền núi biên giới.

HU

Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề và để tìm hiểu cụ thể tình hình việc làm
của người lao động ở nông thôn tại huyện mình đang sinh sống, từ đó đề xuất các giải



1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

pháp giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn nhằm ổn định cuộc sống, từng
bước vươn lên phát triển kinh tế - xã hội, tác giả đã chọn đề tài “Giải quyết việc làm
cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị” làm luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống lý luận và thực tiễn việc làm, giải quyết việc

làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn huyện Hướng
Hóa trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm nói chung, việc

HỌ

làm ở khu vực nông thôn nói riêng.

- Đánh giá thực trạng tình hình việc làm và giải quyết việc làm của lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông

CK


thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

H
IN

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến việc làm và giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về nội dung: Luận văn chủ yếu nghiên cứu về thực trạng việc làm và
giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh

TẾ

Quảng Trị.

Phạm vi không gian: Luận văn được thực hiện trên địa bàn huyện Hướng Hóa,
tỉnh Quảng Trị.

Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung thu thập và nghiên cứu thực trạng việc

HU

làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa từ
năm 2014 – 2016 (trong đó các số liệu thứ cấp sử dụng để nghiên cứu đề tài được thu




2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

thập từ năm 2014 – 2016, số liệu sơ cấp được thu thập từ các hộ dân năm 2017); đề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Hướng Hóa đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Để tiến hành nghiên cứu, tác giả đã tiến hành thu thập số liệu phục vụ cho quá

trình nghiên cứu. Số liệu mà tác giả thu thập bao gồm số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp:
Số liệu thứ cấp: Là toàn bộ số liệu mà tác giả thu thập được từ các tài liệu

chuyên ngành, từ các nghị quyết, từ các đề án, kế hoạch, báo cáo, tổng kết của tỉnh
Quảng Trị và của huyện Hướng Hóa. Trong đó chủ yếu được thu thập và phân tích
đánh giá từ niên giám thống kê huyện Hướng Hóa qua các năm 2014, 2015, 2016; thu
thập số liệu từ báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội các năm 2014 –

HỌ

2016 của Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa; thu thập số liệu từ nghị quyết về kế

hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016 – 2020 của hội đồng nhân dân
huyện Hướng Hóa...

- Số liệu sơ cấp: Là toàn bộ số liệu mà tác giả thu thập được bằng phương pháp

CK

điều tra chủ hộ thông qua bảng hỏi đã được thiết kế sẵn. Để đảm bảo tính đại diện cao
của mẫu điều tra tác giả đã chọn 4 xã đại diện cho 22 xã trong huyện, bao gồm: xã
Hướng Lập đại diện cho các xã phía Bắc của huyện Hướng Hóa, xã Hướng Phùng đại

H
IN

diện cho các xã dọc đường Hồ Chí Minh nhánh Tây của huyện Hướng Hóa, xã Tân
Lập đại diện cho các xã khu vực đường 9 của huyện Hướng Hóa, xã Thuận đại diện
cho các xã vùng Lìa của huyện Hướng Hóa.

Xác định số mẫu điều tra từng xã: Chọn mẫu ở từng xã theo phương thức chọn
mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ (120 hộ x tỷ lệ số hộ của mỗi xã điều tra trong

TẾ

tổng các hộ của 4 xã cộng lại) để đảm bảo các xã được chọn có các đặc điểm dân số,
lao động, nhân khẩu khác nhau, từ đó đánh giá thu nhập, cách giải quyết việc làm cho
lao động hợp lý.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

HU


- Số liệu thứ cấp được sử dụng phân nhóm theo từng nội dung của đề tài nhằm
chứng minh và làm rõ từng nội dung của đề tài. Phương pháp so sánh sự tăng giảm đối



3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

với các chỉ tiêu liên quan đến tình hình việc làm của lao động nông thôn. Các số liệu
thứ cấp đều có nguồn gốc trích dẫn cụ thể.
- Với số liệu sơ cấp thu thập được từ các hộ điều tra, tác giả đã tiến hành tổng

hợp và xử lý thông qua phần mềm excel.
- Phương pháp hệ thống, tổng hợp: Đề tài đã tổng hợp, hệ thống hóa các kết quả

nghiên cứu về các phạm trù lao động, lực lượng lao động, việc làm, thất nghiệp của
một số tác giả trong nước.

- Phương pháp nghiên cứu đánh giá thực tiễn, thảo luận nhóm và phỏng vấn

chuyên sâu, thống kê, tổng hợp.
5. Kết cấu của đề tài


Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài được thiết

kế gồm 3 chương:

thôn

HỌ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động nông

Chương 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Hướng Hóa

CK

Chương 3: Phương hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Hướng Hóa

H
IN
TẾ
HU


4


TR

I

ĐẠ
NG
ƯỜ

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

1.1. Tổng quan về lao động và việc làm cho lao động nông thôn
1.1.1. Khái niệm lao động và việc làm
1.1.1.1. Lao động

Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự

nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản xuất,
con người sử công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm
phục vụ cho lợi ích của con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã
hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hoá và xã hội. Nó là nhân tố
quyết định của bất cứ quá trình sản xuất nào. Như vậy động lực của quá trình triến

HỌ

kinh tế, xã hội quy tụ lại là ở con người. Con người với lao động sáng tạo của họ đang
là vấn đề trung tâm của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, phải thực sự giải
phóng sức sản xuất, khai thác có hiệu quả các tiềm năng thiên nhiên, trước hết giải

CK

phóng người lao động, phát triển kiến thức và những khả năng sáng tạo của con người.

Vai trò của người lao động đối với phát triển nền kinh tế đất nước nói chung và kinh tế
nông thôn nói riêng là rất quan trọng.

Theo tác giả Nguyễn Tiệp: “Lao động là hoạt động có mục đích của con người,

H
IN

nhằm thỏa mãn những nhu cầu về đời sống mình, là điều kiện tất yếu để tồn tại và phát
triển của xã hội loài người ”.[14]

Lao động luôn được diễn ra theo một quy trình. Quy trình lao động là tổng thể
những hành động (hoạt động lao động) của con người để hoàn thành một nhiệm vụ sản

TẾ

xuất nhất định.

Nguồn lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao
động (theo quy định của nhà nước: nam có tuổi từ 16-60; nữ tuổi từ 16-55).
Lực lượng lao động là bộ phận của nguồn lao động bao gồm những người trong

HU

độ tuổi lao động, đang có việc làm trong nền kinh tế quốc dân và những người thất
nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm.[13]



5



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.1.2. Việc làm

Trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất nhiều định nghĩa

nhằm sáng tỏ khái niệm việc làm. Và ở các quốc gia khác nhau, do ảnh hưởng của
nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp… người ta quan niệm về việc
làm cũng khác nhau. Chính vì thế, không có một định nghĩa chung và khái quát nhất
về việc làm.

Để hiểu rõ khái niệm và bản chất của việc làm, chúng ta phải liên hệ đến phạm

trù lao động vì giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Lao động là một yếu tố tất yếu không thể thiếu được của con người, nó là hoạt

động cần thiết và gắn chặt với lợi ích của con người. Bản thân cá nhân mỗi con người
trong nền sản xuất xã hội đều chiếm những vị trí nhất định. Mỗi vị trí mà người lao
động chiếm giữ trong hệ thống sản xuất xã hội với tư cách là một sự kết hợp của các

HỌ

yếu tố khác trong quá trình sản xuất được gọi là chỗ làm hay việc làm.

Như vậy, việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã
hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Người lao động được coi là
có việc làm khi chiếm giữ một vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của xã hội. Nhờ

CK

có việc làm mà người lao động mới thực hiện được quá trình lao động tạo ra sản phẩm
cho xã hội, cho bản thân.

Như vậy, một hoạt động được coi là việc làm khi có những đặc điểm sau: Đó là

H
IN

những công việc mà người lao động nhận được tiền công, đó là những công việc mà
người lao động thu lợi nhuận cho bản thân và gia đình, hoạt động đó phải được pháp
luật thừa nhận. [13]

Trên thực tế, việc làm được thừa nhận dưới 3 hình thức:
- Làm công việc để nhận được tiền lương, tiền công hoặc hiện vật cho công việc đó.

TẾ

- Làm công việc để thu lợi cho bản thân, mà bản thân lại có quyền sử dụng hoặc
quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tư liệu sản xuất để tiến hành công việc đó
- Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù lao dưới
hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Hình thức này bao gồm sản xuất

HU


nông nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành viên khác
trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu hoặc quản lý.



6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Ở Việt Nam, khái niệm việc làm đã được quy định tại Điều 13 của Bộ Luật lao

động: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm đều
được thừa nhận là việc làm”. [12]
Khái niệm trên nói chung khá bao quát, nhưng chúng ta cũng thấy rõ hai hạn

chế cơ bản.

Thứ nhất, hoạt động nội trợ không được coi là việc làm, trong khi đó hoạt

động nội trợ tạo ra các lợi ích phi vật chất và gián tiếp tạo ra lợi ích vật chất
không hề nhỏ.

Thứ hai, khó có thể so sánh tỷ lệ người có việc làm giữa các quốc gia với nhau


vì quan niệm về việc làm giữa các quốc gia có thể khác nhau, phụ thuộc vào luật pháp,
phong tục tập quán. Có những nghề ở quốc gia này thì được cho phép và được coi là
việc làm, nhưng ở quốc gia khác thì không được cho phép và được coi là việc làm, ví

HỌ

dụ mại dâm ở Việt Nam bị cấm, nhưng ở Thái Lan, Hà Lan và Mỹ lại được coi là một
nghề (trên thế giới có khoảng 20 nước hợp pháp hóa mại dâm, 41 nước không có luật
cấm mại dâm nhưng có các luật khác cấm hoạt động tổ chức mại dâm, môi giới, quảng
cáo mại dâm...) [13]

CK

Tùy theo các mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm ra
thành nhiều loại.

Theo mức độ sử dụng thời gian làm việc, có việc làm chính và việc làm phụ.

H
IN

Việc làm chính là công việc mà người thực hiện giành nhiều thời gian nhất hoặc có thu
nhập cao hơn so với công việc khác. Việc làm phụ là công việc mà người thực hiện
giành nhiều thời gian nhất sau công việc chính.

Ngoài ra, người ta còn chia việc làm thành việc làm toàn thời gian, bán thời
gian, việc làm thêm.

TẾ


- Việc làm toàn thời gian: Chỉ một công việc làm 8 tiếng mỗi ngày, hoặc theo
giờ hành chính 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày trong tuần.

- Việc làm bán thời gian: Mô tả công việc làm không đủ thời gian giờ hành
chính quy định của Nhà nước 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần. Thời gian làm việc

HU

có thể dao động từ 0.5 đến 5 tiếng mỗi ngày và không liên tục.



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Việc làm thêm: Mô tả một công việc không chính thức, không thường xuyên

bên cạnh một công việc chính thức và ổn định.
Trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, Tổ chức lao động quốc tế

(ILO) còn khuyến cáo và đề cập tới việc làm nhân văn hay việc làm bền vững.
Khi nghiên cứu về việc làm cần hiểu một số khái niệm có liên quan sau:
- Việc làm bền vững: Việc làm bền vững là sự sẵn có việc làm trong điều kiện tự


do, công bằng, an ninh và nhân phẩm của con người. Theo tổ chức Lao động quốc tế,
việc làm bền vững liên quan đến cơ hội cho công việc sản xuất và cung cấp một thu
nhập công bằng, an ninh trong việc bảo vệ nơi làm việc và xã hội cho các gia đình, triển
vọng tốt hơn cho phát triển cá nhân và hội nhập xã hội, tự do cho mọi người thể hiện
mối quan tâm của họ, tổ chức và tham gia vào các quyết định có ảnh hưởng đến cuộc
sống của họ và bình đẳng về cơ hội và điều trị cho tất cả phụ nữ và nam giới.

HỌ

- Việc làm đầy đủ: Khái niệm việc làm đầy đủ không chỉ giải thích theo một
nghĩa mà nó còn phụ thuộc vào tiêu chí và tính chất của vấn đề, được luận giải từ
nhiều khía cạnh khác nhau. Đầy đủ ở đây không có nghĩa là việc làm chung cho tất cả
mọi người, đảm bảo chỗ làm việc cho tất cả dân số có khả năng lao động. Ở một số

CK

quốc gia người ta quan niệm việc làm đầy đủ là tất cả những người mong muốn làm
việc có việc làm với mức lương thực tế khống chế. Trong quan niệm này thì việc làm
đầy đủ được hiểu như khái niệm “việc làm tối ưu”. Trong điều kiện thị trường, nó được

hoạt động lao động có ích.

H
IN

hiểu là khả năng đối với từng thành viên có khả năng lao động của xã hội tham gia vào

- Việc làm phụ: Đó là việc làm thêm theo nhu cầu hoặc mong muốn của người
lao động để kiếm thêm thu nhập ở một số công sở khác hoặc là ngay chính nơi mình

đang làm việc, việc làm phụ được xếp vào nhóm những công việc kiêm nhiệm; những

TẾ

công việc dịch vụ nhàn rỗi; buôn bán lặt vặt…

- Việc làm độc lập: Đó là việc làm chủ động theo cá nhân, không thu nhận lao
động làm thuê khi sản xuất những hàng hóa tiêu dùng và các dịch vụ khác. Đồng thời
người lao động làm chủ những phương tiện sản xuất nhất định và tổ chức công việc

HU

cho mình.



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Việc làm tổng thể: Đó là việc làm trong tất cả các lĩnh vực hoạt động lao động,

cả trong nền kinh tế đất nước, hệ thống giáo dục và đào tạo chuyên nghiệp, dịch vụ
quốc phòng, kinh tế gia đình, trong các công sở, tôn giáo và trong các dạng khác của

công ích xã hội.

- Việc làm linh hoạt: Loại này tồn tại dưới nhiều dạng. Hình thức phổ biến nhất

là khi người lao động thỏa thuận với lãnh đạo để có thể lựa chọn thời gian bắt đầu và kết
thúc công việc, cả thời gian làm việc và nghỉ trưa. Đồng thời bắt buộc người lao động
phải tuân theo chế độ ngày làm việc hoặc quỹ thời gian theo tuần (tháng) đã quy định.
- Việc làm tạm thời: Đó là những công việc theo hợp đồng hoặc khoán. Việc làm

tạm thời được sử dụng rộng rãi trong các ngành thương mại, dịch vụ và xây dựng.
- Việc làm theo thời vụ: Đó là loại việc làm gắn với những công việc theo thời

vụ trong nông nghiệp, xây dựng, khai thác rừng, trong các khu nghỉ, trong các ngành

HỌ

mía đường, đánh bắt hải sản và nhiều ngành khác với công việc không đồng đều trong
năm. Với loại hình này, phần thời gian còn lại đáng kể trong năm người lao động
không có việc làm. Loại hình này rất phổ biến ở Việt Nam, có gần 70% lực lượng lao
động trong ngành nông nghiệp làm theo thời vụ với thời gian lao động từ 65% - 70%.

CK

- Việc làm không tiêu chuẩn hóa: Hình thức này bao gồm rất nhiều loại hình.
Một trong số đó là việc làm tại nhà, khi người lao động nhận nhiên liệu, nguyên vật
liệu, máy móc, công cụ từ công ty rồi thường kỳ trao trả lại những thành phẩm.

H
IN


Nghiên cứu việc làm cho người lao động trong một quốc gia, địa phương và
trong một thời kỳ nhất định người ta thường quan tâm đến các vấn đề việc làm đầy đủ
và thiếu việc làm.

Đối với nước ta, đảm bảo việc làm đầy đủ cho người lao động đang là một khó
khăn và khả năng tạo mở việc làm của nền kinh tế chưa lớn. Chúng ta tiến hành công

TẾ

nghiệp hóa, hiện đại hóa từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nguồn lao động chưa
đáp ứng được yêu cầu về trình độ kỹ thuật, tay nghề của công nghiệp hóa. Chình vì
vậy thiếu việc làm đầy đủ cả vô hình và hữu hình là hiện tượng phổ biến trong xã hội
hiện nay.

HU

Thiếu việc làm vô hình là sự phân bổ không hợp lý giữa sức lao động và các yếu
tố khác của sản xuất. Công việc chưa phát huy hết khả năng của người lao động. Trong



9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


trường hợp này, người lao động vẫn có việc làm nhưng phải làm những việc ở những
nơi mà năng suất lao động thấp hơn mức trung bình, thu nhập từ việc làm mang lại
thấp hơn mức trung bình.

Thiếu việc làm hữu hình là tình trạng người lao động không có đủ khối lượng

việc làm trong ngày công lao động và phải đi tìm việc khác hay nhận việc làm bổ sung.
Tình trạng này diễn ra phổ biến ở nông thôn nhất là trong thời điểm nông nhàn.
Như vậy, thiếu việc làm là tình trạng người lao động không có đủ việc làm theo

thời gian quy định trong tuần, trong tháng hoặc là làm những công việc có thu nhập quá
thấp không đảm bảo cuộc sống nên có nhu cầu làm việc thêm để tăng thu nhập.
Mục tiêu giải quyết việc làm là phải tạo ra việc làm đầy đủ cho người lao động

và cao hơn nữa, phải tạo ra việc làm được tự do lựa chọn để thực hiện giải phóng triệt
để sức lao động. Việc làm được tự do lựa chọn là sự đáp ứng tối ưu nhất nhu cầu về

HỌ

việc làm cho người lao động. Nó không những đưa lại thu nhập cao cho người lao
động mà còn đưa lại năng suất lao động cao cho xã hội. Việc làm được tự do lựa chọn
là sự kết hợp tối ưu sức lao động với các yếu tố khác của sản xuất. Người lao động có
thể lựa chọn công việc phù hợp với nhu cầu vật chất cũng như năng lực sở trường để

CK

vừa đảm bảo thu nhập vừa có điều kiện phát triển phong phú đời sống tinh thần.
Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó không thể thiếu đối với
từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên suốt trong các hoạt


hoạt động của cá nhân và xã hội.

H
IN

động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã hội, nó chi phối toàn bộ mọi

Đối với từng cá nhân thì có việc làm đi đôi với có thu nhập để nuôi sống bản
thân mình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời sống của cá nhân.
Việc làm ngày nay gắn chặt với trình độ học vấn, trình độ tay nghề của từng cá nhân,

TẾ

thực tế cho thấy những người không có việc làm thường tập trung vào những vùng
nhất định (vùng đông dân cư khó khăn về điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng,..), vào
những nhóm người nhất định (lao động không có trình độ tay nghề, trình độ văn hoá
thấp,..). Việc không có việc làm trong dài hạn còn dẫn tới mất cơ hội trau dồi, nắm

HU

bắt và nâng cao trình độ kĩ năng nghề nghiệp làm hao mòn và mất đi kiến thức, trình
độ vốn có.



10


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Đối với kinh tế thì lao động là một trong những nguồn lực quan trọng, là đầu

vào không thể thay thế đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo nên tăng trưởng
kinh tế và thu nhập quốc dân, nền kinh tế luôn phải đảm bảo tạo cầu và việc làm cho
từng cá nhân sẽ giúp cho việc duy trì mối quan hệ hài hoà giữa việc làm và kinh tế, tức
là luôn bảo đảm cho nền kinh tế có xu hướng phát triển bền vững, ngược lại nó cũng
duy trì lợi ích và phát huy tiềm năng của người lao động.
Đối với xã hội thì mỗi một cá nhân, gia đình là một yếu tố cấu thành nên xã

hội, vì vậy việc làm cũng tác động trực tiếp đến xã hội, một mặt nó tác động tích
cực, mặt khác nó tác động tiêu cực. Khi mọi cá nhân trong xã hội có việc làm thì
xã hội đó được duy trì và phát triển do không có mâu thuẫn nội sinh trong xã hội ,
không tạo ra các tiêu cực, tệ nạn trong xã hội, con người được dần hoàn thiện về
nhân cách và trí tuệ…Ngược lại khi nền kinh tế không đảm bảo đáp ứng về việc

HỌ

làm cho người lao động có thể dẫn đến nhiều tiêu cực trong đời sống xã hội và
ảnh hưởng xấu đến sự phát triển nhân cách con người. Con người có nhu cầu lao
động ngoài việc đảm bảo nhu cầu đời sống còn đảm bảo các nhu cầu về phát triển

CK

và tự hoàn thiện, vì vậy trong nhiều trường hợp khi không có việc làm sẽ ảnh

hưởng đến lòng tự tin của con người, sự xa lánh cộng đồng và là nguyên nhân của
các tệ nạn xã hội. Ngoài ra khi không có vệc làm trong xã hội sẽ tạo ra các khoảng
cách giàu nghèo là nguyên nhân nảy sinh ra các mâu thuẫn và nó ảnh hưởng đến

H
IN

tình hình an ninh chính trị.

Vai trò của việc làm đối với từng cá nhân, kinh tế, xã hội là rất quan trọng. Vì
vậy, để đáp ứng được nhu cầu việc làm của toàn xã hội đòi hỏi Nhà nước phải có
những chiến lược, kế hoạch cụ thể đáp ứng được nhu cầu này.

TẾ

1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn

Thứ nhất, lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng. Đặc
điểm này làm cho việc tổ chức hợp tác lao động và việc bồi dưỡng đào tạo, cung
cấp thông tin cho lao động nông thôn là rất khó khăn. Hơn nữa, lao động nông thôn

HU

nước ta chủ yếu tập trung trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp với năng suất lao
động thấp, phương thức sản xuất còn nhiều lạc hậu, hiệu quả sản xuất không cao.



11



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Thứ hai, lao động nông thôn ở nước ta đa số trình độ văn hoá và chuyên

môn thấp hơn so với thành thị. Theo số liệu thống kê năm 2015, "trong tổng số
53,7 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động của nước ta, có 9,99
triệu người đã qua đào tạo, chiếm 18,6% trong tổng số lao động trên cả nước,
trong đó ở thành thị là 33,7%, ở khu vực nông thôn là 11,2%, phân theo giới tính
tỷ lệ này là 20,3% đối với nam và 15,4% đối với nữ" [20]. Lao động nông thôn
chủ yếu học nghề thông qua kinh nghiệm, việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc
tự truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính. Điều đó
làm cho lao động nông thôn có tính bảo thủ nhất định, tạo ra sự khó khăn cho việc
thay đổi phương hướng sản xuất và thực hiện phân công lao động, hạn chế sự phát
triển kinh tế nông thôn.

Thứ ba, lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông

HỌ

thôn thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, hiện
tượng thiếu việc làm là phổ biến. Muốn giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho lao
động nông thôn thì phải bằng mọi biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa tính thời vụ

CK


bằng cách phát triển đa dạng ngành nghề trong nông thôn, thâm canh tăng vụ, xây
dựng cơ cấu cây trồng hợp lý.

Thứ tư, lao động nông thôn ít có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém,
thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế. Do

H
IN

đó, khả năng giao lưu và phát triển sản xuất hàng hoá cũng có nhiều hạn chế. Tập quán
sản xuất của lao động nước ta nhìn chung vẫn nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu bị trói buộc
trong khuôn khổ làng xã.

Với những đặc điểm như trên, lao động nông thôn chủ yếu thuộc bộ phận dân

TẾ

số không có việc làm thường xuyên, hay còn gọi là thiếu việc làm hoặc bán thất
nghiệp. Đặc biệt, trong những năm gần đây, tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn còn
do lao động tăng nhanh, do diện tích ruộng đất trên một lao động ngày càng giảm.
Tình trạng đó không chỉ ảnh hưởng đến đời sống của chính lao động nông thôn mà còn

HU

ảnh hưởng đến sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, gây lãng phí một
nguồn lao động lớn ở nước ta.




12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.3. Các chỉ tiêu về lao động và việc làm
- Tính lực lượng lao động bằng cách lấy tổng dân số trừ đi tổng dân số ngoài độ

tuổi lao động.[10]

- Mức tăng của LLLĐ kỳ kế hoạch so với kỳ gốc (LĐK) là chênh lệch giữa

số người thuộc LLLĐ kỳ kế hoạch và số người thuộc LLLĐ kỳ gốc (LĐO). Đây chính
là nhu cầu việc làm mới đặt ra trong thời kỳ kế hoạch. [10]
LĐK = LĐK - LĐO

- Tỷ lệ tăng lao động kỳ kế hoạch (%LĐK): là so sánh giữa quy mô tăng

LLLĐ kỳ kế hoạch với LLLĐ kỳ gốc:
%LĐK =LĐK / LĐ0

- Lao động có việc làm: là mức chênh lệch giữa lực lượng lao động và số dân

HỌ


trong độ tuổi lao động nhưng không hoạt động kinh tế. Dân số không hoạt động kinh
tế là tổng số lao động đang đi học và tổng lao động trong độ tuổi lao động nhưng chưa
có việc làm, được tính bằng các công thức:

CK

LĐcv = LLLĐ – LĐkhđ
DSkhđ = LĐđh + LĐtn

- Tỷ trọng lao động có việc làm là so sánh tỷ lệ phần trăm giữa lao động có việc
làm và lực lượng lao động, được tính bằng công thức:

H
IN

TLLĐcv = (LĐcv/ LLLĐ) *100

- Tỷ trọng lao động thất nghiệp là so sánh tỷ lệ phần trăm giữa lao động thất
nghiệp với lực lượng lao động, được tính bằng công thức:
TLLĐtn = (LĐtn/ LLLĐ) *100
- Tỷ trọng lao động đang học là so sánh tỷ lệ phần trăm giữa lao động đang học

TẾ

với lực lượng lao động, được tính bằng công thức:

TLLĐđh = (LĐđh/ LLLĐ) *100

- Tỷ lệ đóng góp của các ngành nghề vào thu nhập của hộ gia đình là so sánh tỷ


HU

lệ phần trăm giữa thu nhập ngành i so với tổng thu nhập của gia đình, được tính bằng
công thức:



13


×